Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ Phần đầu tư sản xuất và thương mại Đào Thịnh - Pdf 11

lời mở đầu
Trong nền kinh tế tập trung, doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động theo kế
hoạt theo kế hoạch và giá cả đợc ấn định trớc, do nhà nớc đặt ra nên không phải
quan tâm nhiều đến việc bán hàng. Nhng trong giai đoạn hiện nay trớc xu thế
phát triển của khu vực và thế giới. Đảng và nhà nớc chủ trơng CNH-HĐH đất
nớc, đa đất nớc từ nghèo nàn lạc hậu, từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lí của nhà
nớc. Đứng trớc bối cảnh này đòi hỏi các doanh nghiệp phải lập kế hoạch kinh
doanh cho mình sao có hiệu quả nhất. Mà mục tiêu kinh doanh của các doanh
nghiệp là lợi nhuận, muốn có đợc điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn
cố gắng, nỗ lực tìm kiếm cho mình một vị thế, chỗ đứng trên thị trờng, liên tục
mở rộng thị phần sản phẩm, nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối với khách
hàng. Chính vì lí do đó mà công tác tiêu thụ sản phẩm đặc biệt quan trọng đối
với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng.
Chúng ta đang trong quá trình CNH-HĐH đất nớc nên nhu cầu tiêu dùng
của con ngời ngày đợc nâng lên. Nhu cầu về an toàn về thẩm mỹ ngày càng đòi
hỏi cao hơn và nó là nhu cầu tất yếu của cuộc sống , xã hội càng phát triển thì
nhu cầu làm đẹp càng tăng. đứng trớc xu thế mở của nền kinh tế công ty Cổ
Phần đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh nói riêng và các doanh nghiệp nói
chung đang đứng trớc cơ hội cũng nh thách. Sự cạnh tranh gay gắt diễn ra
không chỉ với các doanh nghiệp trong nớc mà còn phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp của các nớc trong khu vực và thế giới . Nhận thức đợc điều đó
công ty Cổ Phần Đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh đã từng bớc thay đổi
cả trong sản xuất và tiêu thụ. Trong đó hoạt động đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
của Công ty là yếu tố mang tính sống còn.
Với nhận thức đó, sau một thời gian tim hiểu và nghiên cứu hoạt động
tiêu thụ sản phẩm của Công ty em đã chọn đề tài:" Đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm của công ty Cổ Phần đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh"

Nội dung chính của đề tài gồm 3 phần:
Chơng I : Giới thiệu chung về công ty cổ phần đàu t sản

vụ ngân sách nhà nớc, bảo toàn và phát triển tiền vốn. Nghiêm chỉnh chấp
hành các chính sách chế độ và pháp luật của nhà nớc, thực hiện đầy đủ hợp
đồng kinh tế ký kết với bạn hàng. Xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật để
tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng mạng lới kinh doanh, nghiên cứu áp
dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật công nghệ mới nhằm nâng cao chất lợng
sản phẩm, hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trờng.
Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty, thực hiện các chính sách chế độ về tiền lơng, tiền
thởng BHXH và an toàn lao động đối với công nhân viên. Tận dụng máy
móc thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực lao động sản xuất phụ. Dịch
vụ tạo nên công ăn việc làm đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
3
Tổ chức là một hoạt động cần thiết, tất yếu nhằm xây dựng cơ cấu,
guồng máy đảm bảo cho các hoạt động quản trị đạt kết quả tốt nhất. Tổ
chức khoa học trong việc xây dựng guồng máy sẽ đảm bảo nề nếp, quy củ,
kỷ cơng, tính tổ chức, tính kỷ luật, tính khoa học, tác phong công tác, sự
đoàn kết nhất trí phát huy đợc hết năng lực sở trờng của mỗi cá nhân và bộ
phận trong đơn vị của công ty.
Sơ đồ1. Cơ cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
* Chức năng của ban Giám Đốc
- Giám đốc: Là ngời đứng đầu có quyền quyết định trong mọi vấn đề
xác định chiến lợc kinh doanh, kế hoạch dài hạn. điều hành mọi hoạt động
của công ty theo đúng chế độ, chính sách của nhà nớc. Giám đốc là ngời
đại diện toàn quyền của công ty trong moi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh
doanh và đồng thời chịu trách nhiệm trớc nhà nớc và cán bộ công nhân viên
về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc kinh doanh: Là ngời trợ lý, giúp giám đốc trong việc
định ra các chiến lợc kinh doanh của công ty, theo dõi bấm giờ chụp ảnh

