ĐỀ TÀI " ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) ĐỂ DỰ BÁO XÓI MÕN ĐẤT HUYỆN SƠN ĐỘNG - TỈNH BẮC GIANG " - Pdf 11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -tnu. edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG TIẾN HÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỊA LÝ (GIS) ĐỂ DỰ BÁO XÓI MÕN ĐẤT
HUYỆN SƠN ĐỘNG - TỈNH BẮC GIANG

CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC

Mã số: 60.62.60

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: - TS. NGUYỄN VĂN SINH
- TS. ĐỖ THỊ LAN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC ÀNH: 301
THÁI NGUYÊN, NĂM 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜI CẢM ƠN

Luận văn đƣợc hoàn thành theo chƣơng trình đào tạo cao học khoá 14 tại
trƣờng Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên.
Hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của Ban
giám hiệu, khoa đào tạo Sau đại học trƣờng Đại học Nông lâm. Nhân dịp này tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn đến sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Văn Sinh - Viện Sinh
thái và tài nguyên sinh vật, Tiến sĩ Đỗ Thị Lan - Giảng viên khoa Tài nguyên - Môi
trƣờng, trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp chỉ dẫn, nhiệt tình giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Luận văn có ý kiến tham gia của Thạc sỹ Đỗ Văn Thanh, giảng viên trƣờng
Đại học sƣ phạm Hà Nội; Thạc sỹ Hà Quý Quỳnh, Viện sinh thái và tài nguyên

1.1.2.2. Xói mòn và rửa trôi bề mặt 10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến xói mòn đất 10
1.1.3.1. Ảnh hưởng của các nhân tố khí hậu đến xói mòn đất 11
1.1.3.2. Ảnh hưởng của địa hình đến xói mòn đất 11
1.1.3.3. Ảnh hưởng của lớp phủ thực vật đến xói mòn đất 13
1.1.3.4. Ảnh hưởng của đất đến quá trình xói mòn đất 13
1.1.3.5. Ảnh hưởng của con người đến xói mòn đất 13
1.2. Nghiên cứu xói mòn đất trên thế giới 14
1.2.1. Các xu hướng mới trong nghiên cứu xói mòn 14
1.2.2. Các phương pháp đánh giá xói mòn đất [30] 15
1.2.3. Các mô hình đánh giá xói mòn đất 16
1.2.3.1. Mô hình kinh nghiệm 16
1.2.3.2. Mô hình nhận thức 22
1.3. Nghiên cứu xói mòn đất ở Việt Nam 23
1.4. Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong đánh giá xói mòn đất 28
1.4.1. Sự hình thành và phát triển của GIS 28
1.4.2. Ứng dụng GIS trực tiếp xây dựng bản đồ xói mòn 29
1.4.3. Ứng dụng GIS và mô hình hóa tính toán xói mòn đất 30
CHƢƠNG II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - XÃ HỘI 33
KHU VỰC NGHIÊN CỨU 33
2.1. Điều kiện tự nhiên 33
2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình 33
2.1.1.1. Vị trí địa lý 33
2.1.1.2. Địa hình 34
2.1.2. Khí hậu, thuỷ văn 35
2.1.2.1. Khí hậu 35
2.1.2.2. Thuỷ văn 37
2.1.3. Thổ nhưỡng 38
2.1.4. Đặc điểm tài nguyên rừng 40
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 43

4.1.5. Bản đồ hệ số canh tác (P) 65
4.1.6. Bản đồ xói mòn tiềm năng huyện Sơn Động 66
4.1.7. Bản đồ xói mòn huyện Sơn Động 69
4.2. Kiểm chứng kết quả nghiên cứu 72
4.3. Ảnh hƣởng biến động lớp phủ thực vật tới xói mòn đất huyện Sơn Động 73
4.3. Một số đề xuất cho khu vực nghiên cứu 74
4.3.1. Đối với khu vực xói mòn cấp 1 - Cấp không xói mòn 74
4.3.2. Đối với khu vực xói mòn cấp 2 - Cấp ít nguy hại 74
4.3.3. Đối với khu vực xói mòn cấp 3 - Cấp nguy hại 75
4.3.4. Đối với khu vực xói mòn cấp 4 - Cấp rất nguy hại 75
4.3.5. Đối với khu vực xói mòn cấp 5 - Cấp cực kỳ nguy hại 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77
1. Kết luận: 77
2. Kiến nghị: 77
TÀI LIU THAM KHẢO 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Ảnh hƣởng của độ dốc đến xói mòn đất [6] 12
Bảng 2.1: Một số thông tin về chế độ khí hậu 36
huyện Sơn Động – Bắc Giang 36
Bảng 2.2: Lƣợng mƣa huyện Sơn Động năm 2007 theo tháng 36
Bảng 2.3: Độ che phủ thảm thực vật Sơn Động 42
Bảng 3.1: Hệ số xói mòn đất của một số loại đất ở Việt Nam 50
Bảng 3.2. Bảng tra C theo Hội khoa học đất quốc tế [3] 53
Bảng 3.3: Hệ số xói mòn đất của một số dạng thảm thực vật 54
ở Việt Nam [4] 54
Bảng 3.4. Bảng tra hệ số P theo hội khoa học đất quốc tế [3] 55

