Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Pdf 12

Lời mở đầu
Đứng trớc bối cảnh toàn cầu hoá đang diễn ra trên toàn thế giới, tất cả
các quốc gia phải nhận thức rõ vị trí và nắm bắt mọi cơ hội để thích nghi và
cạnh tranh trong thế giới mới của nền kinh tế tri thức, nâng cao đời sống nhân
dân, thực hiện dân giàu nớc mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh .Quan
điểm của Đảng ta đã nêu rõ trong Đại hội Đảng khoá X là chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế. Để nắm bắt đợc cơ hội trong quá trình toàn cầu hoá, Việt
Nam cần tích cực phát huy tiềm năng và lợi thế so sánh trong nớc, kết hợp thu
hút nguồn lực bên ngoài để phát triển toàn diện.
Theo kế hoạch 5 năm 2006-2010, Việt Nam cần 140 tỷ USD cho đầu t
phát triển, trong đó 1/3 là huy động bên ngoài. Ngoài vốn ODA thì vốn FDI cần
khoảng 25 tỷ USD. Trung bình mỗi năm vốn thực hiện là 5 tỷ USD và nh thế
con số thu hút còn phải nhiều hơn.
Hiện nay đầu t nớc ngoài cả gián tiếp và trực tiếp vào nớc ta đang tăng
lên đáng kể. Tuy nhiên, kết quả thu hút này vẫn đợc cho là dới tiềm năng, cha
đáp ứng nhu cầu huy động vốn để phát triển nhanh và bền vững.
Cùng với hội nhập sâu rộng vào kinh tế quốc tế, Việt Nam đang đứng tr-
ớc những cơ hội mới cho việc tăng cờng thu hút và nâng cao hiệu quả đầu t nớc
ngoài. Một làn sóng đầu t mới đang đến Việt Nam, để đón đầu cơ hội
này,cần có các giải pháp phù hợp và đồng bộ để thu hút tói đa nguồn vốn nớc
ngoài phục vụ cho mục tiêu phát triển nền kinh tế.
Năm 2006, năm đầu của kế hoạch 5 năm, Việt Nam đã thu hút đợc lợng
vốn FDI kỷ lục là 10,2 tỷ USD, trong đó 56% là đầu t vào khu công nghiệp ,
khu chế xuất trên địa bàn cả nớc .
Rõ ràng phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất là một trong những giải
pháp hữu hiệu nhất để tăng cờng thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt
Nam. Các khu công nghiệp, khu chế xuất với cơ sở hạ tầng đã đợc xây dựng, cơ
chế chính sách u đãi thông thoáng là mô hình đầu t đem lại hiệu quả cao nhất
1
cho các nhà đầu t nớc ngoài. Vì vậy, khu công nghiệp, khu chế xuất cần đợc u
tiên đầu t và quản lý tạo mô hình hòng thu hút đầu t tốt nhất, đảm bảo không bỏ

dới dạng các nhà t bản đầu t vốn vào các thuộc địa trên cơ sở sử dụng nguồn lao
dộng tại chỗ để khai thác khoáng sản, đồn điền nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu
cung cấp cho chính quốc. Trong các thế kỷ XVII, XVIII, đầu XIX các công ty
Tây Ban Nha, Anh, Hà Lan đã thiết lập ở Châu á và các nớc Mỹ La Tinh các cơ
sở khai thác tài nguyên và trồng trọt nhằm bóc lột nguồn tài nguyên thiên nhiên
và sức lao động thuộc địa. Cuối thế kỷ XIX chủ nghĩa đế quốc ra đời đã biến
nhiều vùng Châu Phi, Đông Nam á và các nơi khác thành vùng ảnh hởng của
mình .
Cùng với sự phát triển của lực lợng sản xuất, sự thay thế nhau của phơng thức
sản xuất xã hội, ĐTTTNN có sự chuyển biến thay đổi về phơng thức quy mô
cũng nh thái độ về nó .Từ chỗ kỳ thị xem đây là hình thức bóc lột của các nớc
t bản đến khi nhận thức đợc rằng nhà t bản đã đầu t xây dựng một số cơ sở hạ
tầng nh bến cảng, đờng sắt, và một số đô thị...Trải qua lịch sử phát triển
ĐTTTTNN thực sự trở thành hình thức hợp tác kinh tế quốc tế có hiệu quả.
2. Bản chất của đầu t trực tiếp nớc ngoài
Sự phát triển của ĐTTTNN đợc quy định bởi những quy luật kinh tế
khách quan với những điều kiện cần và đủ chín muồi nhất định, nó chỉ là một
trong những mặt biểu hiện bên ngoài của quá trình phân công lao động quốc tế
và xã hội hoá sức sản xuất xã hội trên quy mô quốc tế.
3
Quan hệ kinh tế quốc tế đã hình thành nên các dòng lu chuyển vốn chủ
yếu: Dòng vốn từ các nớc phát triển đổ vào cá nớc đang phát triển, dòng vốn lu
chuyển nội bộ trong các nớc đang phát triển và dòng vốn lu chuyển trong các
nớc đang phát triển ...Sự lu chuyển của các dòng vốn diễn ra dới nhiều hình
thức nh : Tài trợ phát triển chính thức (gồm viện trợ phát triển chính thức ODA
và các hình thức khác ), nguồn vay t nhân (tín dụng từ các ngân hàng thơng mại
) và đầu t trực tiếp nớc ngoài.
Trong đó: trong điều kiện kinh tế hiện đại ĐTTTNN là loại vốn có nhiều
u điểm hơn so với các loại vốn kể trên. Nhất là đối với các nớc đang phát triển,
khi khả năng tổ chức sản xuất đạt hiệu quả còn thấp thì u điểm đó càng rõ rệt.