- Bộ phận bảo vệ: Có trách nhiệm bảo vệ trật tự an về tài sản duy trì
nội quy, quy chế công ty.
Phòng kế toán: Phòng kế toán có nhiệm vụ quản lý tài sản của công ty
hạch toán các nhiệm vụ kế toán phát sinh, phản ánh tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty. Phân tích hoạt động kinh doanh, giám sát, kiểm tra việc sử
dụng các loại vật t, tình hình sử dụng vốn tài sản, quản lý vốn kinh doanh có
hiệu quả, cung cấp thông tin định kỳ thực hiện các quy định về báo cáo với
nhà nớc.
Phòng kinh doanh: Nghiên cứu thị trờng, xây dựng kế hoạch ngắn
hạn và dài hạn, ký kết các hợp đồng mua bán, thực hiện nghiệp vụ lu thông
đối ngoại, xây dựng kế hoạch sản xuất cho từng bộ phận, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch báo cáo sản xuất và quản lý cấp phát toàn bộ vật t nguyên
phụ liệu cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty. Quyết
5
toán vật t với khách hàng và nội bộ công ty, tổ chức công tác tiêu thụ sản
phẩm.
Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ quản lý quá trình sản
xuất, xây dựng quản lý quy trình công nghệ, xây dựng định mức tiêu hao
vật t, quản lý chất lợng sản phẩm. Nghiên cứu chế tạo mẫu mã sản phẩm
mới và đa vào sản xuất, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn kỹ thuật các
công đoạn của quá trình sản xuất, quy cách sản phẩm, tất cả các khâu từ
nguyên liệu đến bán thành phẩm và thành phẩm xuất bán.
3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hởng đến tiêu thụ sản
phẩm của Công ty
3.1. Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh
Công ty Cổ Phần đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh chuyên
phục vụ các đơn đặt hàng chính là hợp đồng từ các đại lý, các cửa hàng bán
lẻ. Ngoài ra công ty còn cung cấp một số lợng lớn các thiết bị điện cho các
nhà thầu xây dựng lớn trong địa bàn Hà Nội . Sản phẩm của công ty chủ
yếu là công tắc , ổ cắm, máng đèn Và một số thiết bị nhà bếp , thiết bị n-

mẫu mã và tình hình tiêu thụ của các đối thủ cạnh tranh, chủ động tìm đến
khách hàng, có các phơng án xử lí đảm bảo phục vụ tốt hơn, gây dựng uy
tín, thơng hiệu cho mình trên thị trờng.Công ty xây dựng mối quan hệ làm
ăn tốt đẹp với bạn hàng đặc biệt là khách hàng thờng xuyên . Một số chính
sách xúc tiến đã đựợc công ty áp dụng và nó đã có hiệu quả đáng kể tác
động đến hoạt động tiêu thụ của công ty trong thời gian vứa qua. Chiến lợc
Maketing cũng đợc công ty áp dụng đặc biệt là chiến lợc maketingmix đợc
công ty thực hiện trong thòi gian qua và nó đã thực sự đem lại hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh của công ty.
3.3. Đặc điểm về khách hàng
Khách hàng là những cá nhân hay đơn vị thuộc mọi thành phần kinh
tế có nhu cầu cha đợc thoả mãn về hàng hoá và khả năng thanh toán để mua
hàng.
7
Nhu cầu của khách hàng là sự cần thiết của họ về sử dụng hàng hoá
và các dịch vụ kèm theo. Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung, ngời bán
quyết định ngời mua, thị trờng là thị trờng của ngời bán. Trong cơ chế thị
trờng hiện nay thì ngời quyết định lại thuộc về ngời mua, thị trờng là thị tr-
ờng của ngời mua. Khách hàng là thợng đế, mọi ý kiến của khách hàng cần
phải đợc nghiên cứu nghiêm túc để tìm ra những chính sách phù hợp. Trớc
tình hình đó Công ty đã không ngừng tổ chức tốt công tác nghiên cứu nhu
cầu của khách hàng, phát hiện nhu cầu mới của khách hàng để từ đó làm
tiền đề cho việc bán hàng có hiệu quả.
Khách hàng mua của Công ty thờng những đại lý bán buôn bán lẻ
thị trờng của công ty chủ yếu là thị trờng Hà Nội và một số tỉnh lân cận nh :
: Thái Bình, Hng yên, Bắc Ninh, ....Chính những đặc điểm này cũng anh h-
ởng không nhỏ tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm: Nhu cầu thị hiếu của khách
mức thu nhập của ngời dân, trình độ dân trí, khoảng cách địa lý,
Các chính sách u đãi đối với các đại lý luôn đợc công ty chú trọng .
Các chính sách tặng quà , khuyến mại , .. luôn đợc công ty thực hiện thờng