huyện Sơn Động, năm 2007 41
Hình 2.8: Phân bố dân cƣ huyện Sơn Động 43
Hình 3.1: Mô hình phƣơng pháp tính toán bản đồ trên GIS 46
Hình 3.2. Các bƣớc xây dựng bản đồ hệ số R 48
Hình 3.3: Các bƣớc xây dựng bản đồ hệ số LS 52
Hình 3.4: Phƣơng pháp nghiên cứu xói mòn đất 58
Hình 4.1: Bản đồ đƣờng đẳng trị mƣa huyện Sơn Động 59
Hình 4.2: Bản đồ hệ số xói mòn do mƣa (R) 60
Hình 4.3: Bản đồ hệ số kháng xói của đất (K) 62
Hình 4.4: Bản đồ hệ số LS 63
Hình 4.5: Bản đồ hệ số C khu vực nghiên cứu 65
Hình 4.6: Bản đồ xói mòn tiềm năng huyện Sơn Động 67
Hình 4.7: Bản đồ xói mòn đất huyện Sơn Động 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Sơn Động là huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang có diện tích tự nhiên
là 84.432,4 ha, trong đó diện tích đất lâm nghiệp là 68.348,29 hecta chiếm
72,0% [14]. Địa hình Sơn Động gồm đồi núi xen kẽ các thung lũng, manh
mún, địa hình chia cắt mạnh chênh lệch về độ cao, độ dốc lớn. Hiện tƣợng xói
mòn, rửa trôi đang xảy ra mạnh. Tuy nhiên, đến nay chƣa có nghiên cứu nào
về xói mòn đất trên địa bàn huyện Sơn Động.
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là tƣ liệu lao động chính của nền

mòn đất huyện Sơn Động dựa trên ứng dụng công nghệ hệ thống thông tin địa
lý (GIS), làm cơ sở định hƣớng cho chiến lƣợc quy hoạch sử dụng đất huyện
Sơn Động.
- Đề xuất một số giải pháp chống xói mòn đất.
3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học:
Luận văn ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để đánh giá và dự
báo xói mòn đất qua việc phân tích không gian và mối quan hệ của các nhân
tố địa hình, thủy văn, thổ nhƣỡng, thực vật và con ngƣời tại huyện Sơn Động.
- Ý nghĩa thực tiễn của luận văn:
Đánh giá xói mòn và xói mòn tiềm năng huyện Sơn Động, từ đó xây
dựng bản đồ xói mòn đất khu vực nghiên cứu làm cơ sở đề xuất một số giải
pháp hạn chế xói mòn đất.
4. Khối lƣợng và cấu trúc luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
Luận văn đƣợc trình bày trong 80 trang khổ A4 với 21 hình, 14 bảng
biểu và đƣợc trình nhƣ sau:
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