Hoạt động của các dự án FDI tác động quan trọng tới xuất nhập khẩu của
các nớc chủ nhà
Góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nớc theo hớng CNH-
HĐH
Các dự án FDI góp phần bổ sung quan trọng cho ngân sách quốc gia
+) Tác động của FDI đối với các nớc xuất khẩu FDI
FDI giúp mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm, tăng cờng bành trớng sức
mạnh kinh tế và vai trò ảnh hởng trên thế giới.
FDI giúp các Công ty nớc ngoài giảm chi phí sản xuất rút ngắn thời gian
thu hồi vốn đầu t và thu lợi nhuận cao.
FDI giúp các chủ đầu t tìm kiếm đợc các nguồn nguyên liệu , nhiên liệu
ổn định
FDI giúp các chủ đầu t nớc ngoài đổi mới cơ cấu sản xuất, áp dụng công
nghệ mới , nâng cao năng lực cạnh tranh.
5
II. Thực trạng thu hút ĐTTTNN vào KCN,KCX tại vùng KTTĐ Bắc Bộ
So với các KCN,KCX ở vùng KTTĐ Nam Bộ, số lợng các KCN,KCX ở
Vùng KTTĐ Bắc Bộ ít hơn, các KCN phát triển chậm hơn và có quy mô nhỏ
hơn do nhu cầu tiêu dùng thấp, giá thuê đất cao nên sản xuất kinh doanh hiệu
quả thấp, kém hấp dẫn hơn khu vực phía Nam. Lợng vốn đầu t trung bình hằng
năm vào các KCN,KCX thuộc vùng KTTĐ Bắc Bộ chỉ chiếm khoảng 20% tổng
lợng vốn đầu t vào các KCN,KCX trên cả nớc.
Tính đến hết tháng 12/2006, Vùng KTTĐ Bắc Bộ hiện có 25 KCN đã
thành lập , chủ yếu là các KCN có quy mô nhỏ và trung bình, trong đó có 16
KCN đã cơ bản xây xong cơ sở hạ tầng và đang triển khai sản xuất kinh doanh
và 9 KCN đang trong thời gian xây dựng cơ sở hạ tầng. Tổng vốn đầu t các
KCN,KCX tại vùng là 5129.5 triệu USD, chiếm tỷ lệ 15.55% tổng số vốn thu
hút đợc vào các KCN,KCX cả nớc. Trong đó đầu t trực tiếp nớc ngoài giữ vai
trò chủ đạo với 359 dự án chiếm 49.8% tổng số dự án đầu t và KCN,KCX tại
vùng và số vốn 3552 triệu USD, chiếm 68% tổng số vốn đầu t vào KCN,KCX

triển kinh tế xã hội của vùng và của cả nớc.
Bảng1: Tình hình thu hút ĐTTTNN vào KCN-KCX vùng KTTĐ Bắc Bộ (so
sánh theo trung bình năm) giai đoạn 1993-2006 (tính theo vốn đăng ký của các
dự án đợc cấp giấy phép đầu t
Chỉ tiêu Đơn vị
TBgiai
đoạn1993-
1995
TB giai
đoạn
1996-
2000
TB giai
đoạn
2001-
2005
Năm2006
Tổng vốn ĐTNN
vào KCN,KCX
Triệu
USD
140.49 131.91 387.97 1074.22
Vốn ĐTNN vào
xây dựng CSHT
Triệu
USD
50.88 79.46 0 56.18
Tốc độ tăng giảm
liên hoàn
% - 56.2 -100 -