+ Vay u đãi : 300.000.000 đ
Hiện nay tổng số vốn công ty là : 2.170.000.000đ
+ Vốn cố định là : 1.270.000.000đ
Nhà xởng vật kiến trúc : 399.000.000đ
Máy móc thiết bị : 721.000.000đ
Chi phí đào tạo công nhân : 150.000.000đ
+ Vốn lu động : 900.000.000đ
Nguyên vật liệu phụ:
Tiền công ngời lao động
Chi phí điện nớc, phụ tùng thay thế
Chi phí quản lý
Vốn bằng tiền
Chi phí dự phòng
Chi phí vốn lu động trong các năm đợc tính toán căn cứ vào số lợng
sản phẩm sản xuất trong năm và vòng quay vốn.
9
3.6 Đặc điểm về lao động
Nguồn lao động , lao động của công ty chủ yếu là những lao động ở
các tỉnh lân cận nh : Thái Bình , Hà tây , Hng Yên , Hải Dơng đây là
những khu vực có nguồn lao động dồi dào mặt khác chi phí cho lao động
này cũng không cao . Đây là thế mạnh để công ty cạnh tranh về chi phí ,
nhng về lao động kỹ thuật lại đòi hỏi rất cao và công ty cũng phải chi phí
khá lớn cho bộ phận công nhân này
Bảng1: Bảng phân bổ lao động của Công ty
(ĐVT: Ngời)
Bộ phận Quản lý Kỹ thuật thợ sản xuất KCS
Số lợng 8 50 278 8
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Trong đó: Trình độ Đại học + Cao đẳng : 12
Trung cấp : 15

Do quy mô đợc mở rộng do đó số lợng lao động đợc tăng lên tơng ứng
theo các năm.
Bên cạnh sự tăng lên về số lợng thì Công ty cũng rất chú ý đến
việc đào tạo tay nghề và trình độ cho ngời lao động.
Đó chính là sự phân bổ và điều chỉnh lao động hợp lý của Công ty
góp phần giúp cho hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển.
3.7 Đặc điểm về thị trờng kinh doanh
Hiện nay nhu cầu về thẩm mỹ đang là một nhu cầu đợc mọi ngời tiêu
dùng quan tâm , hơn nữa nhu cầu về an toàn cũng là một nhu cầu về số cấp
thiết hiện nay . Chính vì vậy thị trờng Hà Nội đang là một thị trờng hấp dẫn
, đời sống càng nâng cao thì nhu cầu về tiện nghi hiện đại đang đợc mọi ng-
ời quan tâm . Sản phẩm của công ty đang đợc ngời tiêu dùng lựa chọn trong
xây dựng và thiết bị nhà bếp , thị trờng của công ty khá rộng và các thành
phố lớn đang là những thị trờng hấp dẫn và là thị trờng mục tiêu của Công
ty. Công ty lấy phơng châm " Lấy khách hàng làm trọng tâm "
11
+ Xây dựng quan hệ công bằng giữa doanh nghiệp với đối tác và cộng
sự trên cơ sở hai bên cùng có lợi cùng chia sẻ lợi ích các bên cùng nhau
phát triển
+ Chính sách chiến lợc giá : Đào Thịnh nỗ lực làm khách hàng hài
lòng thông qua quá trình cải thiện chất lợng sản phẩm và chất lợng dịch vụ
mà công ty cung cấp .
+ Cam kết tơng lai : Thiện chí cầu tiến , luôn luôn lắng nghe và học
hỏi để Đào Thịnh ngày một tốt hơn
- Vì lợi ích của khách hàng , cộng sự , đối tác cộng đồng và đem
lại giá trị đích thực cho cuộc sống
- Đào Thịnh phát triển trên cơ sở vì một môi trờng bền vững vì
chất lợng cuộc sống và có trách nhiệm với cộng đồng
Giá trị cốt lõi " Kết nối ớc mơ , nhân lên sức mạnh
Chơng II: thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công

thành của công ty trong năm gần đây. Năm 2006 lợi nhuận của công ty
tăng khá cao so với năm trớc.
Để đánh giá đợc sự trởng thành và phát triển của công ty ta có
thể tìm hiểu qua bảng so sánh trong 3 năm.
Bảng 4: Bảng so sánh kết quả kinh doanh 3 năm.
Stt Chỉ tiêu
Năm 2005/Năm 2004 Năm 2006/Năm 2005
Tơng
đối(%)
Tuyệt đối
(+/-)
Tơng
đối (%)
Tuyệt đối
(+/-)
1 Doanh thu
thuần
134,09 1.442.000.000đ 111,51 653.000.000đ
2 Giá vốn HB 122,73 850.000.000đ 111,56 530.000.000đ
13
3 LN gộp 156,73 392.000.000đ 111,35 123.000.000đ
4 Chi phí BH 137,13 127.000.000đ 95,95 -19.000.000đ
5 Chi phí QLDN 224,35 139.020.000đ 96,00 -10.030.000đ
6 LN trớc thuế 153,11 125.980.000đ 141,86 152.030.000đ
Nguồn : Phòng kế toán
Qua bảng so sánh kết kinh doanh 3 năm trên đã phần nào cho ta thấy
đợc sự trởng thành và phát triển của công ty. Cụ thể nh sau:
- Về doanh thu:
+ Năm 2005 so với năm 2004 tăng 34,09% tơng ứng với số tiền là
1.442.000.000đ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status