Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong thành lập lưới khống chế thi công công trình thuỷ điện. potx - Pdf 12

Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt Khoa : Tr¾c ®Þa
MỤC LỤC

Chương 1 Yêu cầu, đặc điểm đối với lưới khống chế thi công 2
1.1 Một số khái niệm về bố trí công trình 2
1.2 Một số yêu cầu chung đối với mạng lưới thi công thủy điện 3
1.3 Phân tích các phương pháp thành lập lưới 8
1.4 Lựa chọn hệ quy chiếu đối với các mạng lưới thi công 9
Chương 2 Tổng quan về công nghệ định vị GPS 11
2.1 Cấu trúc chung của hệ thống định vị toàn cầu GPS 11
2.2 Phướng pháp định vị GPS 13
2.3 Phương pháp liên kết lươi GPS 15
2.4 Ứng dụng GPS trong lưới trắc địa công trình Thủy điện 17
Chương 3 Thiết kế phương án Xử lý số liệu 28
3.1 Xử lý số liệu GPS bằng phần mềm GPSURVEY 2.35 28
3.2 Tính chuyển tọa độ đo GPS về hệ tọa độ công trình 42
3.3 Thực nghiệm
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
1
Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt Khoa : Tr¾c ®Þa
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay vấn đề ứng dụng công nghệ GPS vào lĩnh vực trắc địa nói chung
và trắc địa công trình nói riêng đã trở nên phổ biến. Với các trị đo cạnh ngắn và liên
kết trong một mạng lưới chặt chẽ, công nghệ GPS có tiềm năng đạt được độ chính
xác cao về vị trí tương hỗ giữa các điểm trong lưới đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn
chặt chẽ của các mạng lưới chuyên dùng trong TĐCT. Đối với các công trình thuỷ
điện có địa hình phức tạp, độ dốc lớn, quy mô công trình lớn, kéo dài theo dọc sông
thì việc ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng thành lập các loại lưới khống chế
là hoàn toàn hợp lý và đạt hiệu quả cao hơn so với các phương pháp truyền thống

xỏc nh v trớ mt bng v cao ca cỏc im, cao thng ng ca cỏc kt
cu, cỏc mt phng c trng ca cụng trỡnh xõy dng theo ỳng thit k.
Li khng ch thi cụng thng c thnh lp di dng li t do vỡ :
- chớnh xỏc yờu cu trong giai on b trớ thi cụng cụng trỡnh cao hn
chớnh xỏc ca li c s c thnh lp trong giai on kho sỏt thit k.
- H ta trong giai on kho sỏt l h ta nh nc cũn trong giai
on b trớ cụng trỡnh thng s dng h ta quy c riờng.
- Li khng ch thi cụng thng c quy chiu lờn mt phng cú cao
trung bỡnh ca khu vc thi cụng
- Cụng trỡnh thy in thng tri di trờn 1 khu vc rng ln, mt b
trớ ti mi v trớ l khỏc nhau.Thng ti khu vc nh mỏy cú khi lng cụng
tỏc b trớ nhiu hn khu vc xõy dng p
C s hỡnh hc chuyn bn thit k ra ngoi thc a l cỏc trc b trớ,
v trớ ca chỳng ch rừ trờn bn thit k, ngi ta phõn bit mt s trc b trớ nh
trc chớnh, trc c bn, trc chi tit
- Trc chớnh l cỏc trc i xng ca cụng trỡnh, i vi cụng trỡnh dng
tuyn ú l trc dc ca cụng trỡnh.
- Trc c bn l trc to nờn hỡnh dng v kớch thc theo chu vi cụng
trỡnh.
- Trc chi tit, trc trung gian l nhng trc b trớ cỏc phn chi tit ca
cụng trỡnh.
tin hnh b trớ cụng trỡnh, cn xõy dng trờn thc a mt h thng
cỏc im mt bng v cao gi l li khng ch thi cụng, ta v cao ca
chỳng c xỏc nh vi chớnh xỏc cn thit. Sau ú tin hnh tớnh toỏn v
lp cỏc bn v b trớ da trờn ta v cao cỏc im trong li v cỏc s liu
thit k.
Nghiên cứu khoa học sinh viên Lớp : Trắc địa B - 52
3
Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt Khoa : Tr¾c ®Þa
1.1.2. Trình tự thực hiện công tác bố trí công trình

