Đồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụng - Phần Thi công - Pdf 12

Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
…………………
PHẦN III
THI CÔNG 30%
Nhiệm vụ:
- Tính toán thi công phần ngầm.
- Tính toán thi công phần thân.
- Lập tiến độ thi công phần thân.
GVHD CHÍNH : Th.S TRỊNH QUANG THỊNH
GVHD THI CÔNG : KS ĐẶNG HƯNG CẦU
SVTH : ĐOÀN VĂN PHỐ
LỚP : 30X1-BĐ
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 159
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I . KIẾN TRÚC VÀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH :
- Công trình TrườngTH PT AN NHƠN I TT BÌNH ĐỊNH có chiều dài 68.250m
Mặt bằng xây dựng công trình rộng rãi , gần trục đường giao thông, thuận tiện cho
việc vận chuyển vật tư đến XD công trình .
- Kết cấu công trình được thiết kế và tính toán là kết cấu khung bê tông cốt thép
chịu lực có tường xây chèn .
- Móng công trình là móng hợp khối được thiết kế
loại móng nông đặt trên nền đất thiên nhiên .
- Công trình có chiều cao 5 tầng, mỗi tầng có độ cao 3,9m, tầng mái được thiết
kế với lớp bê tông chống thấm tạo dốc về sê nô, mái lợp tole giả ngói.
- Với kiến trúc khối hình chữ nhật, chiều cao các tầng nhà cũng như các kích
thước sàn, cột Rất thuận tiện cho việc thi công như việc bố trí các cây chống giàn
giáo và các thiết bị vận chuyển.

- Ván khuôn
- Cốt thép
- Bê tông
- Dưỡng hộ và tháo gỡ ván khuôn
3. Công tác coppa :
- Dùng coppa thép định hình, với các mô đun khác nhau, để tiện lợi cho việc lắp
ráp và tháo dỡ giàn giáo, cây chống sử dụng thép định hình.
4. Công tác hoàn thiện :
Ta thực hiện các bước từ mái đến móng công trình.
- Hoàn thiện mái.
- Tô trát và chèn các lỗ kỹ thuật, quét vôi.
- Lắp cửa các loại, lót nền hệ thống điện, nước, chiếu sáng
- Dọn dẹp bàn giao công trình đưa vào sử dụng
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 161
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN NGẦM
I . THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG XÂY LẮP :
1. Công tác đất :
Lựa chọn phương án đào móng và tính khối lượng công tác thi công :
Lựa chọn phương án đào móng :
Phương án đào đất hố móng có thể đào thành từng hố độc lập, đào thành rãnh
móng chạy dài hay đào toàn bộ mặt bằng công trình.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế công trình
Căn cứ vào mặt bằng móng và kích thước móng công trình
Ta nhận thấy :
Đối với công trình TrườngTH PT AN NHƠN I -TT BÌNH ĐỊNH , việc đào
từng hố móng độc lập là không phù hợp vì dải đất còn lại giữa các hố móng hai dãy
móng không đủ diện tích để thi công móng nên để thuận lợi cho công tác thi công
móng và lấp móng sau này ta tiến hành đào thành rãnh móng chạy dài .
Phương án đào toàn bộ móng cho công trình.

Đào hố móng :
6
c.d]d)c).(b(aH[a.b
V
cg
++++
=
Với : a ,b : chiều dài và chiều rộng đáy hố móng
c,d : chiều dài và chiều rộng mặt trên hố móng
H : chiều sâu đào móng bằng máy
a =5.2+2.0,5=6.2 m.
b =68.25- 2.2 x 0.5 + 2 (1.0+0,5)= 70.15m.
c = 6.2+2 x 1=8.2 m
d = 70.15+2.2 x 1=72.35m
H =1.45m
=
++++
=
++++
=
6
]35.722,8)35.7215.70()2,82.6(15.702.6[45.1
6
c.d]d)c).(b(aH[a.b
V
cg
xxxx

