TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY - Pdf 12

Lời nói đầu
Bớc vào nền kinh tế thị trờng nh hiện nay, thật sôi động và nóng bỏng
cho sự cạnh tranh của mọi hoạt động kinh doanh. Sự thành đạt hay suy thoái
của doanh nghiệp là những vấn đề bức bách nhất trong giai đoạn hiện nay.
Để đứng vững đợc trên thị trờng thì lúc này các nhà doanh nghiệp phải luôn
tìm hiểu và đi sâu vào thị trờng để tìm kiếm nguồn hàng sao cho có giá bán
phù hợp, có sự cải tiến về công nghệ cũng nh về bộ máy quản lý kinh tế
nhằm nâng cao chất lợng, hạ giá bán của sản phẩm
Công tác hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Kế toán có vai trò
tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh, phản ánh trung thực chính xác kịp thời tình hình kinh tế của doanh
nghiệp. Kế toán cũng là cơ sở nguồn thông tin quan trọng trong quản trị kinh
doanh của doanh nghiệp, là một công cụ quản lý kinh tế. Tài chính kế toán
luôn gắn liền với mọi hoạt động của doanh nghiệp phản ánh đầy đủ mọi tính
pháp chế tài chính của Nhà nớc.
Để quản lý kinh doanh có hiệu quả và đúng pháp luật của Nhà nớc, công
tác kế toán tài chính là khâu không thể thiếu đợc trong quá trình quản trị
điều hành doanh nghiệp nó là cơ sở để phát hiện những u khuyết điểm trong
công tác kinh doanh và là tiền đề cho kế hoạch kinh doanh mới.
Dựa trên những kiến thức đã đợc học ở trờng cùng với thời gian công tác
thực tập tại Công ty Tạp Phẩm và Bảo hộ Lao động của Bộ Thơng Mại, tôi đã
nghiên cứu tìm hiểu khái quát về Công ty, tổ chức bộ máy hoạt động kinh
doanh cũng nh nguyên tắc hạch toán kế toán và đã hoàn thành "Báo cáo
Thực tập" của mình với 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty
Phần 2: Tình hình Tổ chức công tác Tài chính của Công ty
Phần 3: Tình hình Tổ chức công tác Hạch toán Kế toán tại Công ty
1
Phần I
Giới thiệu tổng quan về công ty

197.668.754.713
242.883.377.764
241.573.488.836
+ 43.903.623.948
+ 43.904.734.123
2. Tổng chi phí
Trong đó Chi phí HĐKD
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Chi phí QLDN
198.464.136.199
198.092.994.894
195.000.691.744
2.467.190.891
625.112.259
242.366.553.736
241.149.202.270
238.661.890.759
2.312.731.040
174.580.471
+ 43.902.417.537
+43.056.207.376
+ 43.661.199.015
- 154.459.851
- 450.531.788
3. Thu nhập hoạt động TC +
BT
- Chi phí hoạt động TC + BT
1.310.999.103
371.141.305