nhà máy, như nhà máy thủy điện Hòa Bình,Sơn La, thủy điện Thác Bà…
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
4
Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt Khoa : Tr¾c ®Þa
- Nhà máy đường dẫn: thủy điện được xây dựng theo phương pháp này thì
đập được bố trí xây dựng cách xa nhà máy, nước được dẫn qua ống dẫn vào nhà
máy, như thủy điện A Lưới.
Các tuyến đập thì được phân loại theo hình dạng: có đập cong ( hình
1.1a), đập thẳng ( hình 1.1b).
(Hình 1.1a) ( Hình 1.1b)
Hình 1.1: Đập nhà máy thủy điện Hòa Bình và Sơn La
Các đường hầm thì có: dạng kênh, đường hầm ( hình 1.2a), đường ống
dẫn nước ( hình 1.2b).
1.2a: Nhà máy thuỷ điện 1.2b:Đường ống áp lực
Hình 1.2: Nhà máy thuỷ điện và đường ống áp lực
1.2.2. Lưới tam giác thủy công
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
5
Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt Khoa : Tr¾c ®Þa
Do các mạng lưới trắc địa được xây dựng trước đây trong thời kì khảo sát
không đáp ứng được yêu cầu về độ chính xác cũng như mật độ điểm. Bởi vậy,
trên khu vực xây dựng công trình đầu mối người ta thành lập các mạng lưới trắc
địa chuyên dùng mà độ chính xác của chúng phụ thuộc chủ yếu vào hạng mục
của các công trình đầu mối, lưới này có tên gọi là lưới tam giác thủy công.
Lưới tam giác thủy công và thủy chuẩn thủy công được thiết kế và xây
dựng làm cơ sở cho công tác:
- Đưa tim mốc thiết kế công trình ra thực địa
- Là hệ tọa độ, độ cao cơ sở để đo vẽ các loại bản đồ, mặt cắt trong quá
trình thành lập bản vẽ thi công, thi công công trình
- Kiểm tra độ chính xác quá trình thi công, xây lắp và hoàn công các hạng

khép tam
giác
Sai số
chiều dài
cạnh yếu
nhất
I ≥ 300 I 0.5 – 1.5 ±1.0 ±3.5 ” 1: 200000
II 50- 300 II 0.3 – 1.0 ±1.5 ± 5.0 ” 1: 150000
III-IV- V < 50 III 0.2 – 0.8 ± 2.0 ±7.5 ” 1: 70000
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
6
Trờng đại học Mỏ địa chất Khoa : Trắc địa
Ngoi ra phi xột n tớnh phc tp ca cụng trỡnh, cỏc hng mc ca cụng
trỡnh phõn tỏn hay tp chung, mc khú khn ca iu kin a hỡnh m tng
hoc chia cp hng li tam giỏc thy cụng m bo chớnh xỏc cn thit
cho cụng trỡnh.
Cn c vo mt bng cụng trỡnh v iu kin a hỡnh m cú th xõy dng
1 hoc 2 bc li tam giỏc thy cụng. Nu xõy dng 2 bc li tam giỏc thy
cụng thỡ li bc 1 l li tam giỏc c s cho ton b cụng trỡnh. Li bc 2 l
li tam giỏc cho hng mc cụng trỡnh cc b.
H quy chiu ca li tam giỏc thy cụng phi c la chn phự hp
m bo li cú bin dng nh nht so vi thc a v cỏc sai s do phộp
chiu gõy lờn khụng nh hng n chớnh xỏc ca cỏc cp li ó chn.
Li c xõy dng phi phự hp vi kớch thc, hỡnh dng mt bng
cụng trỡnh m bo li cú bin dng ớt nht. H ta ca li phi phự hp
(gn ỳng nht) vi h ta ó dựng trong giai on kho sỏt, thit k cụng
trỡnh.
S lng, mt im li tam giỏc thy cụng cho tng cụng trỡnh cn
c tớnh toỏn, b trớ sao cho mi im tim tuyn cú th c xỏc nh c lp
t ớt nht 2 im tam giỏc. Mc li tam giỏc thy cụng c thit k xõy dng