=
cg

=
6
]35.725.7)35.7215.70()5.75.5(15.705.5[45.1
6
c.d]d)c).(b(aH[a.b
V
cg
xxxx

=
cg
V
672.06m
3
+ Khối lượng đất đào bằng thủ công :
=
tc
V
(5.5 x70.15x 0,1) = 38.5825 m
3
.
Tương tự cho các trục còn lại ta có Khối lượng bê tông móng chiếm chổ được thể hiện
trong bảng:
BẢNG KHỐI LƯỢNG KẾT CẤU PHẦN NGẦM
Bảng 1
S
TÊN
MÓNG
Số
lượng

Khối lượng đất cần phải đổ thêm vào đến cos 0.00:
V = (68.25x 11.10 x 0.75)–79.440 = 488.74(m
3
)
III. TỔ CHỨC THI CÔNG :
+ Chọn máy đào gầu nghịch EO – 3322B1
Vì cơ cấu gọn nhẹ dễ duy chuyễn
Đào được hố đào hẹp,hố đào độc lập có vách thẳnh đứng
Do đứng trên hố đào nên không cần làm đường vận chuyển
có các thông số kỹ thuật chính sau :
- Dung tích gầu : q = 0,5 m
3
.
- Bán kính đào lớn nhất : R
đàomax
= 7,5 m.
- Chiều sâu đào lớn nhất : H
đàomax
= 4,8 m.
- Chiều cao đổ đất lớn nhất : H
đổmax
= 4,2 m.
- Chu kỳ kỹ thuật : t
ck
= 17 giây.
- Hệ số tơi của đất : k
t
= 1.15
- Hệ số đầy gầu : k
đ

= 0,75.
- Số chu kỳ đào trong 1 giờ: n
ck
=
8,211
17
36003600
==
ñ
ck
t
.
Năng suất ca của máy đào : W
ca
= 7 x 0,5 x 211,8 x 0,78 x 0,75 = 433,7 m
3
/ca.
Đất đào lên được đổ lên xe:
+ Năng suất ca máy đào : W
ca
= t.q.n
ck
.k
1
.k
tg
Trong đó:- Chu kỳ đào ( góc quay đổ đất bằng 90
0
):
ck

=
52.2
7,433
15.1092
==
ca
W
Q
ca. Chọn 2.5 ca
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 164
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
( hệ số thực hiện định mức = 2.52/ 2.5 = 1.008)
Đổ lên xe t
đx
=
417.0
394
45.164
==
ca
W
Q
ca. Chọn 0.5 ca
( hệ số thực hiện định mức = 0.417/ 0.5 = 0.835)
Tổng thời gian đào đất cơ giới T = 2.5 + 0.5 = 3 ca
* Chọn xe để phối hợp với máy để vận chuyển đất đem về để tôn nền cự ly vận
chuyển 2.5 km.
Vận tốc trung bình 25km/h, thời gian đổ đất tại bãi và dừng tránh xe trên đường lấy :
t
d

= 1.8x0.5x0.78x7.6x60 / 18.7 = 17.118
tấn.
- Chọn xe YaZ – 201E có tải trọng 10 tấn, hệ số sử dụng trọng tải sẽ là:
K
p
= 17.118 / 10 = 1.7118
Số xe cần dùng là : Chọn 1 xe
Kiểm tra tổ hợp máy theo điều kiện về năng suất:
- Chu kỳ hoạt động của xe t
ckx
= 19 + 7.6 = 26.6 phút
- Số chuyến xe hoạt động trong 1 ca :n
ch
= t . k
tg
. / t
ckx
. Hệ số sử dụng thời
gian của xe là 0.75x1.008 = 0.756 , n
ch
= 7x60x0.756 / 26.6 = 11.94; chọn 12 chuyến.
- Năng suất vận chuyển của xe là W
cx
= n
ch
.P.k
P
/
λ
= 12x10x1.7118/1.8 =

×
=T
ca
Vận chuyển tiếp 2.5km đổ đống, mã hiệu định mức BA–1490 hệ số định mức 0.823

