Luận văn: Hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính ở Công ty dược phẩm Trung ương I doc - Pdf 11


1Luận văn
Hoàn thiện việc lập và phân
tích báo cáo tài chính ở
Công ty dược phẩm
Trung ương I

2
LỜI NÓI ĐẦU

Công tác lập các báo cáo tài chính vào cuối quý, cuối năm là công tác
quan trọng nhất của công tác kế toán. Nó phản ánh kết quả của toàn bộ hoạt
động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Việc lập các báo cáo này đòi
hỏi tính chính xác cao, phản ánh đúng thực trạng kinh doanh của doanh
nghiệp. Thế nhưng việc lập nó tại các xí nghiệp đang gặp phảp khó khăn
giữa chế độ kế toán cũ với chế độ kế toán được thay đổi thường xuyên.
Hơn thế nữa, việc lập báo cáo phản ánh đúng thực trạng kinh doanh của
doanh nghiệp không phải là điều đơn giản. Vì thế em chọn đề tài "Hoàn
thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính ở Công ty dược phẩm Trung
ương I".
Nội dung của bài viết bao gồm: 3 phần.
Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về việc lập và phân tích báo cáo
tài chính ở doanh nghiệp.
Phần 2: Thực trạng việc hoàn thiện và lập báo cáo tài chính ở Công ty
dược phẩm Trung ương I năm 1999.
Phần 3: Phương hướng sản xuất kinh doanh trong kỳ tới và những vấn
đề đặt ra trong việc hoàn thiện và lập báo cáo tài chính.


Từng doanh nghiệp tuỳ thuộc vào nhu cầu thông tin và trình độ quản lý,
trình độ kế toán của mình để quyết định lập hay không lập những báo cáo
này.
2.3. Thời hạn lập, gửi và nơi gửi báo cáo tài chính:
- Thời hạn lập báo cáo được qui định vào cuối mỗi quí, mỗi năm
- Thời hạn gửi báo cáo theo qui định là sau 15 ngày kể từ khi kết thúc
quí và sau 30 ngày kể từ khi kết thúc năm đối với báo cáo năm.

4
- Nơi nhận báo cáo tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệp Nơi gửi
Cục quản lý vốn và
tài sản Nhà nước
Thuế Cục
thống kê

Bộ kế hoạch
và đầu tư
1. Doanh nghiệp Nhà nước x x x
2. Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
x x x
3. Các loại hình doanh
nghiệp khác
x x
3. Tác dụng của báo cáo tài chính:
- Số liệu do báo cáo tài chính cung cấp là cơ sở để phân tích hoạt động
kinh tế đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp, tình hình và kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

năm
Số cuối
kỳ
Nguồn vốn Số đầu
năm
S
ố cuối
kỳ
A- Tài sản lưu động và đầu t
ư
ngắn hạn
A- Nợ phải trả
I- Tiền I- Nợ ngắn hạn
II- Đầu tư tài chính ngắn hạn II- Nợ dài hạn
III- Các khoản phải thu III- Nợ khác
IV- Hàng tồn kho B- Ngu
ồn vốn chủ sở
hữu

V- TSLĐ khác I- Nguồn vốn
VI- Chi sự nghiệp - Quỹ
B- Tài sản cố định và đầu t
ư dài
hạn.
II- Nguồn kinh phí
I- TSCĐ
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn
II- Đầu tư tài chính dài hạn
III- Chi phí xây dựng cơ bản d

- Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, tiến
hành khoá sổ kế toán, tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và tài
khoản phân tích, kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên
quan bảo đảm khớp, đúng.
- Kiểm tra lại số liệu ghi trên cột "Số cuối kỳ" của Bảng cân đối kế toán
ngày 31/12 năm trước. Số liệu ở cột này sẽ được chuyển vào cột "Số đầu
năm" của bảng cân đối kế toán của năm nay.
- Tuyệt đối không được bù trừ giữa số dư hai bên Nợ và Có của các tài
khoản thanh toán như tài sản 131,331 mà phải căn cứ vào số dư chi tiết để
ghi vào các chỉ tiêu liên quan trên bảng cân đối kế toán.