loại là xâm thực sâu và xâm thực ngang.
1.1.2. Các quá trình xói mòn đất
Các quá trình xói mòn gồm: Xói lở sông suối và xói mòn, rửa trôi bề mặt.
1.1.2.1. Xói lở sông suối
Quá trình xói lở sông suối đƣợc xác định theo công thức về động năng
của dòng chảy [6].
F=vm
2
/2
Trong đó:
F: là động năng của khối nƣớc chảy
m: là khối lƣợng nƣớc chảy
v: là vận tốc dòng chảy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Nhƣ vậy động năng của dòng chảy tỉ lệ thuận với bình phƣơng của tốc độ
dòng chảy. Trong quá trình xói lở, dòng chảy tạo ra vật liệu, phù sa. Tùy theo
kích thƣớc phù sa và tốc độ dòng chảy mà phù sa có thể vận chuyển xuôi theo
chiều dòng chảy. Khi động năng của dòng chảy không đủ sức mang đi từng
bộ phận vật chất, phù sa sẽ lắng đọng xuống dòng sông gọi là quá trình bồi tụ.
1.1.2.2. Xói mòn và rửa trôi bề mặt
Là quá trình xói mòn do dòng chảy tạm thời trên sƣờn lúc mƣa hoặc
tuyết tan và chịu ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố tự nhiên, trong đó yếu tố địa
hình là quan trọng nhất.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến xói mòn đất
Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến quá trình xói mòn đất gồm: khí hậu,
địa hình, đất đai, thảm thực vật và con ngƣời, đƣợc mô tả trong hình 1.1:

Thảm
thực
vật

Đất
đai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
1.1.3.1. Ảnh hưởng của các nhân tố khí hậu đến xói mòn đất
Xói mòn chủ yếu do dòng chảy bề mặt gây ra, nhƣng dòng chảy lại do
các yếu tố khí hậu quyết định đó là: Tổng lƣợng mƣa và tính chất của mƣa,
thời gian và cƣờng độ mƣa. Thời gian mƣa càng lớn, cƣờng độ mƣa càng cao
thì quá trình xói mòn càng xảy ra mạnh. Sự xuất hiện của xói mòn phụ thuộc
rất nhiều vào lớp nƣớc trong một đợt mƣa và lƣợng mƣa trung bình tháng,
năm. Lớp nƣớc mặt trên diện tích trồng cà phê 3 năm tuổi là 754mm gây rửa
trôi 44,0 tấn/ha, khi lớp nƣớc mặt 2501mm gây rửa trôi 213 tấn/ha. Nhƣ vậy
trong điều kiện nhƣ nhau, khi dòng chảy mặt tăng 4 lần sẽ làm tăng rửa trôi
đất từ 5 lần [6].
Cƣờng độ mƣa gây ảnh hƣởng mạnh nhất đến dòng chảy mặt và xói
mòn đất. Theo Nguyễn Quang Mỹ [6]: trận mƣa 10mm với cƣờng độ trung
bình trong khoảng thời gian dƣới 1 giờ, xói mòn đất xảy ra mạnh nhất khi
lớp nƣớc đạt từ 8-10mm và đặc biệt trên đất bỏ hoang. Ảnh hƣởng của
cƣờng độ mƣa đến xói mòn càng mạnh nếu cƣờng độ đạt cực đại xảy ra vào
nửa giờ đầu của trận mƣa.
Ở Việt Nam nói chung và khu vực nghiên cứu nói riêng, mƣa phân hóa
theo mùa rõ rệt. Lƣợng mƣa cực đại vào các tháng mùa hè và cực tiểu trong
những tháng mùa đông. Vì vậy việc bảo vệ đất, chống xói mòn đặc biệt trong
mùa mƣa là vô cùng cần thiết.
Ngoài mƣa ảnh hƣởng trực tiếp đến xói mòn, các yếu tố khí hậu khác
nhƣ gió, nhiệt độ, ẩm độ cũng có ảnh hƣởng đến xói mòn đất, tuy nhiên mức

Loại đất
Cây trồng
Độ dốc
(0
0
)
Tổn thất
về đất
(T/ha/năm)
Năm nghiên
cứu, địa điểm
NC
Đất bazan
Chè 1 tuổi
3
96
Tây Nguyên
1978-1982
Đất bazan
Chè 1 tuổi
8
211
Đất bazan
Chè 1 tuổi
15
305
Đất phù sa cổ
Sắn 1 tuổi
3
15