3
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng thuộc phạm vi kinh doanh của công ty
nh hàng dụng cụ gia đình, bảo hộ lao động. . .
Từ nội dung hoạt động của công ty có thể nói công ty là một doanh
nghiệp Nhà nớc hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thơng mại trong và
ngoài nớc. Tuy nhiên, xuất phát từ đặc điểm của công ty mới đợc tiến hành
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá nên hoạt động này còn yếu. Trong khi đó,
công ty có số lợng bạn hàng trong nớc ngày càng mở rộng. Trong những
năm gần đây, việc tổ chức sản xuất gia công, chế biến chiếm tỷ trọng không
lớn trong hoạt động của công ty mà hoạt động chính của công ty là khai thác
và tiêu thụ hàng hoá.
3.Đặc điểm về tổ chức quản lý
Với nội dung và nhiệm vụ trên, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý kiểu
trực tuyến chức năng. Tức là:
0Đứng đầu bộ máy quản lý là Giám đốc công ty. Giám đốc là ngời điều
hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ thủ trởng và chịu trách nhiệm
trớc cấp trên về mọi mặt hoạt động của công ty, đại diện quyền lợi và nghĩa
vụ của công ty trớc pháp luật.
Giúp việc cho giám đốc là 2 phó giám đốc. Phó giám đốc thứ nhất phụ
trách về công tác tổ chức hành chính, xây dựng cơ bản của công ty. Phó
giám đốc thứ hai là ngời chỉ đạo trực tiếp các hoạt động kinh doanh bảo hộ
lao động. Phó giám đốc đợc uỷ quyền giải quyết công việc khi giám đốc đi
vắng.
Toàn công ty đợc chia thành 2 bộ phận lớn: Các phòng ban chức năng và
các bộ phận kinh doanh.
Công ty có 2 phòng ban chức năng giúp giám đốc quản lý theo ngành dọc
và tham mu cho giám đốc trong việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: Làm nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc trong
khâu tổ chức cán bộ, lao động và thực hiện các chính sách, chế độ với ngời
lao động . . làm công tác hành chính soạn thảo văn bản, công văn, lu trữ. . .

Các phòng ban chức năng Các bộ phận kinh doanh
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
nghiệp
vụ
kinh
doanh
số 1
Phòng
nghiệp
vụ
kinh
doanh
số 2
Cửa
hàng
BH số
1

Cửa
hàng
BH số
2
Phòng
kế
toán

ngày) nhân viên bán hàng kiểm kê hàng còn lại, xác định lợng hàng bán ra
của từng mặt hàng để ghi vào cột xuất trên thẻ hàng và lập báo cáo bán hàng.
Hàng ngày, bộ phận kế toán căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất kho
ghi thẻ kho nh ở kho. Cuối tháng kế toán đối chiếu với thủ kho về mặt số l-
ợng để lập bảng cân đối nhập - xuất - tồn kho hàng hoá. Bảng cân đối đợc
mở cho từng kho và theo dõi tổng hợp từng loại hàng hoá theo các đơn giá
khác nhau cả về mặt số lợng và giá trị. Mỗi đơn giá khác nhau của từng loại
hàng hoá khác nhau đợc ghi trên một dòng của bảng tổng hợp. Tổng giá trị
nhập của một kho phải bằng tổng giá trị phát sinh nợ trên TK 156.1. Tổng
giá trị xuất kho của một kho phải bằng tổng giá trị phát sinh có trên TK
156.1.
6
7
8
9
Phần II
Tình hình tổ chức công tác
tài chính của Công ty
Công tác tài chính là công tác quan trọng quyết định trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh và chế độ bảo toàn vốn. Do vậy, công ty đã rất quan tâm đến
việc tổ chức công tác tài chính với nhiều phơng pháp linh hoạt phù hợp với
tình hình kinh doanh của công ty cũng nh phù hợp với sự biến động của thị
trờng.
1. Tình hình phân cấp quản lý tài chính của Công ty:
Việc phân cấp quản lý tài chính là sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm
giữa các bộ phận trong công tác quản lý tài chính của Công ty.
Công ty có mô hình phân cấp quản lý là vừa tập trung vừa phân tán. Do
đó công ty rất chú trọng trong việc phân cấp về vốn cũng nh phân cấp về chi
phí. Việc huy động vốn của công ty là nhằm sử dụng vào kinh doanh, do vậy
việc sử dụng vốn phải dựa trên nguyên tắc và mục đích rõ ràng sao cho đạt

