khóa luận tốt nghiệp rào cản xanh đối với hàng xuất khẩu của việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - Pdf 13


TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC NGOẠI
THƯƠNG
KHOA
KINH TẾ VÀ KINH
DOANH
QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH
KINH TẾ
Đối
NGOẠI
BO
ca
oa
KHOA
LUẬN
TÓT
NGHIỆP
(Bí tàu
RÀO
CẢN
"XANH"
ĐỐI VỚI HÀNG
XUẤT
KHAU
CỦA VIỆT
NAM
TRONG
QUÁ

DANH
MỤC
BẢNG

HÌNH
VẼ
LỜI
NÓI ĐẦU
Ì
Chương 1: Tổng
quan
chung

rào cản xanh
trong
hoạt
động
thương mại quốc Tế
4
1.
Những
vấn đề
chung
vê rào cản
xanh
4
1.1.
Rào
cản
trong

dạng
rào cản
xanh trong thương
mại
quốc
tế
li
2.Ì. Tại các
nước
phát
triển
li
2.2. Tại các
nước
đang
phát
triển
13
3.
Quy
định
vé rào cản
xanh trên
thế giới
14
3.1.
Quy
định
cùaVVTO
14

4.3.
Thái
Lan
31
4.4.
Một
số
nước
khác
32
Chương
2:
Thực
trạng
áp dụng và đáp ứng rào cản xanh của hàng
xuất
khu
việt
nam 34
1.
Thực trạng chung hoạt động xuất khẩu
của
Việt
Nam
34
1.1.
Thực
trạng
xuất
khẩu

Việt
Nam năm
2007
39
2.
Thực
trạng
áp dụng và
tác
động của rào cản xanh đến hàng xuất
khẩu
Việt
Nam 44
2.1.
Thực
trạng
áp
dụng
rào
cản
xanh
ở một
số thị
trường
nhập
khẩu
lớn
của
Việt
Nam 44

tiêu
cực 53
3.
Thục
trạng
đáp
ứng
"rào cẩn
xanh
"
của
hàng
xuất
khẩu Việt Nam 55
3.1.
Thực
trạng
đáp ứng "rào
cản
xanh"
của
một
số
mữt hàng
xuất
khẩu
chủ
yếu
của
Việt

nghiệp
chưa quan tăm đúng mức
đến các
tiêu
chuẩn "xanh" 62
3.2.
Đánh giá
khả
năng đáp ứng các tiêu
chuẩn
về môi
trường
của
hàng
xuất
khẩu
Việt
Nam 63
3.2.1.
Về mặt chủ quan 63
3.2.2.
Vê mặt
khách
quan 72
Chương 3: Một số
giải
pháp đề
xuất
nhằm đưa hàng
xuất

xuất
khẩu
của
Việt
Nam
sau khi gia
nhập
WTO 75
1.2.
Định
hướng
xuất
khẩu
của Việt
Nam
trong
những
năm
tới
76
2.
Một số
giải
pháp đề
xuất
được
rút
ra
từ
kinh

ngành
liên
quan
82
2.2.

tẩm
vi

83
2.2.7.
Với các
hiệp hội, tố chức,
đoàn thế
83
2.2.2.
Với
từng
doanh
nghiệp xuất
khẩu
83
KẾT
LUẬN
87
DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM KHẢO 88

Asean
2
APEC
Asia-Pacific
Economic
Cooperatỉon
Diễn
đàn
hợp tác
kinh
tế
Châu
Á -
Thái Bình Dương
3
ASEAN
The
Association
of
South-East
Asian
Nations
Hiệp
hội
các nước Đông
Nam Á
4 CTE
Committee
of
Trade

ôn
Trade
and
Services
Hiệp
định
chung
về thương mại

dịch
vụ
8
GATT
General
Agreement
ôn
Tariffs
and Trade
Hiệp
định
chung
về
thuế
quan

mậu
dịch
9
GSP
Generalized

Organization
Tổ
chức
tiêu
chuẩn
hoa
quậc tế
12
MEAs
Multilateral
Environment
Agreements
Các
hiệp
định
đa
phương
về môi
trường
13
MFN
Most Favoured
Nation
Chế độ
ưu
đãi
tậi
huệ
quậc
Phạm

và Thú
y
thủy
sản)
15
NAFTA
North
American Free Trade
Agreement
Hiệp
định thương
mại tự do Bắc
Mỹ
16
OECD
Organization for
Economic
Cooperation
&
Development
Tổ
chức
hợp
tác

phát
triển
kinh
tế
17

kiếm
đích động vát

thực
vật
20
TBT
Technical
Barriers
to
Trade
Agreement
Hiệp
định
về
Hàng
rào Kỹ
thuật
trong
thương mại
21
TRIPS
Trade
Related
Aspect of
Intellectual
Property Rights
Hiệp
định thương
mại về các