7
- Một chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán liên quan đến tài khoản nào thì
căn cứ vào sổ dư của tài khoản đó để phản ánh.
5. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán.
Cột "Số đầu năm": Căn cứ vào số liệu ở cột "Số cuối kỳ" trên bảng cân
đối kế toán ngày 31/12 năm trước để ghi.
5.1. Phần tài sản:
A- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
I- Tiền: Vốn bằng tiền mặt là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Được tính bằng cách lấy giá trị
ghi sổ của các khoản đầu tư trừ đi khoản dự phòng giảm giá.
III- Các khoản phải thu: Là những khoản mà doanh nghiệp thực sự có
khả năng thu được và được tính bằng cách lấy tổng số các khoản phải thu
trừ đi dự phòng phải thu khó đòi.
IV- Hàng tồn kho: Phản ánh giá trị thực có thể thực hiện được của hàng

cứ vào số dư bên Nợ cuối kỳ của TK244.
Tổng cộng tài sản: phản ánh tổng giá trị thuần của toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp bao gồm TSCĐ và TSLĐ.
5.2. Phần nguồn vốn.
A- Nợ phải trả.
I- Nợ ngắn hạn: Là những khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm
phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh.
II- Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời gian thanh toán trên một năm.
III- Nợ khác.
1. Chi phí phải trả (335): phản ánh số chi phí tuy chưa phát sinh nhưng
đã tính trước vào chi phí kinh doanh.

9
2. Tài sản thừa chờ xử lý (3381): phản ánh số tài sản thừa chưa rõ
nguyên nhân đang trong thời gian chờ xử lý.
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn: phản ánh số tiền mà doanh nghiệp
đang nhận ký cược của đơn vị khác.
B- Nguồn vốn chủ sở hữu.
Phản ánh các khoản vốn do chủ sở hữu đầu tư ban đầu và bổ sung
trong quá trình kinh doanh.
I- Vốn quỹ: Bao gồm các loại vốn chủ sở hữu đầu tư ban đầu và bổ
sung thêm hay được hình thành từ lợi nhuận hàng năm để lại.
II- Nguồn kinh phí.
1. Quỹ quản lý của cấp trên: phản ánh khoản kinh phí quản lý ở các
Tổng Công ty, cơ quan liên hiệp, tập đoàn do các đơn vị cấp dưới nộp lên
số liệu được căn cứ vào số dư có TK451.
2. Kinh phí sự nghiệp: Phản ánh khoản kinh phí sự nghiệp ở các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh được ngân sách cấp. Số liệu dựa vào dư có cuối
kỳ của TK461.
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Chỉ tiêu này phản ánh số kinh

III- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1. Khái niệm.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản
ánh tình hình và kết quả kinh doanh kinh doanh của doanh nghiệp theo từng
chỉ tiêu, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về các khoản thuế, phí lệ
phí phải nộp, tình hình và thuế VAT.
2. Kết cấu của báo cáo kết quả kinh doanh: Gồm 3 phần.
- Phần I- Lãi, lỗ phần này phản ánh kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và
hoạt động bất thường.
- Phần II- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các
khoản khá.
- Phần III- Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại và
được miễn giảm.

11
Phản ánh:
+ Số thuế GTGT được khấu trừ cuối kỳ.
+ Số thuế GTGT được hoàn lại đã hoàn lại và còn được hoàn lại
+ Số thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn
giảm.
3. Nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh.
3.1. Cơ sở số liệu.
Căn cứ vào : - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.
- Số phát sinh trong kỳ của các tài khoản kế toán từ TK loại 5 đến loại
9 và các TK 133, 333 và TK 338.
3.2. Nội dung và phương pháp lập: Phần I lãi, lỗ.
- Cột "Kỳ trước": Căn cứ vào cột"Kỳ này" của báo cáo này kỳ trước.
- Cột "Luỹ kế từ đầu năm" của báo cáo kỳ này. Căn cứ vào số liệu của