nhiên, nhiều dự án đang thực hiện bị ngừng hoặc rút vốn do không có khả năng
thanh toán sau cuộc khủng hoảng tài chính.
Trong 5 năm tiếp theo (2001-2005), nền kinh tế thế giới phục hồi sau
khủng hoảng, đồng thời chính quyền các cấp đã có những biện pháp tích cực để
tăng cờng thu hút đầu t nên tình hình thu hút ĐTTTNN đã khởi sắc trở lại . Thời
kỳ này lợng vốn đầu t FDI tăng nhanh lên 1163.91 triệu USD, tăng hơn 3 lần so
với giai đoạn trớc. Trong đó lợng vốn sản xất kinh doanh chiếm tỷ lệ 100%
( tăng 256.9%), không có đầu t vào cơ sở hạ tầng.
8
Năm 2006, với những cải cách lớn về chính sách và các động thái tích
cực của chính phủ trong hội nhập quốc tế, lợng vốn ĐTTTNN tiếp tục tăng
mạnh gần gấp 3 lần vốn đầu t trung bình năm giai đoạn 2001-2005, vốn đầu t
vào sản xuất kinh doanh là chủ yếu, chiếm 94.3%, đầu t vào cơ sở hạ tầng tăng
do thành lập nhiều KCN làm tăng nhu cầu ngành xây dựng cơ bản.
Nh vậy, qua các giai đoạn phát triển, tỷ lệ vốn đầu t vào sản xuất kinh
doanh và cơ sở hạ tầng liên tục thay đổi phụ thuộc vào việc thành lập mới các
KCN, nhng có xu hớng giảm dần tỷ trọng đầu t vào cơ sở hạ tầng, nâng cao đầu
t vào sản xuất kinh doanh. Đây là xu hớng tích cực chứng tỏ sự hiệu quả của
đầu t sản xuất kinh doanh tại KCN,KCX vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Với điều kiện thuận lợi nh hiện nay, trong những năm tới lợng vốn sẽ tiếp
tục tăng mạnh và cơ cấu vốn sẽ chuyển dịch theo hớng tích cực tập trung vào
sản xuất kinh doanh. Vì vậy, sau đây là ứng dụng phơng pháp thống kê nghiên
cứu cụ thể tình hình thu hút vốn ĐTTTNN vào vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn
1996-2006 và dự báo tới năm 2010.
9
Chơng ii: Khái quát chung về d y số thời gianã
I.Một số vấn đề chung về d y số thời gianã
1. Khái niệm dãy số thời gian
*) Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tợng nghiên cứu
mà đợc sắp xếp theo thứ tự thời gian.VD: tổng vốn đầu t; khối lợng sản phẩm

_Dãy số thời điểm: là những số tuyệt đối thời điểm nó phản ánh quy mô của
hiện tợng tại những thời điểm nhất định.
Đặc điểm tồn tại của hiện tợng qua thời gian
+ Số tuyệt đối thời kỳ:
Phản ánh quy mô, khối lợng của hiện tợng trong một độ dài thời gian
nhất định.
VD: doanh thu của doanh nghiệp có vốn FDI tại Hải Phòng năm 2006 là 175
triệu USD.
Nhiều chỉ tiêu khác nh: chi phí sản xuất, lợng hàng hoá tiêu thụ đều là
số tuyệt đối thời kỳ.
Số tuyệt đối thời kỳ là kết quả tổng hợp mặt lợng của hiện tợng nghiên
cứu trong một khoảng thời gian nhất định. Các số tuyệt đối thời kỳ của cùng
một chỉ tiêu có thể cộng đợc với nhau; thời kỳ càng dài trị số của nó càng lớn.
+Số tuyệt đối thời điểm:
Phản ánh quy mô, khối lợng của hiện tợng nghiên cứu vào một thời điểm
nhất định.
Nhiều chỉ tiêu khác nh số công nhân ngày đầu tháng, số nguyên vật liệu
ngày cuối tháng đều biểu hiện bằng số tuyệt đối thời điểm.
Số tuyệt đối thời điểm không cộng đợc với nhau.
VD4: Có số liệu tại doanh nghiệp B nh sau:
Ngày Số ngơì đi làm Số sản phẩm sản xuất
1/08/2007 100 100
2/08/2007 105 105
...
31/08/2007 96 96
11

Số tuyệt đối Số tuyệt đối
Thời điểm Thời kỳ
b, dãy số tơng đối:

) là các mức độ của dãy số thời kỳ
y =
n
yyy
n
+++ ...
21
=
n
y
n
i
i

*) Đối với dãy số thời điểm
+Khoảng cách thời gian bằng nhau:
Gọi Y
i
(i=
n,1
) là mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng
nhau
Mức độ bình quân là
y
=
in
yyyy
nn

++++

i
-y
i-1
(với i=
n,2
)
13
Trong đó:
i

: lợng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn ở thời gian i so với thời gian
đứng trớc nó là i-1
Y
i
: mức độ tuyệt đối ở thời giani
Y
i-1
: mức độ tuyệt đối ở thời gian i-1
Nếu y
i
>y
i-1
thì
i

>0 phản ánh quy mô hiện tợng tăng và ngợc lại
Từ số liệu bảng 1,ta có:
2

=y

Y
1
: mức độ tuyệt đối ở thời gian đầu
Từ số liệu bảng 1 ta có:
4

=y
4
y
1
= 0,68-18,64=-17,96 (triệu USD)
6

=y
6
-y
1
=20,07-0,68=19,39 (triệu USD)
...

2

+
3

+...+
n

=
n


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status