Trade
Organization
Tổ
chức
thương mại
thế
giới
Phạm
Thanh
Thủy
Nhật 2
-
K43F
-
KT&KDQT
DANH
MỤC
BẢNG
VÀ HÌNH VẼ
Hình
1:
Kim
ngạch
xuất
khẩu
của
Việt
Nam
giai
đoạn 1996-2006

hàng
giai
đoạn 1996-2006
37
Bảng
2: Trị
giá các mặt hàng
xuất
khẩu
sơ bộ năm
2007
40
Phạm
Thanh
Thủy
Nhại 2
-
K43F
-
KT&KDQT
LỜI
NÓI ĐÂU
1.
Tính cấp
thiết
của đề tài:
Trong
quá trình phát
triển
kinh tế thế

thuế
quan.
Và một
trong
những
rào cản hữu ích
nhất
cho các nước là rào cản
xanh
hay nói cách
khác là rào cản môi
trường.
Việc
sử
dụng
rào cản này không
những
không bị
sự
phản
đối cẩa
các nước mà còn được
khuyến
khích
trong
chừng
mực không
làm hạn
chế
một cách không cẩn

Tuy
nhiên,
để hàng hoa có
thể
vượt
qua rào
cản này,
thâm
nhập
vào
thị
trường
thế
giới
thì
không
phải

vấn
đề đem
giản,
nhất

đối với
những
nước
kĩ thuật
chưa phát
triển
như

khẩu,
gây
thiệt
hại
không nhỏ cho nền
kinh tế Việt
Nam nói
chung
và các
doanh
nghiệp
xuất
khẩu
nói
riêng.
"Rào
cản
xanh"
hiện
nay không còn
là khái
niệm
mới mẻ
nhung
cũng
không hề cũ
trong
thương mại
quốc
tế.

Nam nói
chung
vẫn chưa được
khai
thác
hết tiềm
năng,
nhiều
mặt hàng vẫn chưa xâm
nhập
được vào
những
thị
trường khó
tính.
Do
vậy, việc
nghiên cứu về vấn đề
này nhằm tìm
ra
cách
giải
quyết

biện
pháp
khắc
phục
là một
điều

thương
mại
Thế
giới
WTO.
Điều
này đổng
nghĩa
với
việc
Việt
Nam sẽ có
nhiều
hơn
các cơ
hội

thuận
lợi
trong
việc
tiếp
cận
với
các
thị
trường
mới.
Do vậy,
chúng

cách
hiằu
đúng đắn về tầm
quan
trọng
cũng
như ảnh hưởng của nó
tới
hoạt
động
xuất
khẩu
của
Việt
Nam. Tù
đó,
đề tài sẽ đưa
ra biện
pháp và phương hướng
cho
hàng
xuất
khẩu
của
Việt
Nam nhằm
biến
những
quy định về môi trường
của

dân
Việt
Nam.
3. Đối
tượng và phạm
vi
nghiên
cứu:
Đối
tượng nghiên cứu của đề tài là
những
quy định về môi trường của
các vùng lãnh
thổ

quốc
gia

Việt
Nam có
quan
hệ
xuất
khẩu
hàng hoa;

thực trạng
áp
dụng
và đáp ứng các quy định đó của hàng

đáp ứng của một số mặt hàng
xuất
khẩu
chính
của
Việt
Nam.
4.
Phương pháp nghiên
cứu:
Khoa
luận
sử
dụng
các phương pháp nghiên
cứu: thu thập
số
liệu,
thông
tin
và so
sánh,
lập
luận,
phân
tích,
tổng
hợp thông
tin.
5.