523.1835.0
315
10.82

×
=T
ca
Thời gian đào đất và vận chuyển 2.5km
T = 1.84 + 1.523 = 3.364 ca. Chọn 3.5 (ca)
IV. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN :
1. Chọn giải pháp thủ công bê tông móng :
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 165
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
Sau khi kiểm tra mặt bằng hố móng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế .
- Lắp ván khuôn .
- Lắp cốt thép
- Đổ bê tông
- Dưỡng hộ và tháo ván khuôn
- Sửa chữa các khuyết tật nếu có
2. Biện pháp kỹ thuật thi công bê tông móng :
a. Công tác ván khuôn :
* Các yêu cầu kỹ thuật đối với ván khuôn:
+ Ván khuôn phải đảm bảo đúng qui cách, kích thước. Khi đổ bê tông xong
phải đảm bảo các kích thước hình học.
+ Ván khuôn phải gọn nhẹ, tháo lắp được nhiều lần, dể dàng sử dụng

1x2 HP 0615
* Xác định tải trọng tác dụng lên ván thành:
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành móng gồm áp lực hông của vữa bêtông mới
đổ , tải trọng do đầm vữa bêtông.
- Áp lực ngang tác dụng lên ván khuôn thành: p = γ.H
max
+p
đ

Trong đó :
+ Dung trọng của bêtông : γ = 2600daN/m
3
.
+ H
max
: chiều cao lớp bêtông gây áp lực ngang, ở đây mỗi lớp móng ta tiến hành
đổ bêtông liên tục nên H
max
=0.3 m.
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 166
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
+ Áp lực động tác dụng lên ván khuôn thép khi đầm vữa bêtông xác định theo
công thức kinh nghiệm:
- Để tính P
đ
dự định chọn máy đầm и116 có:
R=35cm và chiều cao lớp đầm: h =30cm ≤R=35cm; nên áp lực ngang tác dụng lên
ván khuôn thành là :
P = P
bt

=1,3 khi đầm; với chiều cao thành móng 0.30 m, ta chọn 1 tấm ván khuôn
HP1530, có kích thước: 1500x 300
e. Tính khoảng cách các thanh chống đứng cho thành móng:
+ Xét tấm ván khuôn: 1500×300 (HP 2015)
- Sơ đồ tính toán của tấm ván khuôn là dầm liên tục và các gối tựa là các nẹp đứng
thanh.
ql
10
2
q
l l

*Kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn 1500x300 theo THGH 1
với: E=2,1x10
6
daN/cm
2
, R
ku
=2100 daN/cm
2
; W= 4.42cm
3
; J= 28,46 cm
4
б = q
tt
l
2
/(10W)= 18,72x75

⇒ Vậy qua kiểm tra 2 điều kiện đều thỏa mãn Chọn k/cách các nẹp đứng là: 75cm
f. Tính ván khuôn cổ móng:
Khi thiết kế ván khuôn và đổ BT cho cổ móng ta chỉ tính mép dưới giằng móng
+ Đối với móng M2: Chiều cao cổ móng H = 1.35m,
Kích thước cổ móng: (0.35x0.65)m
[(1x4)tấm HP1535+(1x2)tấm HP1530.
+ Dựa vào thực tế thi công nhận thấy rằng tấm ván khuôn cơ sở có kích thước
0.3x1.2m là lớn nhất.
* Xác định tải trọng tác dụng lên ván thành:
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành gồm áp lực hông của vữa bêtông mới đổ ,
tải trọng do đầm vữa bêtông.
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 167
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
- Áp lực ngang tác dụng lên ván khuôn thành: p = γ.H
max
+p
đ

Trong đó :
+ Dung trọng của bêtông : γ = 2600daN/m
3
.
+ H
max
: chiều cao lớp bêtông gây áp lực ngang, ở đây mỗi lớp cổ móng ta tiến
hành đổ bêtông liên tục nên H
max
= 1.35 m.
+ Áp lực động tác dụng lên ván khuôn thành khi đầm vữa bêtông xác định theo
công thức kinh nghiệm:

2
= 2600(1.35x1.1 + 0.3x1.3)x0,3 =1462(daN/m)
Hệ số vượt tải của áp lực hông của bê tông và chấn động khi đổ bê tông là :n
1
= 1,1
và n
2
=1,3 khi đầm; với chiều cao cổ móng 1.35m, ta chọn 1 tấm ván khuôn HP1535
với kt :1535x350 và 1tấm HP 1530 dựng đứng, có kích thước: 1500x 300
* Tính khoảng cách các gông cổ móng:
+ Xét tấm ván khuôn: 1500×350 (HP 3012)
- Sơ đồ tính toán của tấm ván khuôn là dầm liên tục và các gối tựa là các gông cổ
móng.
ql
10
2
q
l l

*Kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn 1200x300 theo THGH 1
với: E=2.1x10
6
daN/cm
2
, R
ku
=2100 daN/cm
2
; W= 6.784cm
3

x29,587) = 6,4 .
4
10

< 0.3 .thoả mãn
⇒ Vậy qua kiểm tra 2 điều kiện đều thỏa mãn  Chọn k/cách các gông là: 75cm
4. Tính toán sàn công tác khi đổ bê tông móng:
- Cao trình đáy móng cách mặt bằng thi công là 1.45(m) nên ta phải làm sàn
công tác để đổ bê tông móng.
- Ta thiết kế sàn công tác bằng gỗ với lối đi 120 cm và đà dọc đỡ sàn bằng gỗ
được kê lên đà ngang và cột chống bằng thép định hình
Tính sàn công tác :
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 168

1200
q = 344.8 kg/m
Mmax=6206kg.cm
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
- Xem ván sàn làm việc như một dầm đơn giản mà gối tựa là 2 đà dọc cách nhau
là1.2 m
- Chọn ván sàn dày 3 cm, cắt 1 dải bản rộng 1 m theo phương cạnh ngắn để tính
toán .
Tải trọng tác dụng lên sàn công tác gồm :
+ Trọng lượng bản thân ván sàn :
8.196001.1103.0 =×××=
vs
g
daN/m
2
+ Hoạt tải thi công : P

2
Trong đó :
( )
2 2
max
344.8 1.2
62.06 .
8 8
tt
tt
q l
M daN m
×
= = =
2 2
3
100 3
150( )
6 6
bh
W cm
×
= = =



( )
2
max
6206

225( )
12 12
bh
J cm
×
= = =
( )
cmf 29.0
225101.1384
12068.25
5
4
=
×××
××
=
.
Đảm bảo yêu cầu độ võng
5. Tính toán đà dọc đỡ sàn công tác :
- Khoang móng số 2 có chiều rộng 7,2(m), (Móng M
1
trục D-C). Do đó ta tính
toán đà dọc có chiều dài từ mép trên khoang móng (phía bên này) đến mép trên
khoang móng (phía bên kia) với khoảng cách bằng chiều rộng khoang móng.
- Bố trí các gối đơ đà dọc là khoảng cách các chân cột chống (2.75 m)
- Sơ bộ chọn đà dọc có tiết diện (5x10)cm
- Tải trọng tác dụng lên đà dọc gồm :
g
đ
= (0.05 x 0.1 x 600) x 1.1 = 3.3 (daN/m)

=
×
=
×
=
L
q
Q
TT
d
(daN/m)
* Kiểm tra theo điều kiện độ bền:
max
σ [ ] 150
M
W
σ
= ≤ =
(kG/cm
2
)
112
10
7.27.154
10
2
2
=
×
=

270
400
1
=== lf
(cm)
417
12
105
12
33
=
×
==
bh
J
(cm
4
)

( )
cm
EJ
ql
f 001.0
417101.1128
27073.21
128
1
5
44

ñ
q
Q daN m
L
× ×
= = =
* Kiểm tra theo điều kiện độ bền:
max
σ [ ] 150
M
W
σ
= ≤ =
(daN/cm
2
)
( )
2
2
209 2,7
95.2 .
16 16
TT
ñ
Q l
M daN m
×
×
= = =
Trong đó :

3 3
4
5 10
417( )
12 12
bh
J cm
×
= = =

( )
cm
EJ
ql
f 0007.0
417101.1128
27063.11
128
1
5
44
=
×××
××
==
<
[ ] 0.5
σ
=
Đảm bảo yêu cầu về độ võng

Nhịp công tác các quá trình thành phần của các phân đoạn theo công thức sau:
ic
iij
ij
Nn
aP
k
.
.
=
(ngày); ta chọn hệ số ca làm việc n
c
=1;
Trong đó :
P
ij
: Khối lượng công tác trên một phân đoạn.
a
i
: Hao phí lao động lấy theo định mức.
n
c
: Số ca làm việc trong một ngày (n
c
= 1).
N
i
: Số nhân công thực hiện quá trình thành phần trên phân đoạn đang tính .
(Kết quả tính toán thể hiện qua các bảng tính dưới đây).
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG.