mƣa xuống mặt đất bởi tán lá và làm cho nƣớc có khả năng chảy xuống đến
50-60% theo chiều thẳng đứng của bộ rễ. Không những thế, vật rơi rụng của
thực vật nhƣ cành khô, lá rụng còn tạo ra lƣợng mùn lớn trong đất, giữ đất
tơi xốp, chống xói mòn.
1.1.3.4. Ảnh hưởng của đất đến quá trình xói mòn đất
Đất là đối tƣợng bị dòng chảy mặt phá hủy, bởi vậy sự phát triển của xói
mòn phụ thuộc vào tính chất và trạng thái của đất. Những yếu tố chính của đất
ảnh hƣởng đến xói mòn đất là thành phần cơ giới, cấu trúc và độ thấm nƣớc
cũng nhƣ hàm lƣợng mùn trong đất. Những yếu tố dó ảnh hƣởng đến khả
năng hình thành dòng chảy khi mƣa rào.
1.1.3.5. Ảnh hưởng của con người đến xói mòn đất
Con ngƣời ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình xói mòn đất thông qua hoạt
động sống. Việc phá rừng đã gián tiếp đẩy mạnh quá trình xói mòn đất.
Những diện tích rừng mất đi làm lộ ra những khoảng trống không có thảm
thực vật che phủ đất. Khi mƣa xuống quá trình xói mòn bề mặt xảy ra mạnh.
Canh tác trên đất dốc không khoa học, du canh du cƣ cũng là nhƣng tác
nhân gia tăng xói mòn đất. Trên độ dốc < 3
0
đã bắt đầu xảy ra xói mòn khi có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
mƣa to. Từ độ dốc 3
0
trở lên, tùy vào yếu tố đất đai, thực vật, lƣợng mƣa v.v
mà quá trình xói mòn xảy ra mạnh hay yếu. Qua số liệu của lâm trƣờng Cầu
Hai (Phú Thọ) cho thấy rừng phủ kín chỉ trôi đi 1 tấn đất/ha/năm trong khi các
nƣơng sắn lại mất 147 tấn đất/ha/năm [6]. Rõ ràng biện pháp canh tác không
hợp lý đã gây tác hại lớn, ảnh hƣởng xấu đến quá trình xói mòn đất.
1.2. Nghiên cứu xói mòn đất trên thế giới
Có thể nói rằng con ngƣời đã quan tâm đến hiện tƣợng xói mòn từ rất

cần phải xem xét đến sự khác biệt tỷ lệ (qui mô) không gian và thời gian.
Nhƣng điều này sẽ dẫn đến những sai biệt đáng kể. Theo Valentin và các
đồng nghiệp, để có thể dự báo đƣợc ảnh hƣởng của sự thay đổi toàn cầu,
chúng ta buộc phải tìm hiểu quá trình xói mòn diễn ra ở các qui mô thời gian
và không gian khác nhau, điề u nà y cũ ng hoà n toà n phù hợ p vớ i kế t luậ n củ a
Drissa và nnk [18].
1.2.2. Các phương pháp đánh giá xói mòn đất [10]
- Phương pháp phân loại, phân vùng lãnh thổ theo mức độ xói mòn
Phƣơng pháp này đã đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc để phân chia khái quát
ra các vùng lớn có mức độ nguy hiểm xói mòn tiềm năng khác nhau trên toàn
lãnh thổ một quốc gia. Tuy nhiên hạn chế của phƣơng pháp này là thiên về
định tính, mang đặc trƣng của phƣơng pháp chuyên gia, có khó khăn trong
việc giải quyết chính xác ranh giới giữa các vùng và ở các phạm vi hẹp.
Phƣơng pháp này đã đƣợc các tác giả Liên Xô (cũ) và Trung Quốc áp dụng.
Các bản đồ phân vùng theo độ nguy hiểm tiềm năng xuất hiện xói mòn đƣợc
xây dựng trên cơ sở tổng hợp các bản đồ phân cấp các điều kiện tự nhiên
tham gia quá trình xói mòn : địa hình, khí hậu, lớp phủ thực vật. Trong các
yếu tố đó, các tác giả chú ý nhiều nhất đến các yếu tố địa hình và khí hậu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
- Phương pháp mô hình hoá
Sử dụng mô hình để diễn tả quá trình xói mòn. Các mô hình này có thể
là thực nghiệm hoặc lý thuyết. Ƣu điểm của phƣơng pháp này so với các
phƣơng pháp khác là đã phần nào lƣợng hoá đƣợc vai trò của từng yếu tố ảnh
hƣởng tới quá trình xói mòn, có nghĩa là làm rõ hơn vai trò của chúng trong
toàn bộ hệ thống. Phƣơng pháp này cũng cho phép ứng dụng các công nghệ
thông tin vào nghiên cứu tính toán. Hạn chế của phƣơng pháp là do quá trình
xói mòn diễn ra rất đa dạng, thay đổi theo điều kiện cụ thể của từng địa
phƣơng nên mô hình có thể dùng tốt cho địa phƣơng này nhƣng không đúng
với địa phƣơng khác. Vì vậy, khi vận dụng các mô hình cần phải chú ý tới các