trạng
áp
dụng
và đáp ứng rào cản
xanh
của hàng
xuất
khẩu
Việt
Nam
Chương
III:
Một số
giải
pháp đề
xuất
nhằm đưa hàng
xuất
khẩu
Việt
Nam
vượt
rào
cản xanh,
xâm
nhập
vào
thị
trường
thế

tế
/././.
Khái niệm
Xuất
nhập khẩu

hoạt
động
rất
quan
trọng
của
một nền
kinh
tế,
vì vậy
nước
nào
trên
thế
giới
cũng
đều cần
một
chính sách
kiểm
soát

phát
triển

cụ này
không
chỉ
để
nắm
rõ tình hình hàng hoa được
nhập
vào
trong
nước,
đảm
bảo an
ninh,
an
toàn
quốc
gia

còn để
hạn chế
xuất
khẩu
của
các nước khác vào lãnh
thứ
nước mình.
Đây
chính là một rào cản
đối với
các nước

thống
pháp
luật
quốc
tế,
cũng
như
luật
pháp của
từng
quốc
gia,
được sử
dụng
không
giống
nhau

các
quốc
gia

vùng lãnh
thứ.
1.1.2.
Phăn
loại
Rào cản
trong
thương mại

hải
quan
của một
nước,
bao
gồm
các
loại
thuế
như
thuế
tính
theo
giá,
thuế
tuyệt
đối, thuế theo
mùa,
hạn
ngạch
thuế,
thuế
lựa
chọn,
thuế
hỗn
hợp,
thuế
tính
theo

Phạm
Thanh
Thủy
4
Nhật 2
-
K43F
-
KT&KDQT
trường
trong
nước nhưng
phải
cam
kết
ràng
buộc
với
một mức
thuế
trần
nhất
định
và có
lịch
trình
cắt
giảm,
do vậy xu hướng ngày càng
giảm

như:
EU,
NAFTA,
AFTA,
APEC,
Rào
cản
phi thuế
quan
(Non-tariff
Barriers)

thể
đưữc định
nghĩa
theo
nhiều
cách. Chẳng hạn
theo
Tổ
chức
Hữp tác và Phát
triển
kinh
tế
OECD:
"Hàng rào
phi thuế
quan là những
biện

trở đối với
thương mại mà không dựa
trên cơ sở pháp
lý,
khoa
học
hoặc
bình
đẳng",
trong
đó "
Biện
pháp
phi thuế
quan

những
biện
pháp ngoài
thuế
quan,
liên
quan hoặc
ảnh hướng đến sụ
luân
chuyển
hàng hoa
giữa
các
nước".

thuế
quan
như xác định
trị
giá
hải
quan,
định
giá (giá bán
tối
đa,
giá bán
tối
thiểu),
biến phí,
phụ
thu.
- Các
biện
pháp liên
quan
tới
doanh
nghiệp
nhu
quyền
kinh
doanh,
ưu
đãi dành cho các

tỷ lệ
nội
địa
hoa,
yêu cầu tỷ
lệ xuất
khẩu bắt buộc,
xuất
khẩu
phải
gắn
với
phát
triển
nguồn
nguyên
liệu
trong
nước.
Phạm
Thanh Thủy
5 Nhật 2
-
K43F
-
KT&KDQT
- Các
biện
pháp
quản

tải,
- Các
biện
pháp
quản
lý hành chính như
đặt
cọc
nhập khẩu,
hàng
đổi
hàng,
thủ tục hải
quan,
quy
tấc xuất
xử.
- Các
biện
pháp bảo vệ thương mại tạm
thời
như
trợ
cấp và các
biện
pháp
đối
kháng,
những
quy định về

về môi trường
sản
xuất,
trình độ công
nghệ,
xử lý
chất
thải, giải
pháp
tận thu,
sử
dụng, tái chế
chất
thải,
giảm
thiểu
phát
thải,
tổ
chửc
quản
lý ".
Còn
theo
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Mai Ái
Trực
thì
nội
dung
chủ yếu

Như
vậy,
rào
cản
xanh
(rào
cản
môi
trường)
nên được định
nghĩa
như
thế
nào?
Rào cản
xanh
nhìn
chung
được
hiểu
là rào cản môi trường
tửc
là các
biện
pháp thương mại liên
quan
đến môi
trường.
Nếu
hiểu

rào
cản
môi trường
ở đây
chỉ
bao gồm các
biện
pháp
trực
tiếp
liên
quan
đến môi trường như hình
thửc
xem xét hàng hoa đã được cấp tiêu
chuẩn
chất
lượng mói trường hay
nhãn
sinh
thái chưa.
Trong
đó, "tiêu
chuẩn
chất
lượng môi trường là
những
1.
Ái Vãn
(2006),