được tính bằng cách lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp. Mã số 30 = Mã số 20 - (mã số 21 + 22).
- Thu nhập từ hoạt động tài chính (Mã số 31).
- Chi các hoạt động tài chính (mã số 32).
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (mã số 40): Là khoản chênh
lệch giữa thu nhập thuần hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính
(40 = 31 - 32).
- Thu hoạt động bất thường (mã số 41)
- Chi hoạt động bất thường (mã số 42).
8. Lợi nhuận bất thường (mã số 50): Là phần chênh lệch giữa các
khoản thu nhập bất thường với chi bất thường trong quá trình kinh doanh
(50=41 - 42).
9. Tổng lợi nhuận trước thuế (mã só 60) là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận
thuần các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính và lợi
nhuận bất thường (mã số 60 = mã số 40 + mã số 50)

13
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (mã số 70): phản ánh số thuế
thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế. Số liệu căn
cứ vào phần phát sinh Có TK 333 (3334) đối ứng bên Nợ TK 421.
11. Lợi nhuận sau thuế (mã số 80): Là phần V còn lại của lợi nhuận
kinh doanh sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (80-60-70).
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
- Cột "số còn phải nộp đầu kỳ" (cột 3): Căn cứ vào cột 8 "số còn phải
nộp cuối kỳ" trên báo cáo kỳ trước để ghi. Cột này phản ánh tổng số tiền
còn phải nộp, chi tiết từng loại còn đến đầu kỳ này chưa nộp.
- Cột "Luỹ kế từ đầu năm"
+ Cột "Số phải nộp" (cột 6): Căn cứ vào cột này trên báo cáo kỳ trước
cộng với số liệu ở cột 4 của báo cáo kỳ này.

Công ty đã liên doanh với xí nghiệp dược phẩm Trung ương II từ tháng
9/1993 với số vốn góp ban đầu là 1.400.000.000đ. Tuy nhiên, hoạt động của
liên doanh này còn kém hiệu quả.
Cùng với việc áp dụng luật thuế GTGT, đối với doanh nghiệp rất khó
khăn về vốn do phải nộp tiền thuế GTGT đầu vào.
II- BÁO CÁO TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY QUÍ 4 VÀ CẢ NĂM 1999.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Phương pháp kế toán tài sản cố định: Hạch toán theo giá mua.

15
1. Bảng cân đối kế toán quý 4 năm 1999
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.
Kỳ báo cáo : Quý 4 năm 1999
Đơn vị tính : Đồng.
Chỉ tiêu Mã

Số đầu năm Số cuối kỳ
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
100 101.904.971.615

96.090.725.477

I- Tiền 110 4.384.329.035

4.751.967.899

1. Tiền mặt 111 943.429.475

469.988.225



3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 10.255.942.966

8.588.187.425

5. Các khoản phải thu khác 138 226.003.150

275.407.300

6. Dự phòng phải thu khó đòi 139

-108.741.800

IV- Hàng tồn kho 150 57.571.359.553

44.801.342.992

1. Hàng đang đi trên đường 151 1.544.776.958

3.921.824.038

2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 152 2.809.3503. Công cụ, dụng cụ trong kho 153

4. Tài sản thiếu chờ xử lý 138 5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quĩ ngắn hạn

145 540.400.000

1.381.785.860

VI- Chi sự nghiệp 160
16
1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
200 7.802.492.497

7.025.698.210

I- Tài sản cố định 210 6.423.026.257

5.676.231.970


2. Góp voón liên doanh 222 1.379.466.240

1.397.466.240

3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 IV- Tổng cộng tài sản 250 109.707.464.112

103.116.423.687

NGUỒN VỐN
A- NỢ PHẢI TRẢ

300 67.455.543.776

60.653.535.550

I- Nợ ngắn hạn 310 67.455.543.776

60.653.535.550

1. Vay ngắn hạn 311 47.515.751.696



I- Nguồn vốn quĩ 410 42.251.920.336

42.462.888.137

1. Nguồn kinh doanh 411 37.775.627.131

38.190.297.653

2. Quỹ phát triển kinh doanh 414 3.120.773.424

2.819.986.802

3. Quỹ dự trữ 415

34.165.171

4. Quỹ khen thưởng phúc lợi 417 86.230.670

149.149.400

5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.209.289.111

1.269.289.111

III- Nguồn kinh phí 420 Tổng cộng nguồn vốn 430 109.707.464.112


351.743.305.028

Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02
- Các khoản giảm trừ 03 658.807.389