bằng cách vay Ngân hàng, ngoài ra công ty còn sử dụng triệt để các quỹ
trích lập nhng cha sử dụng, từ lợi nhuận cha phân phối, khoản công nợ cha
đến hạn thanh toán . . .
Biểu 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Đơn vị tính: đồng
T
T
Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000
Số tiền T T(%) Số tiền T T (%)
A Tài sản 38.067.858.277 100 45.835.650.559 100
I TSLĐ và đầu t ngắn hạn 36.643.712.675 96,259 44.551.303.626 97,198
1 Tiền 2.033.386.479 5,341 3.858.457.068 8,418
2 Các khoản phải thu 12.571.351.161 33,024 12.084.736.950 26,365
3 Hàng tồn kho 21.329.416.063 56,029 27.935.958.048 60,948
4 TSLĐ khác 709.558.702 1,865 672.151.561 1,466
II TSCĐ và đầu t dài hạn 1.424.145.602 3,741 1.284.346.933 2,802
1 TSCĐ 1.371.645.602 3,603 1.226.846.933 2,677
2 Các khoản đầu t TC dài hạn 52.500.000 0,138 57.500.000 0,125
B Nguồn vốn 38.067.858.277 100 45.835.650.559 100
I Nợ phải trả 32.540.132.724 85,477 40.223.112.724 87,755
1 Nợ ngắn hạn 32.540.132.724 --- 40.212.708.724 87,732
2 Nợ khác --- --- 10.404.000 0,023
II Nguồn vốn chủ sở hữu 5.527.725.553 14,523 5.612.537.835 12,244
1 Nguồn vốn kinh doanh 5.153.060.070 13,536 5.153.060.070 11,242
2 Quỹ phát triển kinh doanh 282.852.186 0,744 319.265.618 0,696
3 Quỹ dự phòng 48.657.929 0,128 59.581.958 0,13
4 Lãi cha phân phối --- --- 73.310.918 0,16
5 Quỹ khen thởng 43.155.368 0,114 7.319.271 0,016
Nhìn vào Biểu 2 ta thấy:
11

Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000
1. Doanh thu bán hàng 197.668.754.713 241.537.488.836
2. Doanh thu theo giá vốn 195.000.691.744 238.661.890.759
3. Vốn kinh doanh bình quân 5.153.060.070 5.153.060.070
4. Lợi nhuận trớc thuế 515.617.617 516.824.028
5. Hệ số phục vụ VKD bình quân 38,359 46,839
6. Hệ số sinh lợi VKD bình quân 0,1 0,1
7. Số vòng quay VKD bình quân 37,842 46,314
Nhìn vào Biểu trên ta thấy: Doanh nghiệp đã sử dụng vốn có hiệu quả thể
hiện ở hệ số phục vụ kinh doanh và số vòng quay của vốn kinh doanh của
12
năm 2000 đều tăng so với năm 1999. Nguyên nhân tăng là do doanh thu tăng
và lợi nhuận tăng, trong khi đó vốn kinh doanh bình quân thì không thay đổi.
Trong hoạt động kinh doanh của mình công ty nộp thuế theo chính sách
do Bộ Tài Chính ban hành (nộp thuế theo Giá trị gia tăng). Ngoài khoản thuế
giá trị gia tăng phải nộp còn các loại thuế khác nh thuế vốn, thuế thu nhập
doanh nghiệp . . . Các chỉ tiêu này thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối
với ngân sách Nhà nớc và nói lên mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nớc và
doanh nghiệp
Biểu 4: tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Số tơng đối Tỷ lệ(%)
Thuế 21.499.234.638 23.988.644.366 + 2.489.409.728 100
1. Thuế GTGT 18.111.156.735 21.966.054.851 + 3.854.898.116 + 154,85
2. Thuế XNK 3.015.143.046 1.649.268.607 - 1.365.874.439 - 54,86
3. Thuế TNDN 164.997.637 165.383.688 + 386.051 + 0,01
4. Thu trên vốn 204.887.220 204.887.220 --- ---
5, Thuế môn bài 3.050.000 3.050.000 --- ---
Với kết quả tính đợc ở trên ta thấy tình hình thực hiện nộp ngân sách Nhà
nớc của công ty là tốt vì các khoản thuế công ty không những nộp đầy đủ mà


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status