I. Công trình cấp I, II
Độ chính xác tương
đường chuyền hạng 4
nhà nước
1. Đập dâng, tràn 1 -2 1 -2 “
2. Tuyến năng lượng 2 -5 2 -5 “
3. Trục các tổ máy 1 -5 1 -5 “
II. Công trình cấp III, IV,
V
Độ chính xác tương
đương đường chuyền
cấp 1 Nhà nước
1. Đập, tràn 5 5 “
2. Kênh, tuyến năng
lượng
7 7 “
3. Nhà máy 1 -5 1 -5 “
Các tim tuyến công trình sau khi đưa ra thực địa cần xây dựng mốc tương
đương các mốc khống chế: đường chuyền hạng IV và đường chuyền cấp 1 theo
độ chính xác tương ứng với từng tim tuyến.
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
8
Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt Khoa : Tr¾c ®Þa
1.3. PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP LƯỚI
Lưới tam giác thủy công được thành lập theo một trong những phương
pháp sau: Phương pháp lưới tam giác đo góc cạnh kết hợp; Phương pháp lưới
GPS; Phương pháp kết hợp lưới GPS và tam giác đo góc cạnh.
1.3.1. Phương pháp lưới tam giác đo góc cạnh kết hợp
Trong lưới đo góc cạnh kết hợp có thể đo tất cả hoặc một phần các góc và
cạnh của lưới. So với các lưới tam giác đo góc và đo cạnh, lưới tam giác đo góc

( )
1.2
1
. 3
3
m
S
m
S
β
ρ
〈 〈
Trờng đại học Mỏ địa chất Khoa : Trắc địa
Khi thit k li, ngoi vic m bo cỏc iu kin cn thit i vi li
GPS, cn lu ý cỏc im c chn phi m bo s dng cú hiu qu trong
thi cụng cụng trỡnh. Mun vy li cn c thit k trờn tng bỡnh cụng
trỡnh.Vỡ li khng ch thi cụng c thnh lp trờn khu vc xõy dng vi cỏc
i tng cn tr tm ngm trờn bu tri, to s phỏt x nhit v sang in t, do
vy cn lu ý chn v trớ cỏc im GPS chu nh hng ớt nht ca tỏc ng trờn.
Cỏc vt cn xung quanh im o cú gúc cao khụng quỏ 15
0
(hoc cú th l 20
0
)
trỏnh cn tr tớn hiu GPS.
1.4. LA CHN H QUY CHIU I VI CC MNG LI THI CễNG
Li khng ch thi cụng cú mt vai trũ rt quan trng trong quỏ trỡnh xõy
dng cụng trỡnh. Cht lng ca li khng ch thi cụng s m bo tớnh chớnh
xỏc ca cụng trỡnh trong thi gian xõy dng. Vỡ vy m bo chớnh xỏc b
trớ cụng trỡnh, li khng ch thi cụng c thnh lp phi m bo yờu cu: s

S
1
mặt chiếu công
trình
B
1
Elipxoid
H
m
A
1
B
2
S
B
B'
A
O
A
2
m
Amh
R
HH
S
S

=

(

là trị trung bình hoành độ điểm đầu và cuối của S.Để chọn hệ tọa độ cho lưới
trắc địa công trình ta đặt điều kiện: S
mp
= 0
Từ công thức (1.4) sẽ tính được :
Hệ số k được chọn tùy theo phép chiếu. Với k = 1 ứng với phép chiếu
Gauss (hệ tọa độ HN-72); k = 0.9996 ứng với phép chiếu UTM, múi chiếu 6
0
; k
= 0.9999 ứng với phép chiếu UTM, múi chiếu 3
0
. Như vậy, khi dùng phép chiếu
Gauus ( k=1) thì kinh tuyến trục sẽ cách khu đo không quá 20km. Nếu sử dụng
phép chiếu UTM 6
0
( k= 0.9996) thì kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn
160 km đến 200 km, còn phép chiếu UTM 3
0
( k= 09999) thì kinh tuyến trục
cách khu đo trong giới hạn 70km đến 110km.
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
11
2
y y
c
d
y
m
+
=