1
m
3
0.35X0.75 4.5 1.18 21 24,78
D
2
m
3
0.35X0.75 5.2 1.37 21 28,77
Bê tông cổ móng
M1
m
3
0.2X0.55 1.30 0.143 21 3,003
m
3
0.2X0.35 1.30 0.091 21 1,91
M2
m
3
0.2X0.55 1.30 0.143 21 3,003
m
3
0.2X0.35 1.30 0.091 21 1,91
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CỐT THÉP.
Loại cấu kiện Đơnvị
Kích Thước(m)
Khối
lượng/1
cấu kiện

m
2
2X5.2 0.3 4.32 21 90,72
Ván khuôn dầm
móng
D
1
m
2
0.35X0.75 4.5 7.28 21 152,88
D
2
m
2
0.35X0.75 5.2 8.33 21 174,9
Ván khuôn cổ móng
M1
m
2
0.2X0.55 1.30 1.950 21 40,9
m
2
0.2X0.35 1.30 1.430 21 30,03
M2
m
2
0.2X0.55 1.30 1.950 21 40,95
m
2
0.2X0.35 1.30 1.430 21 30,03

thép
Ván
khuô
n đế
móng

tông
đế
móng
Tháo
VK
đế
móng
Ván
khuô
n cổ
móng

tông
cổ
móng
Tháo
VK
cổ
móng
Phân
đoạn T m
2
m
3

2
(5.007d)
-
Tháo dỡ: 0.4gc/cm
2
(5.007e)
+ Tỉ lệ chi phí là:
-
Sản xuất, lắp dựng: (0.8+1)/(0.8+1+0.4) = 81,8%
-
Tháo dỡ: 0,4.(0.8+1+0.4) = 18,2%
+ Lượng chi phí:
-
Sản xuất, lắp dựng: 38.28* 0.818 = 31.3 công/100m
2
-
Thádỡ:38.28*0.182=6.96công/100m
2
+ Nhịp công tác các dây chuyền:
)ngaøy(
N.n
a.P
k
c
ijij
ij
=

+ Chọn hệ số ca làm việc n
c

7
Phân
đoạn
1 1 1 1 1 1 1 1
2 1 1 1 1 1 1 1
3 1 1 1 1 1 1 1
4 1 1 1 1 1 1 1
5 1 1 1 1 1 1 1
Bảng IV.7: tính thời gian cộng dồn của các dây chuyền trên từng phân đoạn
Quá Cốt Ván Bê tông Tháo Ván Bê tông Tháo
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 174
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
trình
thép
1
khuôn
đế móng
2
đế móng
3
VK đế
móng
4
khuôn
cổ móng
5
cổ
móng
6
VK đế

cnji
j
j
iji
tKKO +






−=
∑∑
+
=
,1
1
1
max
Trong đó t
n
- thời gian thực hiện dây chuyền cuối cùng ( tháo ván khuôn )
- Giãn cách giữa dây chuyền cốt thép và ván khuôn lúc vào phân đoạn 1:
O
11
=1 ngày
- Giãn cách giữa bê tông cổ móng và thao gở ván khuôn là 2 ngày t
cn
= 2 ngày:
- Giãn cách giữa bê tông cổ móng và tháo dỡ ván khuôn có gián đoạn công nghệ

1
1
1
2
2
1
3
4
1
5
5
1
6
6
1
7
8
1
9
2
1
1
2
2
1
3
3
1
4
5

10
1
11
4
3
1
4
4
1
5
5
1
6
7
1
8
8
1
9
9
1
10
11
1
12
5
4
1
5
5

53 40 1 2
3
1
2
P.ĐOẠN
5
NGÀY
111097 86
13
CT
26
VKĐM
12
BTĐM
36
TVKĐM
3
VKCM
10
BTCM
8
TVKCM
4
12
TIẾN ĐỘ THI CÔNG BÊ TÔNG MÓNG
10
20
30
0
70

