BÁO CÁO THỰC TẬP - Đề tài:" KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU" potx - Pdf 12


BÁO CÁO THỰC TẬP
Khóa kế toán kiểm toán
Đề tài
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU
SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN

KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 3

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM DV GIAO NHẬN THẾ KỶ
MỚI

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty

gian-địa điểm. Đồng thời, để tránh hàng tồn kho, công ty phải làm sao để lượng
hàng tồn kho luôn là nhỏ nhất. Kết quả là hoạt động kinh doanh của công ty phải
đảm bảo yêu cầu giao hàng đúng lúc, kịp thời, mặt khác phải đảm bảo mục tiêu
khống chế lượng hàng tồn kho ở mức tối thiểu.

KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 4

Công ty còn có nhiệm vụ chấp hành đúng chế độ chính sách quản lý kế toán tài
chính của Nhà nước, đảm bảo hoạt động của công ty có hiệu quả và thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.

1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự của Công ty
Công ty gồm 11 nhân viên
Trình độ cao nhất từ Đại học cho đến Trung cấp.
Loại hợp đồng mà Công ty ký kết với người lao động là từ 1 năm trở lên.
Độ tuổi thấp nhất tại công ty là từ 23 tuổi trở lên.
Công ty tuyển dụng những ứng viên có năng lực và trình độ phù hợp với mô
hình của công ty.

Để duy trì nguồn nhân lực hàng năm Công ty luôn tổ chức các hoạt động vui
chơi lành mạnh giúp anh em trong công ty tạo được tinh thần đoàn kết, thoải mái
sau thời gian làm việc căng thẳng. Mỗi năm công ty đều có chế độ thưởng riêng
đối với từng cá nhân trong năm đạt thành tích tốt, và thưởng theo chế độ của luật
lao động như: lễ 30.4, lễ 2.9, ngày thành lập công ty và lương tháng 13.

1.4. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của Công ty
Phạm vi các dịch vụ giao nhận là nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận kho
vận tải. Trừ khi bản thân người gửi hàng (hoặc người nhận hàng) muốn tự mình

Ngoài ra, công ty còn cung cấp các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu của chủ hàng
như: vận chuyển máy móc thiết bị cho các công trình xây dựng lớn, vận chuyển
quần áo may sẵn trong các container đến thẳng cửa hàng, vận chuyển hàng triển
lãm ra nước ngoài

1.5. Hệ thống tổ chức của Công ty
1.5.1. Cơ cấu tổ chức

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến (Lãnh đạo)
Quan hệ chức năng
1.5.2. Nhiệm vụ và chức năng của các Phòng ban
Giám đốc:
Chịu trách nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy
nhân sự kinh doanh.
Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên
của công ty.

Phó Giám đốc:
Là người được giám đốc ủy quyền giải quyết các công việc khi giám đốc đi
vắng, trực tiếp lãnh đạo các phòng ban, quan hệ đối tác với khách hàng, thực hiện
các hoạt động kinh tế xuất nhập khẩu.

Giám Đốc
P. Giám Đốc
Phòng Kinh
doanh

hiện chức năng kiểm soát tổ chức của công ty, giúp giám đốc tổ chức công tác
hoạch toán.
Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê bộ máy kế toán, phân công, phân
nhiệm, và chỉ đạo nghiệp vụ cho kế toán nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ
thống kế toán. Tính toán chuyển nộp kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh
toán các hợp đồng vai đáo hạn. Bảo quản, lưu trữ giử bí mật các tài liệu hồ sơ kế
toán.
Kiểm tra việc tính toán, ghi chép và phản ánh chính sát kịp thời mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Giám sát việc tiến hành kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hóa, và đề nghị xử lý các
khoảng thừa thiếu hư hỏng.
Có quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan đến việc
sữ dụng tài sản, vật tư, tiền vốn cần thiết cho công tác kế toán.
Giúp giám đốc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên.
Ký duyệt các chứng từ, các báo cáo kế toán, thống kê những chứng từ có liên
quan đến công tác thanh toán tín dụng hợp đồng.
Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết toán của
công ty theo chế độ qui định.
1.6. Tổ chức kế toán của Công ty
1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.6.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán

Thủ
quỹ
Kế toán
công nợ
Kế toán tiền
mặt, tiền gửi

Thủ quỹ:
Đảm nhận công việc thu chi tiền mặt,lưu trữ hồ sơ, cập nhật chứng từ, báo cáo
quỹ hàng ngày, đóng các chứng từ sổ sách có liên quan.
1.6.2. Hình thức và chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty
1.6.2.1. Chế độ kế toán
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, được ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính.
- Chế độ chứng từ: Công ty áp dụng mộ hệ thống chứng từ bắt buộc do Bộ
Tài Chính ban hành. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều có chứng từ
kế toán chứng minh. Cuối cùng, toàn bộ hệ thống chứng từ kế toán thực hiện đều
được chuyển về phòng kế toán.
- Hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản trong bảng hệ
thống tài khoản thống nhất và mở các tài khoản chi tiết phù hợp với việc hạch
toán của kế toán.

1.6.2.2. Hình thức kế toán
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế
toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình
quân gia quyền.
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 8

Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ

Hình 1.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Kiểm tra đối chiếu
: Ghi hàng tháng

KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 9

- Phương pháp đánh giá tài sản cố định
Mọi tư liệu lao động có thời gian sử dụng từ một năm trở lên và có giá
trị từ 10 triệu đồng trở lên thì được gọi là tài sản cố định.
Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá. Nguyên giá tài sản cố
định (NGTSCĐ) được sát định theo nguyên tắc sau:
NGTSCĐ = Giá mua + Chi phí vận chuyển + Lắp đặt chạy thử
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương
pháp đường thẳng để trích khấu hao tài sản cố định.

- Phương pháp đánh giá và hạch toán hàng tồn kho
Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên trong kế toán
hàng tồn kho.

=

Giá trị hàng xuất
kho trong kỳ
=

Số lượng hàng tồn
kho xuất trong kỳ
*

Đơn giá bình quân hàng
tồn kho xuất trong kỳ
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 10

CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

2.1. KẾ TOÁN TIỀN
2.1.1. Những vấn đề chung
2.1.1.1. Khái niệm
Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là loại
tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng
thanh toán của một doanh nghiệp.

Phân loại tiền theo nơi quản lý: tiền đang tồn tại quỹ, các khoản tiền gửi không
kỳ hạn ở các ngân hàng, các tổ chức tín dụng…và tiền đang chuyển.


- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.

- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ theo đúng quy định.
Phần nguyên tệ được theo dõi riêng chi tiết trên tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại”.
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 11

- Đối với vàng bạc, đá quý chỉ phản ánh vào tài khoản thuộc nhóm vốn bằng
tiền đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh vàng bạc, đá quý. Đồng thời
các doanh nghiệp này phải mở sổ theo dõi chi tiết vàng, bạc, đá quý theo từng
loại, trọng lượng, quy cách, phẩm chất. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh
vàng bạc, đá quý thì vàng bạc, đá quý được phản ánh ở chi tiêu hàng tồn kho.

- Khi tính giá xuất của ngoại tệ, vàng bạc, đá quý: kế toán áp dụng một trong
bốn phương pháp: nhập trước – xuất trước (FIFO), nhập sau – xuất trước (LIFO),
bình quân gia quyền hoặc thực tế đích danh.
(Giáo trình Kế Toán Tài Chính phần 1 & 2, 2009, NXB Lao Động, trang 39)

2.1.2. Kế toán tiền mặt
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Biên lai thu tiền, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, giấy thanh toán tạm
ứng….kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc này ghi nhận các nghiệp vụ thu, chi
tiền mặt.