Việt
Nam,
điều
2.7 chương
1)
như
những
tiêu
chuẩn
về môi trường sản
xuất,
xử lý
chất thải Tuy
nhiên,
rào cản
xanh
thực tế
lại
được
hiểu theo
nghĩa
rỏng
hem, không
chỉ là
các
qui
định liên
quan
trực
tiếp

nhập khẩu
không được
kiểm
dịch
chạt
chẽ,
mang
virus
H5N1 vào nước
nhập khẩu,
sẽ gây ra
bệnh dịch,
gây
nguy hiểm
cho tính
mạng
con
người.
Ngoài
ra,
việc
ngăn
chặn bệnh dịch bằng
cách thiêu huy
hoặc
chôn gà
xuống đất
nếu không được xử lý cẩn
thận,



thể
gây
ra
ô
nhiễm
môi trường và
việc
sử
dụng
thuốc
trừ
sâu quá
giới
hạn cho phép
cũng
sẽ gây ó nhiêm không
khí, nguồn
nước và
ảnh
hưởng đến
sức khỏe của người
nông dân
cũng
như
người
tiêu dùng.
Từ
những
phân tích trên

1.2.2.
Đặc điểm
Rào cản
xanh
mang
những
đặc
điểm
chung
của rào cản
phi thuế
quan
đồng
thời
cũng
mang
đặc
điểm
riêng
của
nó.
> Về ưu
điểm:
Thứ
nhất,
sử
dụng
rào cản
xanh,
nước

được
đặt ra vì
mục đích chính đáng là bảo vệ môi
trường
- một
trong
những
vấn đề hàng đầu của toàn nhân
loại
nên không bị
cấm
sử
dụng.
> Về nhược
điểm:
Thứ nhất,
việc
sử
dụng
rào cản này đòi
hới phải
có một trình độ công
nghệ
nhất
định và quy trình
quản

phức
tạp
đo đó

loại:
Rào
cản
xanh
trong
thương mại
quốc
tế
rất
đa
dạng
và được áp
dụng
rất
khác
nhau,
tuy thuộc
vào điều
kiện
cụ
thể

từng
nước.
Tuy
nhiên,
về
đại thể
rào
cản

giai
đoạn
trước
khi
sản phẩm được
tung ra
bán ớ
thị
trường,
về mặt môi
trường,
việc
xem xét quy trình
sản xuất là
để
giải
quyết
một
trong
ba câu
hới trọng
tâm của
quá trình
quản
lý môi
trường:
1)
sản phẩm được sản
xuất
như

chuẩn
đối với
công
nghệ,
quá trình
sản xuất sản
phẩm nhằm đánh giá xem quá
trình
sản xuất
có gây ô
nhiễm
và huy
hoại
môi trường hay không. Chẳng hạn,
EU đã đưa vào áp
dụng
nguyên
tắc
truy
xuất
nguồn
gốc
đối với
hàng
thủy
sản
Phạm
Thanh
Thủy
8 Nhật ĩ

việc
xử lý
chất
thải
rắn.
Các
chính sách đóng gói bao gồm
những
quy định về xử lý và
thu
gom sau quá
trình sử
dựng
Những tiêu
chuẩn
và quỵ định liên
quan
đến
những
đặc tính
tự
nhiên
của sản
phẩm và nguyên
liệu
đóng gói đòi
hỏi việc
đóng gói
phải
phù

tranh
thương mại
quốc
tế.
Điều
này
bắt
nguồn
từ
sự khác
nhau
về tiêu
chuẩn
và quy
định,
về
chi
phí sản
xuất
bao
bì,
các nguyên
liệu
dùng để sản
xuất
bao bì và
khả
năng
tái chế
ở các nước khác

đạt
được các yêu
cầu
về môi trường
sinh
thái.
Các tiêu
chuẩn
về dán nhãn
sinh
thái được xây
dựng
dựa trên cơ sở phân tích chu kỳ
sống
của sản phẩm, một quá trình còn
được
gọi
là phương pháp phân tích
từ
đầu đến
cuối (từ
lúc
sinh
đến lúc
chết).
Theo
phương pháp
này,
người
ta

gồm đóng
gói),
sử
dựng

loại
bỏ sau
khi
sử
dựng.
Trên các
thị
trường mà
người
tiêu dùng ưa thích sản phẩm
"xanh",
tác
dựng
của nhãn
hiệu sinh
thái được
coi
như là một công cự xúc
tiến,
đổng
thời
nó sẽ tác động đến sự
cạnh
tranh
của