khu vực nghiên cứu. Nhƣợc điểm này có thể đƣợc khắc phục bằng cách chia
khu vực nghiên cứu thành các khu vực nhỏ hơn.
Mô hình thực nghiệm AĐ Ivanovaki và IA Kornev
Mô hình này đƣợc xây dựng tại các trạm thực nghiệm Novosilski.
Phƣơng trình của mô hình có dạng [2]:
M=AI
0,75
L
1,5
X
1,50

Trong đó:
M: lƣợng đất rửa trôi
I: Độ dốc sƣờn (tang góc dốc)
L: Khoảng cách từ đƣờng chia nƣớc (chiều dài sƣờn m)
X: Cƣờng độ mƣa hoặc tuyết tan (mm/ph)
A: Hệ số tính đến các nhân tố khác
Mô hình này chƣa đề cập tới vai trò của thảm thực vật cũng nhƣ vai trò
của các loại đất, chỉ đƣa vào dƣới dạng một hệ số. Tuy vậy, mô hình thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
nghiệm này đƣợc một số nhà khoa học Việt Nam ứng dụng trong các tính
toán của mình để phân cấp tiềm năng xói mòn cho các khu vực khác nhau.
Mô hình USLE
USLE (Universal soil loss equation) – Phƣơng trình mất đất tổng quát
(hay phƣơng trình mất đất phổ dụng) đƣợc Wischmeier và Schmid hoàn thiện
vào năm 1978 từ kết quả của một nỗ lực thống kê lớn ( dữ liệu từ hơn 5000
plot hàng năm). Phƣơng trình đƣợc thiết kế ban đầu nhƣ là một công cụ qui
hoạch để kiểm soát vấn đề xói mòn cho các cánh đồng ở vùng “vành đai ngô”

C: Hệ số cây trồng hoặc lớp phủ (không thứ nguyên) tỷ lệ lƣợng đất
mất của thửa đất so với lƣợng đất mất đi của thửa đất chuẩn (bỏ hoá
cách năm)
P: Hệ số canh tác bảo vệ đất (không thứ nguyên) tỷ lệ lƣợng đất mất đi
của thửa đất so với lƣợng đất mất đi của thửa đất chuẩn (trồng luống
theo chiều từ trên xuống sƣờn dốc)
Phƣơng trình ban đầu đƣợc thành lập ở hệ đo lƣờng Anh - Mỹ nhƣng
ngày nay đã đƣợc chuyển sang hệ SI để tiện cho việc tính toán với các dữ liệu
thu thập đƣợc cũng nhƣ đánh giá so sánh USLE với các mô hình xói mòn
khác. Phƣơng trình mất đất tổng quát có thể đƣợc coi là công cụ dự báo có thể
“đánh giá tốt nhất” [17] và chính xác dƣới các điều kiện về khí hậu, đất, địa
hình đã đƣợc Wischmieier và Smith chỉ rõ. Cũng có thể nhận thấy rằng việc
sử dụng phƣơng trình này để tính toán hoặc dự đoán các hiện tƣợng xói mòn
xảy ra trong thời gian ngắn hơn sẽ không chính xác [3] và khi áp dụng
phƣơng trình cho các tỷ lệ khác (qui mô về không gian) cũng cần hết sức thận
trọng. Tuy nhiên, việc phân tách quá trình xói mòn thành các biến độc lập
cũng mang lại khả năng to lớn trong tính toán dự đoán xói mòn, và tƣ duy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
này, cũng nhƣ bản thân phƣơng trình USLE có thể đƣợc sửa đổi để thích hợp
với những hoàn cảnh cụ thể về tỷ lệ không gian, điều kiện khí hậu cũng nhƣ
các điều kiện địa - vật lý khác bằng cách thay đổi các hệ số của phƣơng trình.
Vì lý do trên, phƣơng trình USLE đã đƣợc thay đổi cho phù hợp với các điều
kiện khác nhau, ví dụ [17]:
- USLE cho đất canh tác nông nghiệp (chính là phƣơng trình gốc của
Wischmeier và Smith)
- USLE cho đất xây dựng (Wischmeier, Jonson và Cross, 1971)
- USLE cho đất rừng (Dissmeier và Foster, 1981)
- USLE trong điều kiện bão (Onstad và Foster, 1974)
- USLE cho đánh giá lƣợng trầm tích của lƣu vực (Williams, 1975)