- Phiếu thu, phiếu chi: kế toán lập thành 3 liên, sau khi ghi đầy đủ nội dung và
ký vào phiếu, chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm
căn cứ xuất, nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người
nộp hoặc người nhận tiền, 1 liên lưu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu


SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 12

Kết cấu của tài khoản 2.1.2.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Kế toán tiền mặt tại quỹ là đồng Việt Nam
(1) Nhận vốn góp của các chủ sở hữu bằng tiền mặt:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

(2) Thu tiền mặt từ việc bán hàng hóa hay cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách
hàng và nhập quỹ:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

(3) Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu hoạt động tài chính và hoạt động khác
của doanh nghiệp:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

(4) Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng và nhập
quỹ:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng



SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 13

(7) Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn và nhập quỹ:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 144 – Ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 244 – Ký cược, ký quỹ dài hạn

(8) Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn nhập quỹ:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoản ngắn hạn
Có TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con’
Có TK 222 – Vốn góp liên doanh
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác

(9) Chi tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ hoặc chi cho đầu tư
XDCB:
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 211 – TCSĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư XDCB
Có TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)

(10) Chi tạm ứng cho công nhân viên chức theo giấy đề nghị tạm ứng đã được
duyệt:
Nợ TK 141 – Tạm ứng
Có TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)

(14) Chi tiền mặt để hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc
dài hạn:
Nợ TK 3388 – Hoàn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 344 – Hoàn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ dài hạn
Có TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)

(15) Chi tiền mặt để ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn:
Nợ TK 144 – Ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244 – Ký cược, ký quỹ dài hạn
Có TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)

(16) Khi kiểm kê quỹ tiền mặt và có sự chênh lệch so với sổ kế toán tiền mặt
nhưng chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
- Nếu chênh lệch thừa – căn cứ bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi;
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
- Nếu chênh lệch thiếu – căn cứ bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)

 Kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ
(1) Doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm
ghi nhận nợ phải thu)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(2) Khách hàng trả nợ cho DN bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112 – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm
thu nợ)
Nợ TK 1122 – Ngoại tệ gửi ngân hàng (theo tỷ giá thực tại thời điểm

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

Có TK 1112
hoặc Có TK 1122
Có TK 515: Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại
tệ.
Trường hợp tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn ty giá
thực tế xuất ngoại tệ thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên
Nợ TK 635.

(5) Các khoản chi phí phát sinh phải chi bằng ngoại tệ:
Nợ TK 627 – Chi phí SX chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý DN
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 1112
Có TK 1122
Có TK 515: Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại
tệ.
Trường hợp tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn ty giá
thực tế xuất ngoại tệ thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên
Nợ TK 635.


 Kế toán tiền tại quỹ là vàng, bạc, đá quý
(1) Mua vàng bạc, đá quý nhập quỹ:
Nợ TK 1113: giá mua thực tế ghi trên hóa đơn
Có TK 111, 112: giá mua thực tế ghi trên hóa đơn

(2) Nhận ký cược, ký quỹ bằng vàng bạc, đá quý:
Nợ TK 1113: giá thực tế nhập
Có TK 3388: nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn
hoặc Có TK 344: nhận ký cược, ký quỹ dài hạn

(3) Khách hàng trả nợ cho DN bằng vàng bạc, đá quý
Nợ TK 1113: giá thực tế khi được thanh toán
Có TK 131: giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải thu
Có TK 515: chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh toán lớn
hơn giá lúc ghi nhận nợ phải thu
Trường hợp ngược lại thì hạch toán vào bên Nợ TK 635.

(4) Hoàn trả tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng vàng bạc, đá quý:
Nợ TK 3388 – nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 344 – nhận ký cược, ký quỹ dài hạn
Có TK 1113: theo tỷ giá thưc tế lúc nhận ký cược, ký quỹ

(5) Xuất vàng bạc, đá quý đem ký cược, ký quỹ
Nợ TK 144 – ký cước, ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244 – ký cược, ký quỹ dài hạn
Có TK 1113: theo giá thực tế xuất

(6) Xuất vàng bạc, đá quý để thanh toán nợ cho người bán
Nợ TK 331: theo giá lúc ghi nhận nợ phải trả
Có TK 1113: theo tỷ giá thực tế xuất

- Các khoản chênh lệch

SDCK: số tiền hiện còn gửi ở
ngân hàng
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có, tình
hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng (kho bạc, hay công ty tài
chính)
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2
- TK 1121 – Tiền Việt Nam
- TK 1122 – Ngoại tệ
- TK 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