thể
ảnh hưởng đến
thương mại
quốc
tế.
Nhóm 4:
Phí,
thuê và các khoản thu liên
quan
đến môi trường.
Phí, thuế
và các
khoản
thu
liên
quan
đến môi trường (có
thể gọi
chung

phí môi
trường)
thường được áp
dụng
nhằm 3 mục tiêu
chính:
1)
Thu
lại
các

thể
không đánh
trực
tiếp
vào nưực
xuất
khẩu
mà đánh vào
người
tiêu dùng nưực
nhập
khẩu
nhưng
cũng
ảnh hưởng gián
tiếp
đến
hoạt
động
xuất
khẩu

người
tiêu dùng
sẽ
tiêu
thụ
sản phẩm
ít hơn.
Thông

thành
phần
cấu thành của
sản
phẩm gây khó khăn cho
việc
thải loại
sau sử
dụng.
+ Phí
đối vựi chất
thải: loại
phí này được áp
dụng
đối vựi
các
chất
thải
gây ô
nhiễm
thoát vào không
khí,
nưực
hoặc
đất,
hoặc
gây
ra
tiếng
ồn.

dịch
vụ của chính
phủ,
và có
thể
được
thu
dưựi
hình
thức
phí
giấy
phép, đăng ký, phí
kiểm
định và
kiểm
soát.
Cơ sở
của việc
đánh
thuế
hay
thu
phí vì mục đích môi trường được dựa
trên nguyên
tắc
người
gây ô
nhiễm
và sử

nghị
định,
quy
định,
yêu cẩu

thủ tục
liên
quan
như: các tiêu
chuẩn
đối với
sản phẩm
cuối
cùng; các
thủ
tục
xét
nghiệm,
giám
định,
chứng nhận

chấp
thuận;
những
xẫ lý cách
ly
bao
gồm các yêu cầu liên

quan
vào
thị
trường
nội
địa.
Nhóm
6:
Các tiêu
chuẩn,
quy định kỹ
thuật
đôi vói sản phẩm.
Tiêu
chuẩn
và quy định kỹ
thuật
liên
quan
đến khía
cạnh
môi trường
chủ
yếu là
đối với
thiết
kế,
các
chức
năng và thành

sống
thực vật
và bảo vệ môi
trường.
Trên đây

các
loại
rào
cản xanh
trong
thương mại được áp
dụng
khá phổ
biến
ở các
nước.
Việc
đáp ứng các quy đinh
xanh
một mặt
sẽ
nâng
cao khả
nàng
cạnh
tranh
của hàng hoa và
dịch
vụ,

biệt

từ
các nước phát
triển,

xu
hướng
đưa
ra
những
đòi
hỏi khắt
khe liên
quan
đến môi trường
đối với
quá
trình sản
xuất
hàng
xuất
khẩu.
Các đòi
hỏi
này không
những
xuất
phát
từ

thương mại khu vực chỉ
thừa
nhận
thuế
quan
là công cụ bảo hộ hợp pháp duy
nhất,
nhưng
lại
không
Phạm
Thanh
Thủy
li
Nhật 2
-
K43F
-
KT&KDQT
cấm
sử dụng
các
biện
pháp
liên
quan
đến mồi trường nên trên
thực
tế
các

thức
được tầm
quan
trọng
của
việc
bảo vệ môi
trường.
Rào
cản xanh
xuất
hiện
như là một
phẩn
kết
quả
từ nhận [hức đó.
Sự mở
rộng
nhanh
chóng
các ngành công
nghiệp

nhầng
nước đang phát
triển
đã gây
ra
sự

thể
nắm ưu
thế
về
cạnh
tranh.
Bằng cách
lập
nén
nhầng
tiêu
chuẩn
kỹ
thuật
xanh,
các nước phát
triển
tự
động đẩy giá hàng
xuất
khẩu
của
các nước đang phát
triển
và do vậy sẽ làm yếu đi sức
cạnh
tranh
của
hàng hoa
đó.

hơn,
các nước đang phát
triển
sẽ
phải
chịu
thêm
"chi
phí mềm"
(soft
costs)
nhiều
hơn
dưới
hình
thức
phí
kiểm
tra

chứng nhận.
Nhìn
chung,
không có tiêu
chuẩn quốc
tế
thống
nhất
nào cho các quy
định