25
22
12
4
4. Chọn tổ hợp máy thi cơng:
*. Máy trộn bê tơng móng:
Ở đây chỉ chọn máy cho q trình thành phần chủ yếu l đổ bê tơng. các q trình
thành phần phụ khác chủ yếu thực hiện bằng thủ cơng.
SVTH: Đồn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 176
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
+ Chọn máy trộn bê tông : dựa vào cường độ dày chuyền bê tông để chọn. điều
kiện chọn là W
ca
≥ 1

maxbt
= 10 m
3
Với cường độ đổ bê tông như trên ta chọn máy trộn theo chu kỳ, trộn tự do , mã
hiệu BS –100 có các thông số kỹ thuật: dung tích hình học của thùng trộn 215 lít,
dung tích sản xuất 100 lít, thời gian trộn 50 giây/mẻ, thời gian nạp cốt liệu 20 giây,
thời gian đổ bê tông ra 20 giây
- Chu kỳ một mẻ trộn : t
ck
= 50 + 20 + 20 = 90 giây
- Số mẻ trộn trong một giờ : 3600/90 = 40 mẻ
- Năng suất trộn k
xl
=0,7; k
tg

- Tầng 4,5:
Cột biên: 350x200 Cột giữa: 350x200
+ Kích thước tiết diện dầm:
- Dầm chính trục C-D,F-G: 400x200
- Dầm chính trục D-F: 600x200
- Dầm phụ : 350x200
- Dầm conxon: 400x200
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 177
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
+ Do kết cấu của công trình thay đổi nhiều, cho phép dùng tỉ lệ về hàm lượng để
tính khối lượng cốt thép.
1. tính toán ván khuôn sàn:
Ta thiết kế ván khuôn sàn cho 1 ô sàn tầng 3, chọn ô sàn giữa các trục (D-F) - (4 -
5) có kích thước 7200×4200 (mm x mm) để tính toán. Câc ô sàn còn lại do có chiều
cao của lớp bêtông bằng nhau nên bố trí tương tự theo kết quả của ô sàn đê tính.
Từ kích thước ô sàn như trên, ta dự kiến chọn hệ vân khuôn thêp tổ hợp từ câc
tấm ván khuôn phẳng HP 1240 có kích thước 1200x400x55mm, tại 2 đầu trục 4,5 mổi
đầu cón trống 200 mm ta dùng tấm ván khuông phẳng HP 1240 có kích thước
1200x400x55 và cắt 1 tâm HP 1220 có kích thước 1000x200x55 quay ngang ván
khuông lại song song với xà gồ. Các tấm khuôn này sẽ được kê lên các gối tựa là các
xà gồ. Và các xà gồ tựa lên các gối tựa là các cột chống.
a. Xác định tải trọng lên ván khuông:
 Tĩnh tải:
- Trọng lượng bêtông cốt thép (bản sàn dày 10 cm):
g
1
= γ
bt
h = 2600.0,1 = 260 (daN/m
2

1
)*b
= (260 + 20 + 250)*0,2 = 106 (daN/m).
- Tải trọng tính toán:
q
tt
= [1,2g
1
+ 1,1g
2
+ 1,3(p
1
+ p
2
)]*0,2
= [1,2*260 + 1,1*20 + 1,3(250 +200)]*0,2= 183,8 (daN/m).
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 178
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
b. Sơ đồ tính toán:
Xem tấm ván khuôn làm việc như một dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các xà gồ
sàn.
 Kiểm tra khả năng chịu lực:
- Theo điều kiện cường độ:

ax
ax
m
m
M
W

= 208 cm
- Theo điều kiện độ võng:

[ ]
f f≤
(2).
Đối với dầm đơn giản:
4
ax
5 .
.
384 E.J
tc
m
q l
f =
Trong đó:
E: mô đun đàn hồi của thép E = 2,1.10
6
(daN/cm
2
).
J: mô men quán tính của 1 tấm ván khuôn. (J = 20.02cm
4
).
[f] : Độ võng cho phép [f] = 1/400.l ( đối với kết cấu có bề mặt lộ ra
ngoài.)