Kết cấu của tài khoản Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Có

2.1.3.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Nhận vốn góp của các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

(2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, căn cứ giấy báo Có của ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 111



(8) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111
Có Tk 112

(9) Trả tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ hoặc chi phí phát sinh đã được chi
bằng chuyển khoản:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 112

(10) Chuyển tiền gửi ngân hàng để đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn:
Nợ TK 121 – Chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 221 – Đâu tư vào công ty con
Nợ TK 222 – Vốn góp kinh doanh
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Có TK 112

(11) Chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh toán các khoản phải trả, phải nộp:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
Nợ TK 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 112

(12) Chuyển tiền gửi ngân hàng để ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn:

ng.

Nhận được giấy báo Có của
ngân hàng hoặc đơn vị thụ
hưởng về khoản tiền đang
chuyển.
SDCK: Khoản tiền còn đang
chuyển.
- Nếu số liệu trên sổ kế toán < số liệu trên giấy báo hoặc bản sao kê ngân
hàng
Nợ TK 112
Có TK 3381 – Giá trị tài sản thừa chờ xử lý

2.1.4. Kế toán tiền đang chuyển
2.1.4.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy nộp tiền
- Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền

2.1.4.2. Tài khoàn sử dụng
Kế toán sử dụng TK 113 “Tiền đang chuyển” để phán ánh khoản tiền đang
chuyển của doanh nghiệp.
TK 113 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1131: Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển
- TK 1132: Ngoại tệ: phản ánh số tiền ngoại tệ đang chuyển

Kết cấu của tài khoản

Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển Có

SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 20

Nợ TK 113
Có TK 331

(4) Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền đang chuyển ở kỳ
trước:
Nợ TK 112
Có TK 113

(5) Nhận được giấy báo về khoản nợ đã thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 113

2.1.5. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính
2.1.5.1. Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu tiền được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần Tài sản ngắn hạn của
Bảng cân đối kế toán: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có
của DN tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ
hạn), vàng bạc, đá quý và tiền đang chuyển trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu Tiền là tổng số dư Nợ của các TK 111 – Tiền mặt,
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, TK 113 – Tiền đang chuyển.

2.1.5.2. Thông tin trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ laà một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng
quát tình hình hình thành và sử dụng tiền của DN trong kỳ báo cáo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trình bày luồng tiền trong kỳ theo 3 hoạt động: hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

- Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động

khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác….
(Giáo trình Kế Toán Tài Chính phần 1 & 2, 2009, NXB Lao Động, trang 51)

2.2.1.2. Thủ tục kiểm soát đối với các khoản phải thu
Nợ phải thu của khách hàng gắn liền với quá trình bán hàng, chiếm tỷ trọng lớn
nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất. Một hệ thống kiểm
soát nội bộ hữu hiệu về quá trình bán hàng chắc chắn sẽ giảm thiểu những rủi ro
có thể phát sinh trong việc thu hồi các khoản nợ phải thu của khách hàng.

Một số nguyên tắc chung mà DN cần phải thực hiện đúng để tránh những rủi ro
có thể xảy ra:
- Xây dựng một chính sách bán hàng rõ ràng, cập nhật các thông tin tài
chính của khách hàng, cho khách hàng hưởng chiết khấu khi họ thanh
toán nhanh hoặc khi họ mua hàng với số lượng nhiều….

- Không phân công kiêm nhiệm cho một người phụ trách nhiều công việc
trong chu trình bán hàng. Khi sử dụng nhiều người phụ trách những
công việc khác nhau, việc kiểm tra đối chiếu giữa các bộ phận sẽ dễ
phát hiện được những sai phạm, giảm bớt những hành vi gian lận.