đối với
các nước phát
triển
là không
khó,
do
vậy,
rào
cản xanh
sẽ
thay
thế hiệu
quả cho rào cản
thuế
quan
trong lộ
trình
phải
cắt
giảm
dẩn
theo
các cam
kết,
thoa
thuận
kinh tế
của
WTO. Các
nước

bền
vũng

cũng là
mong
muốn
chung của
toàn nhân
loại.
Phạm
Thanh Thủy
12
Nhật 2
-
K43F
-
KT&KDQT
Mặc dù các quy định và tiêu
chuẩn
về môi trường của các nước phát
triển
ngày càng cao nhưng các nước phát
triển
cũng
không
thể tuy
tiện
áp
dụng
mà không dựa trên cơ sở

thì sẽ
vi
phạm nguyên
tắc
tối
huệ
quốc
MFN và nguyên
tắc
đãi ngộ
quốc
gia
NT
giữa
các nước thành viên
trong
WTO. Do
đó,
các nước phát
triển
cũng
phải
cân
nhắc
kỹ hơn trước
khi
đưa
ra
các
quyết

tượng trái
đất
nóng lên và sử đụng
tốt
hơn các hoa
chất
để
giảm
thiểu
lượng
cacbon
thải
ra.

luận
của các nước đang phát
triển
là trước đây, để
phát
triển
kinh tế
các nước phát
triển
đã
khai
thác
rất nhiều
tài nguyên, đến
lượt
các nước đang phát

đối với
sản phẩm của các nước đang và kém phát
triển
nhất. cải
thiện
sự
tiếp
cận
thị
trường cho sản phẩm của các nước đang phát
triển

phương
tiện
chủ yếu để
thực hiện
mục tiêu phát
triển
bền
vững.

vậy,
các
tiêu
chuẩn
môi trường của các nước phát
triển
có được nâng lên thì
cũng
sẽ

của rào
cản
xanh
trong
thương mại
quốc
tế.
Các nước này đang cố
gắng
áp
dụng

đưa rào cản
xanh
vào
trong
hệ
thống
các công cụ
quản
lý,
điều
hành
nhập
Phạm
Thanh
Thủy
13
Nhật ĩ
-

việc
bảo hộ hàng hoa
nội địa.
Các nước đang phát
triển
đang ở
vị thế yếu,
thiếu
vốn và công
nghệ
lạc
hậu
so
với
các nước phát
triển.
Hơn
nữa,
ngượi
dân hầu
hết
chưa
nhận
thức
được
sâu
sắc
các vấn đề
kinh
tế,

các nước đang phát
triển
cũng
không
thể đặt ra
rào
cản
quá
khắt
khe cho hàng
nhập
khẩu
vào nước mình,
bởi
nhu vậy sẽ
vi
phạm các
nguyên
tắc
quốc
tế
trong
khi
bản thân
những
nước này thượng bị
những
nước
phát
triển

hơn các nước phát
triển.
Một
minh
chứng

những
công
ly
xuyên
quốc
gia,

phẩn
lớn trụ
sở được
đặt
ở các nước phát
triển,
đã
chuyển
việc
tiêu dùng
năng lượng và quá trình sản
xuất
gây ô
nhiễm
sang
các nước đang phát
triển

khẩu
vào nước mình.
3.
Quy định về rào
cản
xanh
trên thê
giới
3.1. Quy
định
của WTO
Tổ
chức
thương mại
thế
giới
WTO
(World
Trade
Organization)
không

thoa thuận
đặc
biệt
nào về môi
trượng.
Trong
các
hoạt

-
K43F
-
KT&KDQT
vì vậy không
muốn
can
thiệp
vào các
chính sách
môi
trường
quốc
gia
hay
quốc
tế,
hoặc
thiết
lập
các tiêu
chuẩn
môi
trường.
Tuy
nhiên,

một số
thoa
thuận

Agreement
ôn
Trade
and
Services):
Các
chính sách ảnh hưởng đến thương mại hàng hoa nhằm bảo vệ
đời
sống

sức
khoe
của con
người,
động
vật,
thực
vật
được miên
trữ khỏi
các quy
tắc
thông
thường
của
GATT
trong
những
điều
kiện

biện
pháp an toàn

vệ
sinh
thực
phẩm nhằm
mục
đích bảo vệ môi
trường.
Tức là các thành viên

thể
đưa
ra
các
biện
pháp cần
thiết

dựa trên

sở
khoa
học

nước
này
cho là thích
hợp, với

cho phép các chương trình
môi
trường
được
miễn
trữ khỏi việc cắt
giảm
chính sách
trợ giá của
Chính phủ.
-
Hiệp
định về các
biện
pháp
trợ cấp
và đền