281.571.420

940.379.109

+ Chiết khấu 04 1.708.000

1.920.000

3.628.000

+ Giảm giá 05 91.194.32891.194.328

+ Giá trị hàng bán bị trả lại 06 565.905.361

279.651.420

845.556.781

1. Doanh thu thuần 10 258.550.499.28


6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh 30 3.445.668.131

-494.247.065

2.951.421.006

- Thu nhập hoạt động tài chính 31 73.924.246

931.132.032

1.005.056.278

- Chi phí hoạt động tài chính 32 1.344.185.0401.344.185.040

7. Lợi tức hoạt động tài chính 40 - 1.270.260.764

931.132.032

-339.128.762

- Các khoản thu nhập bất thường 41 292.795.207

406.309.519

699.104.726


18
19
PHẦN II- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC.

Chỉ tiêu Số còn phải nộp
năm trước
Số phải nộp năm
1999
Số đã nộp
Số còn phải nộp
đến 31/12/1999
I- Thuế

1. Thuế doanh thu 521.244.396521.244.3962. Thuế GTGT phải nộp

1.941.164.211

1.486.173.800

2.150.000.000

589.139.498

7. Thuế tài nguyên

8. Thuế nhà đất

129.153.600

129.153.6009. Các loại thuế khác

4.150.000

4.150.000Cộng 2.039.661.661

16.474.111.294

16.943.257.219

1.570.515.736


13. Chi phí lao vụ, nhận hàng 1.219.646.661

14. Phí bảo hiểm tài sản hàng hoá 117.620.801

15. Hao hụt định mức 334.085.640

16. Công tác phí, tàu xe đi phép 139.892.937

17. Chi phí hoa hồng 402.763.882

18. Chi phí khác. 1.047.493.562

19. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 592.490.800

20. Dự phòng công nợ phải thu khó đỏi 108.741.800

Tổng cộng 19.427.356.838*Giải thích và thuyết minh một số tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Năm 1999 doanh số tăng so với năm 1998 là 5,5%.
Lợi tức thuần tăng so với năm 1998 là 4,4%.
Tỷ suất lợi nhuận năm 1999 tăng 0,01%. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ
suất lợi nhuận: Doanh thu tăng, chi phí cố định không tăng do đó lợi nhuận
tăng. Bên cạnh đó không có biến động lớn về tỷ giá ngoại tệ. 21

tiêu dùng một cách nhanh nhất.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh
- Duy trì và phát triển có điều kiện với các thị trường khác.
- Cố gắng tìm cách giảm chi phí. 23
- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để đạt yêu cầu về tồn trữ và phân phối
thuốc tốt.
1. Những vấn đề trong việc lập báo cáo tài chính ở Công ty dược phẩm
Trung ương I.
Các báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quí, mỗi năm. Nó phản
ánh toàn bộ hoạt động sản xuất của công ty trong kỳ nên việc lập các báo
cáo này là hết sức khó khăn, phức tạp.
Hơn nữa do công ty nhập nguyên liệu, thuốc tân dược của các công ty
nước ngoài nên khi thanh toán bằng ngoại tệ nhưng khi hạch toán kết quả
tiêu thụ lãi, lỗ cuối kỳ lại tính bằng VND. Do đó công ty gặp khó khăn trong
việc qui đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam khi mà tỷ giá hối đoái trên thị trường
thay đổi liên tục.
Trong năm 1999 mặc dù không có biến động về tỷ giá ngoại tệ nhưng
để tránh biến động về tỷ giá ngoại tệ Công ty vay ngân hàng bằng tiền VND
do vậy chi phí lãi cao (tỷ lệ lãi vay VND cao hơn tỷ lệ lãi vay USD).
Một niên độ kế toán ở Việt Nam là một năm, vào cuối năm phòng kế
toán tập hợp toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty trên cơ sở các báo
cáo của các phòng như: phòng kinh doanh, phòng kế hoạch nghiệp vụ,
phòng marketing nên khối lượng công việc là rất lớn. Các kế toán viên
phải tổng hợp dựa trên các báo cáo đó các chỉ tiêu kế toán, tài chính.
Mặc dù được hỗ trợ bằng máy tính nhưng hệ thống máy tính trong
doanh nghiệp chưa được nối mạng cục bộ nên sự kết hợp giữa các bộ phận
còn kém hiệu quả.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status