Trong nhng nm ú, cỏc nh khoa hc ca Liờn Xụ ó phúng thnh cụng
h thng nh v ton cu mang tờn Glonass (Global - Navigation - Satellite -
System). Cựng vi thi gian ny, b quc phũng M cng ó xõy dng c mt
h thng o hng vụ tuyn v tinh mang tờn: NAVSTAR GPS (Navigation
Satellite Providing Timing and Ranging Global Positioning System). Hai h
thng nh v v ton cu ca M v Liờn Xụ u cú cu trỳc v nguyờn lý hot
ng ging nhau bao gm ba b phn cu thnh l: on khụng gian, on iu
khin, on s dng.
2.1.1. on khụng gian
on khụng gian bao gm cỏc v tinh chuyn ng trờn 6 mt phng qu
o cao khong 20.200km. Mt phng qu o nghiờng vi mt phng xớch
o trỏi t mt gúc 55
0
. V tinh GPS chuyn ng trờn mt phng qu o gn
nh l trũn vi chu kỡ 718 phỳt. H thng gm 24 v tinh ( Hỡnh 2.1 ), mi qu
o cú 4 v tinh.
Nghiên cứu khoa học sinh viên Lớp : Trắc địa B - 52
12
Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt Khoa : Tr¾c ®Þa
Hình 2.1.Vệ tinh và phân bố vệ tinh trên quỹ đạo
Với sự phân bố vệ tinh trên quỹ đạo vệ tinh như vậy, ở bất kì vị trí quan
trắc nào trên trái đất và trong bất kì thời gian nào cũng có thể quan trắc được ít
nhất 4 vệ tinh GPS. Tất cả các vệ tinh đều có thiết bị dao động với tần số chuẩn
cơ sở là f
0
=10.23 MHz. Tần số này còn gọi là tần số chuẩn của đồng hồ nguyên
tử, với độ chính xác cỡ 10
-12
. Từ tần số cơ sở f
0

2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ GPS
2.2.1. Nguyên lí định vị GPS
Công tác định vị GPS được chia theo 2 nguyên tắc cơ bản là định vị tuyệt
đối và định vị tương đối.
Định vị tuyệt đối là sử dụng một máy thu để xác định tọa độ điểm đặt máy
trong hệ tọa độ WGS-84. Kỹ thuật “tựa khoảng cách”- định vị tuyệt đối:
C.t + C.∆t =
232323
)()()(
PPP
zzyyxx −+−+−
(2.1)
Trong đó: s = [x
s
y
s
z
s
]- tọa độ vệ tinh; p=[x
p
y
p
z
p
]- tọa độ diểm mặt đất; C- vận
tốc sóng; t- thời gian sóng đi từ vệ tinh tới máy thu; ∆t- số hiệu chỉnh thời gian.
Định vị tương đối là sử dụng ít nhất 2 máy thu để xác định vị trí tương đối
giữa các điểm đồng thời đặt máy thu. Định vị tương đối: xác định pha sóng mang
L1, L2:
S = Nλ + ϕλ (2.2)

sai số khác nhau như: sai số đồng hồ trên vệ tinh cũng như trong máy thu…
2.2.3. Các loại sai số trong kết quả đo GPS
1. Sai số đồng hồ
Đây là sai số đồng hồ trên vệ tinh, đồng hồ trên máy thu và sự không đồng
bộ của chúng. Đồng hồ trên vệ tinh là đồng hồ nguyên tử, độ chính xác cao
nhưng không phải là không có sai số. Trong đó sai số hệ thống lớn hơn sai số
ngẫu nhiên rất nhiều, nhưng có thể dùng mô hình để cải chính sai số hệ thống, do
đó sai số ngẫu nhiên trở thành chỉ tiêu quan trọng để đánh giá độ chính xác của
đồng hồ.
2. Sai số quỹ đạo vệ tinh
Chuyển động của vệ tinh trên quỹ đạo không tuân thủ nghiêm ngặt theo
định luật Kepler do có nhiều tác động nhiễu như: tính không đồng nhất của trọng
trường trái đất, ảnh hưởng sức hút mặt trăng, sức cản khí quyển…
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
15
Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt Khoa : Tr¾c ®Þa
Vị trí tức thời của vệ tinh chỉ có thể xác định theo mô hình chuyển động
xây dựng trên cơ sở các số liêu quan sát trên các trạm có độ chính xác cao trên
mặt đất thuộc phần điều khiển của hệ thống GPS và đương nhiên có chứa sai số.
3. Sai số do tầng điện ly và tầng đối lưu
Được phát đi từ vệ tinh có độ cao 20.200km xuống tới máy thu trên mặt
đất, các tín hiệu vô tuyến xuyên qua tầng điện ly và tầng đối lưu. Tốc độ lan
truyền tín hiệu tăng tỉ lệ thuận với mật độ điện tử tự do trong tầng điện ly và tỷ lệ
nghịch với tần số của tín hiệu.Tầng đối lưu được tính từ mặt đất đến độ cao
50km và tầng điện ly ở độ cao từ 50 – 1000km. Tín hiệu truyền từ vệ tinh qua
tầng điện ly, tầng đối lưu đến máy thu bị khúc xạ và thay đổi tốc độ lan truyền.
4. Sai số do nhiễu tín hiệu
Ăngten máy thu không chỉ thu tín hiệu đi thẳng từ vệ tinh tới mà còn nhận
cả các tín hiệu phản xạ từ mặt đất và môi trường xung quanh. Sai số do hiện
tượng này sinh ra được gọi là sai số do nhiễu tín hiệu vệ tinh. Để giảm sai số

