Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH TM DVGN THẾ KỈ MỚI - Pdf 13

BÁO CÁO THỰC TẬP
Khóa kế toán kiểm toán
Đề tài
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
LỜI MỞ ĐẦU

Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay
gắt của nhiều thành phần kinh tế khác nhau với sự đổi mới về chính sách tài
chính, tín dụng thì vấn đề quản lý, sử dụng vốn bằng tiền cùng với sự kiểm tra
chặt chẽ của tình hình thanh toán là vấn đề cần quan tâm.
Hằng ngày tại các doanh nghiệp luôn luôn có các dịch vụ thu chi xen kẻ
lẫn nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền chỉ là thực hiện các hợp đồng
sản xuất kinh doanh, và từ đó các nguồn thu để đáp ứng các nhu cầu về khoảng
chi. Dòng lưu chuyển tiền tệ xảy ra liên tục không ngừng, lượng tiền tiêu lớn
hơn lượng tiền chi nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền
lớn để đáp ứng kịp thời các khoảng tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ
tiền không giống khoản dự trữ nguyên vật liệu, hàng hóa… vì các loại tài sản
này có thể tồn động nhưng tiền thì vẫn dự trữ không ngừng trong một đơn vị
sản xuất kinh doanh, bất cứ ngành nghề gì thì vốn tiền vẫn là một thứ tài sản
thiết yếu.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vống bằng tiền đối với tình hình sản
xuất kinh doanh của tất cả các công ty nói chung và của công ty TNHH TM
DVGN THẾ KỶ MỚI nói riêng, kết hợp với quá trình thực tập tại công ty, em
chọn đề tài “KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU”
tại công ty TNHH TM DVGN THẾ KỶ MỚI nhằm mục đích hạch toán vốn
bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán gồm: phải thu của khách hàng, phải trả
người bán và thanh toán tạm ứng, để xác định hiện trạng, việc luân chuyển vốn
tại doanh nghiệp. Từ đó tìm ra nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục
khó khăn, khai thác có hiệu quả từ việc quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ

ngày 08 tháng
06 năm 2001. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do sở Kế Hoạch –
Đầu Tư Tp.HCM cấp ngày 08 tháng 06 năm 2001. Thành lập theo giấy
phép kinh doanh số 4102005239 do UBND Tp.HCM cấp.
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của Công ty
Công ty TNHH TM – DVGN THẾ KỶ MỚI với nghành nghề kinh
doanh chủ yếu là làm dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa dịch vụ xuất
nhập khẩu.
Công ty có nhiệm vụ giao nhận vận tải hàng hóa đảm bảo yếu tố
đúng thời gian-địa điểm. Đồng thời, để tránh hàng tồn kho, công ty phải
làm sao để lượng hàng tồn kho luôn là nhỏ nhất. Kết quả là hoạt động
kinh doanh của công ty phải
đảm bảo yêu cầu giao hàng đúng lúc, kịp thời, mặt khác phải đảm bảo
mục tiêu khống chế lượng hàng tồn kho ở mức tối thiểu.
SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 3
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU
Công ty còn có nhiệm vụ chấp hành đúng chế độ chính sách quản lý
kế toán tài chính của Nhà nước, đảm bảo hoạt động của công ty có hiệu
quả và thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự của Công ty
Công ty gồm 11 nhân viên
Trình độ cao nhất từ Đại học cho đến Trung cấp.
Loại hợp đồng mà Công ty ký kết với người lao động là từ 1 năm trở
lên.
Độ tuổi thấp nhất tại công ty là từ 23 tuổi trở lên.
Công ty tuyển dụng những ứng viên có năng lực và trình độ phù hợp
với mô hình của công ty.
Để duy trì nguồn nhân lực hàng năm Công ty luôn tổ chức các hoạt

- Lưu kho, bảo quản hàng hoá
- Nhận và kiểm tra các chứng từ cần thiết liên quan đến quá tŕnh vận
chuyển hàng hoá
- Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho, lưu băi
- Thông báo tình hình đi và đến của phương tiện vận tải.
- Thông báo tổn thất với người chuyên chở.
SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 4
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU
Ngoài ra, công ty còn cung cấp các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu của
chủ hàng như: vận chuyển máy móc thiết bị cho các công trình xây
dựng lớn, vận chuyển quần áo may sẵn trong các container đến thẳng
cửa hàng, vận chuyển hàng triển lãm ra nước ngoài
1.5.Hệ thống tổ chức của Công ty
1.5.1. Cơ cấu tổ chức
Giám Đốc
P. Giám Đốc
Phòng Kinh
Phòng
doanh
Kế toán
Bộ phận Bộ phận giao
Thủ quỹ
Kế toán Kế toán
tiếp thị
nhận
công nợ +
tổng hợp
thanh toán
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

các khoản vay ngân hàng và thanh toán các hợp đồng vai đáo hạn. Bảo
quản, lưu trữ giử bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán.
Kiểm tra việc tính toán, ghi chép và phản ánh chính sát kịp thời mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Giám sát việc tiến hành kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hóa, và đề nghị
xử lý các khoảng thừa thiếu hư hỏng.
Có quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp kịp thời các tài liệu liên
quan đến việc sữ dụng tài sản, vật tư, tiền vốn cần thiết cho công tác kế
toán.
Giúp giám đốc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường
xuyên.
Ký duyệt các chứng từ, các báo cáo kế toán, thống kê những chứng
từ có liên quan đến công tác thanh toán tín dụng hợp đồng.
Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết
toán của công ty theo chế độ qui định.
1.6.Tổ chức kế toán của Công ty
1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.6.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ Kế toán Kế toán tiền
quỹ công nợ mặt, tiền gửi
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 6
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU
1.6.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kế toán tại các phần hành
Kế toán trưởng
Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công
ty, tham mưu cho Giám Đốc về các hoạt động tài chính, tổ chức kiểm

