ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1
TS. Lê Xuân Đại
Trường Đại học Bách Khoa TP HCM
Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng
TP. HCM — 2013.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 1 / 23
Câu 1
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = x
2
ln
2
x.
Tập xác định x > 0
y
= 2x. ln
2
x + x
2
.2.
1
x
ln x = 2x ln x(ln x + 1)
y
= 0 ⇔ ln x(ln x + 1) = 0 ⇔
x = e
−1
x = 1
y
−3 +
√
5
2
∨ x = exp
−3 −
√
5
2
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 2 / 23
Câu 1
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = x
2
ln
2
x.
Tập xác định x > 0
y
= 2x. ln
2
x + x
2
.2.
1
x
ln x = 2x ln x(ln x + 1)
√
5
2
y
= 0 ⇔ x = exp
−3 +
√
5
2
∨ x = exp
−3 −
√
5
2
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 2 / 23
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 3 / 23
Không có Tiệm cận đứng vì
lim
x→0
+
x
2
ln
2
Phương trình hoành độ giao điểm của y = 2 − x
và y =
2
x − 1
− 2
2 − x =
2
x − 1
− 2 ⇔ (4 − x)(x −1) = 2
⇔ x
2
− 5x + 6 = 0 ⇔
x = 2
x = 3
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 6 / 23
Câu 2
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi
x + y = 2, (x − 1)(y + 2) = 2.
Phương trình hoành độ giao điểm của y = 2 − x
và y =
2
x − 1
− 2
2 − x =
2
x − 1
− 2 ⇔ (4 − x)(x −1) = 2
⇔ x
2
4x −
x
2
2
− 2 ln |x − 1|
3
2
=
3
2
− 2 ln 2
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 8 / 23
Câu 3
Cho tích phân I =
+∞
1
dx
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
. Tìm m
để tích phân I hội tụ và tính tích phân khi m = 2.
I vừa là tích phân suy rộng loại 1 vừa là tích phân
suy rộng loại 2. Do đó
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 9 / 23
Câu 3
Cho tích phân I =
+∞
1
dx
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
. Tìm m
để tích phân I hội tụ và tính tích phân khi m = 2.
I vừa là tích phân suy rộng loại 1 vừa là tích phân
suy rộng loại 2. Do đó
I =
2
1
dx
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
1
3
√
2(x − 1)
1/2
Do đó I
1
hội tụ.
Khi x → +∞ và m < 0
1
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
∼
1
2x
Do đó I
2
phân kỳ.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 10 / 23
Khi x → +∞ và m = 0
1
(x
m
+ 2)
√
1
dx
(x
2
+ 2)
√
x
2
− 1
=
+∞
1
xdx
x
2
(x
2
+ 2)
1 −
1
x
2
. Đặt t =
1 −
1
x
2
.
1
1 −t
2
+ 2
.t
=
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 12 / 23
I =
1
0
dt
2(3/2 −t
2
)
=
1
2
.
1
2
3/2
ln
√
y
−
2x
√
y
1 + x
2
=
4 arctan x
√
1 + x
2
2
y
+ 5y
− 14y =
(12x + 21) cos 2x −(64x + 81) sin 2x
1. Đây là phương trình Bernouli. Đặt
z =
√
y ⇒ z
=
y
2
√
1 + x
2
2
y
+ 5y
− 14y =
(12x + 21) cos 2x −(64x + 81) sin 2x
1. Đây là phương trình Bernouli. Đặt
z =
√
y ⇒ z
=
y
2
√
y
. Phương trình đã cho tương
đương z
−
x
1 + x
2
.z =
2 arctan x
√
x
1+x
2
dx
.
e
−
x
1+x
2
dx
.
2 arctan x
√
1 + x
2
dx + C
.
= (1+x
2
)
1/2
.
(1 + x
2
+ C
y = z
2
= (x
2
+ 1).
(arctan x)
2
+ C
2
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 16 / 23
2. Giải phương trình y
+ 5y
− 14y =
(12x + 21) cos 2x −(64x + 81) sin 2x
Phương trình thuần nhất y
+ 5y
− 14y = 0.
Phương trình đặc trưng
k
2
+ 5k −14 = 0 ⇔ k
r
= A cos 2x + (Ax + B)(−2 sin 2x)+
+ C sin 2x + (Cx + D)(2 cos 2x)
1 y
r
= −4A sin 2x + (Ax + B)(−4 cos 2x)+
+ 4C cos 2x + (Cx + D)(−4 sin 2x)
y
r
+5y
r
−14y
r
= (−18A + 10C )x cos 2x+
+ (−10A −18C )x sin 2x
+ (−18B + 10D + 5A + 4C ) cos 2x
+ (−10B + 18D −4A + 5C ) sin 2x
⇒
−18A + 10C = 12
+ (x + 2) cos 2x + (3x + 4) sin 2x.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 18 / 23
Câu 5
Giải hệ phương trình
x
(t) = x −3y + z
y
(t) = 3x − 3y −z
z
(t) = 3x − 5y + z
Phương trình đặc trưng của hệ
1 − λ −3 1
3 −3 − λ −1
3 −5 1 − λ
1 − λ −3 1
3 −3 − λ −1
3 −5 1 − λ
= 0 ⇔ −λ
3
− λ
2
+ 4λ + 4 = 0
⇔ λ
1
= −2, λ
2
= −1, λ
3
= 2.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÔN TẬP CUỐI KỲ GIẢI TÍCH 1 TP. HCM — 2013. 19 / 23
Ứng với λ
1
2
3
3
Ứng với λ
2
= −1 ta xét hệ
2p
1
− 3p
2
+ p
3
= 0
3p
1
− 2p
2
− p
3
= 0
3p
1
− 5p
2
+ 2p