nm 1990. Song trong cụng tỏc trc a cụng trỡnh, cụng ngh GPS ó c ng
dng rng rói trong vic thnh lp li khng ch mt bng c s, li thi cụng
cụng trỡnh, chuyn trc lờn cao, quan trc chuyn dch ngang cụng trỡnh cu, nh
v cỏc p thy in, nhng cụng trỡnh cú kt cu vng chc ang phi hot
ng vi ỏp lc ln
c bit cú khỏ nhiu li khụng ch thi cụng cỏc cụng trỡnh thy in
c thnh lp bng cụng ngh GPS nh: thy in Hũa Bỡnh. Yaly, Sụng Hinh,
Ba H, Bc H, Sụng Tranh Vi nhng c im phự hp v thun li trong
vic thnh lp cỏc mng li khng ch mt bng phc v thi cụng cụng trỡnh
thy in nờn cụng ngh GPS ó v ang l cụng c quan trng ch yu
thnh lp cỏc mng li khng ch ca loi cụng trỡnh ny.
Di õy, s gii thiu mt s mng li GPS ti nhng cụng trỡnh thy
in in hỡnh ó c thc thi nc ta trong thi gian qua bng cụng ngh
GPS:
2.4.1. Li khng ch mt bng cụng trỡnh thy in Ha Na
Cụng trỡnh thy in Ha Na c thit k trờn sụng Chu, khu vc thuc
a bn xó ng Vn, huyn Qu Vừ, tnh Ngh An.
Li tam giỏc hng IV c xõy dng ti khu vc tuyn p v nh mỏy
lm c s cho vic phỏt trin cỏc mng li cp thp, phc v cho o c bn
t l 1: 2000 v cỏc cụng tỏc trc a khỏc. Li tam giỏc hng IV gm 11
im, xõy dng thnh mt mng li chui tam giỏc bao trựm ton b khu vc
d kin xõy dng cụng trỡnh. Cỏc im li tam giỏc hng IV cú kớ hiu im t
TG01 ữ TG11, c o ni vi cỏc im tam giỏc hng IV ( HN02, HN05 v
HN06) ó c lp trong giai on trc.
2.4.2. Li tam giỏc thy cụng cụng trỡnh thy in Bn Chỏt
Cụng trỡnh thy in Bn Chỏt nm trờn sụng Nm Mu, thuc a phn xó
Mng Kim, huyn Than Uyờn, tnh Lai Chõu. Li tam giỏc thy cụng gm 7
im hng II, c o ni vi 3 im tam giỏc hng IV c. Li c o bng
mỏy ton c in t kt hp vi o cụng ngh GPS. Vic tớnh toỏn bỡnh sai
c tin hnh bng phn mm GPSurvey 2.35. Kt qu ỏnh giỏ chớnh xỏc

Tên
hãng
nước SX
SSTP
Đo khoảng cách
Tầm hoạt
động
Sai sô
phương vị
Loại
máy
Tần số
thu
GPS
4600LS
Trimble

±( 5mm + 1ppm) ≤ 10
±( 1” +
5/D)
1 tần
L1
GPS
4800LS
Trimble

±( 5mm +
0.5ppm)
≥ 10
±( 1” +

lưới GPS có những đặc điểm riêng cần phải có phương pháp ước tính thích hợp
để ước tính độ chính xác của lưới.
Trong định vị tương đối, sử dụng hai máy thu đặt ở hai điểm i và j khác
nhau, quan trắc đồng bộ cùng một nhóm các vệ tinh để xác định vị trí tương đối
∆X, ∆Y, ∆Z hoặc ∆B, ∆L, ∆H giữa hai điểm của vector đường đáy D
ij
trong hệ
tọa độ WGS - 84. Như vậy, có thể xem ∆X, ∆Y, ∆Z là các trị đo trong định vị
tương đối, khi ước tính độ chính xác của lưới thiết kế có thể xem là cách gần
đúng là chúng độc lập với nhau.
Về phương diện mặt bằng, thay vì ∆X và ∆Y giữa hai điểm i và j, có thể
sử dụng chiều dài cạnh D
ij
và góc phương vị được tính từ ∆X, ∆Y như trị đo.
-Phương trình số hiệu chỉnh chiều dài cạnh D
ij
ijij
Di
o
ijiijj
o
ijjijD
lv
+++−−=
ηαξαηαξα
sincossincos
00
(2.4)
-Phương trình số hiệu chỉnh góc phương vị ỏ
ij