Ui: Chỉ số xói mòn của sử dụng đất.
Để có thể thấ y rõ hơn vai trò củ a cá c chỉ số tớ i tiề m năng xó i mò n , các
tác giả đã phân tích dựa trên cơ sở chia 5 loại chỉ số trên thành 2 lĩnh vực: các
chỉ số điều kiện tự nhiên và các chỉ số nhâ n tạ o (artificial index ) gồ m Ci và
Ui, tƣ̀ đó có đƣợ c kế t luậ n về nhƣ̃ ng nơi mà con ngƣờ i cầ n có tá c độ ng để
giảm thiểu xói mòn
Mô hình ESLE (Emprical Soil loss equation)[17]
Trong nghiên cƣ́ u củ a mì nh , các tác giả đã sử dụng s ố liệu từ khoảng
1841 khoảnh-năm để đá nh giá cá c hệ số trong phƣơng trình USLE . Vớ i hệ số
LS, khi á p dụ ng cho vù ng đấ t dố c , các tác giả đã tìm ra sự khác biệt đáng kể
giƣ̃ a kế t quả thƣ̣ c nghiệ m và phƣơng trì nh khi độ dố c trên 10 độ . Theo tí nh
toán, các tác giả đƣa ra công thức tính LS nhƣ sau :
S=10.8sin(teta) +0.03 khi gó c dố c teta<=5 độ
S=16.8sin(teta)-0.5 teta >5-10 độ
S=21.91sin(teta)-0.96 teta>10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
Để có thể đá nh giá đƣợ c rõ hơn cá c tá c độ ng củ a con ngƣờ i trong việ c
bảo vệ đất chống xói mòn , các tác giả đã đƣa vào phƣơng trình 3 hệ số mớ i
(thay thế cho C và P ) gọi là B (biological control ), E(Engineering control ) và
T (tillage). B đặ c trƣng cho cá c tá c độ ng đế n lớ p phủ , E cho cá c tá c độ ng đế n
địa hình và T là hƣớng luống canh tác .
1.2.3.2. Mô hình nhận thức
Khác với mô hình kinh nghiệm, các mô hình nhận thức đƣợc phát triển
dựa vào hiểu biết về các qui luật vận động và cơ chế vật lý của quá trình xói
mòn, nghĩa là dựa vào các hiểu biết đã đƣợc lý thuyết hoá dƣới dạng các định
luật hay phƣơng trình vật lý. Các quá trình vật lý của xói mòn có thể đƣợc kể
ra gồm: quá trình bóc tách hạt đất (do năng lƣợng của hạt mƣa rơi hoặc một
dạng năng lƣợng khác); quá trình chuyển tải (với các định luật về dòng chảy
mà quá trình này tuân thủ) và quá trình sa lắng của các hạt đất. Vì thế, cơ sở

1992; Chƣơng trình dự báo xói mòn theo quá trình, Schramm, 1994 [3]:
Ƣu điểm quan trọng nhất cần phải kể tới của mô hình nhận thức phức tạp
là nó đã khắc phục nhiều nhƣợc điểm của mô hình nhận thức đơn giản. Cách
mô phỏng sát với quá trình xói mòn trên bề mặt lƣu vực, vì thế, cho phép xem
xét phản ứng của hệ thống thuỷ văn khi muốn thay đổi một bộ phận hay toàn
bộ cấu trúc của hệ thống.
Nhƣợc điểm dễ thấy của mô hình nhận thức phức tạp là đòi hỏi lƣợng
thông tin đầu vào tƣơng đối lớn và chính xác.
1.3. Nghiên cứu xói mòn đất ở Việt Nam
Việt Nam có trên 3/4 diện tích tự nhiên là đồi núi với độ dốc cao, địa hình chia
cắt phức tạp. Trƣớc đây hầu hết các diện tích đồi núi đều có rừng che phủ, ngày nay,
do nhu cầu lƣơng thực thực phẩm, nhu cầu gỗ trong công nghiệp và xây dựng cũng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status