- Theo dõi chặt chẽ quá trình thu hồi các khoản nợ: để thu hồi nhanh
chóng và chặt chẽ, bộ phận bán chịu cần liệt kê các khoản nợ phải thu
theo tuổi nợ và phân công trách nhiệm đòi nợ cho từng nhân viên. Định
kỳ đối chiếu với khách hàng các khoản nợ, thông báo cho khách hàng
biết trước các khoản nợ đã đến hạn trả để họ chuẩn bị trước và Dn có
thể thu hồi nợ nhanh chóng.
(Giáo trình Kế Toán Tài Chính phần 1 & 2, 2009, NXB Lao Động, trang 52)

2.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối tượng phải thu, từng thời

Kết cấu của tài khoản

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có
SDĐK: số tiền còn phải thu khách hàng
- Số tiền phải thu khách hàng tăng
do bán sản phẩm, dịch vụ. - Số tiền đã thu của khách hàng
- Số tiền giảm trừ cho khách hàng do
chiết khấu, giảm giá và hàng bán bị
trả lại
- Số tiền khách hàng ứng trước
SDCK: Số tiền còn phải thu khách hàng

TK 131 có thể có số dư Có: là khoản tiền khách hàng hiện đang ứng trước hoặc
chênh lệch số tiền khách hàng ứng trước lớn hơn số tiền phải thu.

2.2.2.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản thu liên quan đến hoạt động
đầu tư tài chính, thu nhập khác nhưng chưa thu tiền của khách hàng:
Nợ TK 131
Có TK 511, 515, 711
Có TK 3331

(2) Khi xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền của khách hàng,
kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế phát sinh khi ghi nhận doanh thu để ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Sau đó khi khách hàng thanh toán tiền, căn cứ vào tỷ giá thực tế khi thu nợ

Có TK 131

(5) Khi nhận tiền do khách hàng ứng trước tiền mua hàng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131

Sau khi giao hàng cho khách hàng và ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131
Có TK 511 – giá chưa có thuế
Có TK 3331 – thuế GTGT

(6) Khi thanh toán bù trừ giữa khoản phải trả thu và phải trả cho cùng một
khách hàng (vừa mua hàng, vừa bán hàng):
Nợ TK 331
Có TK 131

(7) Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Nợ TK 139, 642
Có TK 131
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004

2.2.3. Kế toán phải thu khác
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Biên bản kiểm nghiệm
- Biên bản kiểm kê
- Biên bản xử lý tài sản thiếu
- Hợp đồng mượn
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Phiếu chi


Số tiền phải thu về các khoản phát
sinh khi cổ phân hóa công ty. Kết chuyển các khoản phải thu về cổ
phần hóa công ty.
SDCK: Số còn phải thu về cổ phần hóa Nợ TK 1388 – Phải thu khác Có
SDĐK: Khoản phải thu khác hiện có

Các khoản phải thu khác phát sinh Các khoản phải thu khác đã được
thu hồi
SDCK: Khoản phải thu khác hiện có

2.2.3.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Khi phát hiện tài sản thiếu trong kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân:
Nợ TK 1381
Có TK 152, 153, 156….

Riêng TSCĐ bị thiếu, mất chưa xác định được nguyên nhân:
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Nợ TK 1381 – Giá trị còn lại
Có TK 211 – Nguyên giá


Nợ TK 334
Có TK 1388

(8) Xử lý xóa nợ phải thu khác khi có quyết định:
Nợ TK 139 – nếu đã lập dự phòng
Nợ TK 642 – nếu chưa lập dự phòng hoặc dự phòng không đủ
Có TK 1388

(9) Các khoản phải thu khi cổ phần hóa công ty như chi phí cổ phần hóa, thanh
toán trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc do cổ phần hóa, các
khoản hỗ trợ đào tạo lại người lao động khi cổ phần hóa:
Nợ TK 1385
Có TK 111, 112…

(10) Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa tiến hành kết chuyển khoản chi cần phải
thu để trừ vào tiền thu bán cổ phần:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa
Có TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa

2.2.4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng
Vào cuối niên độ, nếu DN có những bằng chứng và căn cứ xác định có những
khoản thu khó đòi hoặc không thể đòi được thì được lập dự phòng.

2.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tk 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”. TK này thuộc loại TK
điều chỉnh giảm tài sản.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status