+
D
b
a
α
α
ij
ij
ij
sin
D
a
α
ρ
′′
′′
=
′′
ij
ij
ij
os
D
c
b
α

, y
i
của các điểm lưới
(3.16)
- Sai số trung phương vị trí điểm
(3.17)
- Sai số trung phương của một yếu tố bất kì được tính theo công thức:
Trong đó:

với f là vector hệ số hàm trọng số cần đánh giá.
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
21
ii
xx
Qm
µ
=
ii
yy
Qm
µ
=
iiii
yxyxPi
QQmmm +=+=
µ
22
Qff
P
T

PDOP không lớn hơn 5. Thời gian đo có thể kéo dài thêm đối với các cạnh lưới
dài có điều kiện thu tín hiệu tại điểm đo không tốt. Thời gian đo tối thiểu của ca
đo tham khảo tại bảng (2.4).
Bảng (2.3): Yêu cầu kỹ thuật cơ bản khi đo GPS các cấp
Hạng mục
Cấp hạng
PP đo
Hạng I
Hạng
II
Hạng
III
Cấp
1
Cấp
2
Góc cao của vệ tinh (
0
)
đo tĩnh
tĩnh nhanh
≥ 15
≥ 15 ≥ 15 ≥ 15 ≥ 15
Số lượng vệ tinh quan
sát được
đo tĩnh
tĩnh nhanh
≥ 4 ≥ 4
≥ 5
≥ 4

đo tĩnh
tĩnh nhanh
10
÷ 60
10
÷ 60
10
÷ 60
10
÷ 60
10
÷ 60
Bảng (2.4): Thời gian ca đo tối thiểu
Độ dài cạnh đo [km] Độ dài thời gian ca đo (‘)
0 – 1 20 – 30
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
22
Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt Khoa : Tr¾c ®Þa
1 – 5 30 – 60
5 – 10 60 – 90
10 – 20 90 - 120
Chương 3
THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ SỐ LIỆU
3.1. XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐO GPS BẰNG PHẦN MỀM GPSURVEY 2.35
Phần mềm GPSurvey 2.35 do hãng Trimble, một trong những hãng sản
xuất thiết bị và phần mềm GPS hàng đầu thế giới xây dựng năm 1991. GPSurvey
2.35 cho phép xử lý các loại số liệu đo GPS rất tiện lợi và chính xác. Hiện nay,
GPSurvey 2.35 được dùng phổ biến trong công tác xử lý số liệu đo lưới khống
chế trắc địa bằng GPS và đã có nhiều nghiên cứu nhằm khai thác và sử dụng
hiệu quả phần mềm để giải quyết các nhiệm vụ chuyên ngành. Phần mềm gồm 3

Datum Definition để chọn Ellipxoid, cửa sổ sẽ hiện ra như (hình 3.4)
Hình 3.4 chọn hệ quy chiếu
Nếu trong danh sách Datum có Ellipxoid cần chọn thì chọn bằng Change
Datum, nếu trong danh sách chưa có Ellipxoid cần chọn, ta phải định nghĩa
Ellipxoid bằng Add New Datum. Định nghĩa một Ellipxoid mới bằng cách khai
báo 2 tham số a, b hoặc 1/f, sau đó chọn Ellipxoid vừa định nghĩa. Trong phần
mềm thường có sẵn các Ellipxoid như sau:WGS- 84, WGS - 72, NAD - 83,
NAD – 72…
3. Bình sai lưới
Sau khi tiến hành các bước trên tại cửa sổ lệnh điều khiển Network
Adjustment (hình 3.4) ta vào dòng lệnh Adjustment Menu ta có menu chính bình
sai. Các lệnh trong menu bình sai chính này cụ thể như trong bảng (3.1):
Bảng 3.1: Menu bình sai (User- defined Transverse mercator)
1 Adjust Network Bình sai lưới
2 Coordinate Fix Status Cho các điểm khởi tính (Fix điểm gốc)
3 Observation Disable/Enable Không chấp nhận/Chấp nhận trị đo
Nghiªn cøu khoa häc sinh viªn Líp : Tr¾c ®Þa B - 52
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status