(SCM):
WTO
cho phép
trợ
giá
đến 20% giá thành cố định
khi
áp
dụng
các
luật
môi trường

người,
động
vật

thực
vật,
hoặc
gây
rủi ro
thiệt
hại
nghiêm
trọng
tới
môi trường (Điều 27 của
Hiệp
định
TRIPS
-
Trade
Related
Aspect
of
Intellectual
Property
Rights).
-
Hiệp
định
về

các
biện
pháp này không được
áp
dụng
theo
cách
thức
Phạm
Thanh Thủy
15
Nhật 2
-
K43F
-
KT&KDQT
tạo ra
sự phân
biệt
đối
xử không hợp lý và tùy
tiện
hay hạn
chế
một cách vô lý
tới
thương mại
quốc
tế.
Như

thiết
để bảo vê môi
trưởng.
Đổng
thởi,
các
điều
khoản
trong
các
thoa
thuận
về
hàng
hoa,
dịch
vụ và sở hữu
trí tuệ
cho phép các Chính phủ ưu tiên các chính
sách môi trưởng
nội địa của
mình.
Hiện
nay,
các chính sách môi trưởng ngày càng được chú ý
trong
quan
hệ
thương mại
quốc

đang và
sẽ
đưa các
vấn
đề môi trưởng và phát
triển
bển
vững
vào các xu hướng
chủ
đạo
trong
hoạt
động của WTO.
Nhiệm
vụ của CTE là nghiên cứu mối
quan
hệ
giữa
thương mại và môi trưởng và đưa ra
những
khuyến
nghị
về
những
thay đổi
cần
thiết
vào
trong

của cấc biện
pháp môi trưởng lên sự
tiếp
cận thị
trưởng,
đặc
biệt
trong
mối
liên
hệ
với
các nước đang phát
triển
và các nước kém phát
triển,
đề
cập
đến các tình
huống
xảy
ra việc
giảm
hay xoa bỏ
những
hạn
chế
và bóp
méo về thương mại sẽ có
lợi

định
của EU
Chương trình môi trưởng của EU
hiện
nay
nhấn
mạnh
việc
xử lý
nguyên nhân gốc
rễ
của vấn đề về môi trưởng chứ không
phải

đối
phó
với
Phạm
Thanh
Thủy
16
Nhật 2
-
K43F
-
KT&KDQT
các
rắc rối khi
chúng
đã

liên
quan
như
hàm
lượng
chất
phụ
gia,
bao bì
sản
phẩm, hoa
chất,
ó
nhiễm
nước

không
khí,
cạn
kiệt
nguồn
tài nguyên không
thỉ
tái
sinh.
Với
chính sách bảo vệ môi trường của EU, các
doanh
nghiệp
xuất

khâu sản
xuất.
Các quy định về môi trường của
EU
đối với
hàng hoa chính là các quy
định
về hàng hoa môi trường
nằm
trong
hệ
thống
"Luật
sán phẩm
Môi
trường
của
Liên
minh
Châu Âu"
(European
Union
Environment
Product
Legislation).
EU ban hành
Hệ
thống
Luật
sản phẩm

bị
điện,
điện
tử thải bỏ);
RoHS
(các
chất
độc bị
cấm);
ELV
(thời
hạn
sống
của
các phương
tiện
giao
thông);
EuP (các sản
phẩm
sử
dụng
năng
lượng);
REACH
(hệ
thống
đãng
ký, đánh giá
và uy

quản

bao bì

phế
thải
bao
bì.
Trong
đó, đặc
biệt
Chỉ
thị
94/62/EEC
nhấn
mạnh
tầm
quan
trọng
của
việc
tái chế, tái
sử
dụng
bao bì phế
thải.
Các
quy định về bao bì

phế

bao bì nhằm
mục đích hạn
chế
tối
thiỉu
lượng
phế thải
bao
bì từ
nguồn
rác
thải
sinh
hoạt
đỉ
bảo
vệ môi trường
sinh
thái.
Chỉ
thị
94/62/EEC-đã-duợc cụ
thỉ
hoa thành
luật
f
T H ư
VIÊN!
của
các


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status