4
ax

+ Chọn xà gồ làm bằng thép cán chữ C 80x40x40
b = 46; h = 80; A = 10,9 cm
2
; δ=4,5;
J
x
= 174 cm
4
; W
x
= 34,8 cm
3
;
g = 8,59 daN/m, S
x
= 20,4 cm
3

Tải trọng tác dụng lên xà gồ:
q
tc
= 1.8x 283 + 8.59 = 518 (daN/m)
q
tt
= 1.8x636.3+ 8.59x1.1 = 1154.8 (daN/m)
+Chọn khoảng cách cột chống xà gồ là: l = 150cm
*Kiểm tra theo điều kiện về cường độ:
σ =
W
M

=
384
5
.
EJ
l.q
4
tc

400
1
.l
3 2 3
6
5 5 518 10 150 0.25 1
384 384 2.1 10 174 400 400
f xql x x x
l EJ x x x

⇒ = = = ≤
= [f/l]
Xà gồ có cột chống ở giữa, với khoảng cách giữa các cột chống < 1,8m so với
mép trong của dầm là đảm bảo về cường độ và độ ổn định.
Giá trị lực cắt lớn nhất :
max
. 1154.8 1.5
866.1
2 2
tt
q l x

Đường kính bulông cần thiết :
4.
4 1732.2
1.255
. . 1 3.14 1400
bl
bl
b c
Q
x
d
n R x x
π
≥ = =
cm.
Chọn 1 bulông có đường kính d = 1.4 cm.
* Kiểm tra tiết diện giảm yếu :
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 180
ql²
8
q(KN/m)
HH
l
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
Tiết diện xà gồ bị giảm yếu do lỗ bulông. Kiểm tra điều kiện bền của tiết diện
theo công thức :
b
th
R
A

Tải trọng tác dụng lên cột chống:
P = q
tt
*s
xq
+ n*P
c
= 1103*1.44+1.1*11.1=1600 (daN)
Chọn cột chống K-103 P=1900 (daN)
II. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM CHÍNH:
1. Cấu tạo và tổ hợp ván khuôn dầm chính:
Ta tính toán cho dầm trục 4, nhịp D - F.
Tiết diện dầm b x h = 200 x 600 (mm).
Chiều dài dầm : l = 7,2 – 0,8 = 6,4(m).
Với kích thước tiết diện dầm như trên ta tổ hợp ván khuôn dầm từ các
tấm sau:
+ Ván đáy dùng 5 tấm phẳng HP-1220 (1200x200x55) và cắt 1 tấm HP-
0920 (400x200x55)
+ Ván thành đoan D,E dùng các 2 tấm phẳng HP-1250 (1250x500x55)
Và cắt 1 tấm HP 0950 (800x500x55)
Ván thành dùng các 2 tấm phẳng HP-1250 (1250x500x55) Và cắt 1 tấm HP
0950 (800x500x55)
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 181
Đồ án tốt nghiệp Trường THPT An Nhơn I-Bình Định
CHI TIEÁT 2 V.K DAÀM CHÍNH,TL:1/10
600
250 195
55
100
100

2
):
 Hoạt tải:
+ Do người và thiết bị thi công: p
1
= 250 daN/m
2
.
+ Do chấn động sinh ra khi đổ bêtông, p

(daN/m
2
), lấy theo giá trị lớn nhất của tải
trọng do đổ bêtông gây ra (q
đổ
) và tải trọng do đầm rung (q
đầm
), p

= max (p
đổ
;p
đầm
) =
max (150 daN/m
2
, 200 daN/m
2
) = 200(daN/m
2

c. Kiểm tra khả năng chịu lực của ván khuôn đáy dầm:
 Theo điều kiện cường độ:
axm
M
W
σ
=
< n
v
R (1).
. Với:
R: là cường độ của ván khuôn kim loại R = 2250 (daN/cm
2
)
Tấm ván khuôn rộng 20 cm có:
W: mô men kháng uốn của ván khuôn: W = 4,42.
J: mô men quán tính J = 20,02 (cm
4
).
n
v
= 1: hệ số điều kiện làm việc của ván khuôn.
M
max
=
2
*
8
tt
q l

ngoài.
Thay f
max
và [f] vào (2) biến đổi ta được:
6
3
3
384* * 384*2,1*10 *20,02
5*400* 5*400*3,66
tc
E J
l
q
≤ =
= 130 cm.
SVTH: Đoàn Văn Phố: lớp 30X1-BĐ Trang 183


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status