chứng từ kế toán thực hiện đều được chuyển về phòng kế toán.
- Hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản trong
bảng hệ thống tài khoản thống nhất và mở các tài khoản chi tiết phù
hợp với việc hạch toán của kế toán.
1.6.2.2. Hình thức kế toán
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ theo phương
pháp bình quân gia quyền.
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 7
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tính và sử dụng trong ghi chép kế toán là: VNĐ ( Việt
Nam Đồng)
1.6.2.3. Trình tự và phương pháp ghi chép
- Trình tự ghi chép
Hằng ngày tập hợp, kiểm tra và phân loại chứng từ gốc, căn cứ
vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ quỹ và Sổ chi tiết liên quan.
Định kỳ: trên cơ sở các chứng từ gốc phân loại, kế toán lập
“Chứng từ ghi sổ”. Căn cứ “Chứng từ ghi sổ” để đăng ký trong Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ rồi ghi vào Sổ Cái.
Cuối kỳ:
+ Lập bảng cân đối tài khoản để đối chiếu số liệu ghi chép
của hạch toán tổng hợp.
+ Lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu hạch toán tổng
hợp với hạch toán chi tiết.
+ Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối chiếu tài khoản với

NGTSCĐ = Giá mua + Chi phí vận chuyển + Lắp đặt chạy thử
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo
phương pháp đường thẳng để trích khấu hao tài sản cố định.
- Phương pháp đánh giá và hạch toán hàng tồn kho
Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong kế toán hàng tồn kho.
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng mua vào
trong kỳ
Đơn giá bình quân
hàng tồn kho xuất
trong kỳ
=
Số lượng hàng tồn kho
+
Số lượng hàng nhập
đầu kỳ
trong kỳ
Giá trị hàng xuất Số lượng hàng tồn
Đơn giá bình quân hàng
kho trong kỳ
=
kho xuất trong kỳ
*
tồn kho xuất trong kỳ
SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 9
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU

thường xuyên giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết, giữa sổ quỹ tiền mặt và
thực tồn ở quỹ, giữa sổ các TK tiền gửi ngân hàng với ngân hàng.
- Trong việc quản lý tiền: công ty xây dựng quy chế quản lý tiền rõ
ràng cụ thề, tập trung việc quản lý vào một đầu mối. Số tiền thu được
nên nộp ngay vào quỷ hay gửi ngay vào ngân hàng.
(Giáo trình Kế Toán Tài Chính phần 1 & 2, 2009, NXB Lao
Động, trang 39)
2.1.1.3. Một số quy định kế toán
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất
là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền
tệ thông dụng khác.
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ theo
đúng quy định. Phần nguyên tệ được theo dõi riêng chi tiết trên tài
khoản 007 “Ngoại tệ các loại”.
SVTH: NGUYỄN MINH XUÂN AN 10
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU
- Đối với vàng bạc, đá quý chỉ phản ánh vào tài khoản thuộc nhóm
vốn bằng tiền đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh vàng
bạc, đá quý. Đồng thời các doanh nghiệp này phải mở sổ theo dõi chi
tiết vàng, bạc, đá quý theo từng loại, trọng lượng, quy cách, phẩm chất.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý thì vàng bạc, đá
quý được phản ánh ở chi tiêu hàng tồn kho.
- Khi tính giá xuất của ngoại tệ, vàng bạc, đá quý: kế toán áp dụng
một trong bốn phương pháp: nhập trước – xuất trước (FIFO), nhập sau
– xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền hoặc thực tế đích danh.
(Giáo trình Kế Toán Tài Chính phần 1 & 2, 2009, NXB Lao
Động, trang 39)
2.1.2. Kế toán tiền mặt
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng

Kết cấu của tài khoản
Nợ
SDĐK: số tiền tồn quỹ đầu kỳ
- Các khoản tiền mặt thu vào
- Các khoản tiền mặt chi
ra
SDCK: số tiền tồn quỹ
cuối kỳ
2.1.2.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Kế toán tiền mặt tại quỹ là đồng Việt Nam
(1) Nhận vốn góp của các chủ sở hữu
bằng tiền mặt: Nợ TK 1111 – Tiền
mặt (VNĐ)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
(2)Thu tiền mặt từ việc bán hàng hóa hay cung cấp lao vụ, dịch vụ
cho khách hàng và nhập quỹ:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(3)Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu hoạt động tài chính và hoạt
động khác của doanh nghiệp:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài
chính Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(4)Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng
và nhập quỹ:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(5)Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:

hình Nợ TK 213 – TSCĐ
vô hình
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư XDCB
Có TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
(10)Chi tạm ứng cho công nhân viên chức theo giấy đề nghị tạm ứng
đã được duyệt:
Nợ TK 141 – Tạm ứng
Có TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
(11) Các khoản chi hoạt động SXKD và hoạt động khác đã được chi
bắng tiền mặt:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên, vật liệu
trực tiếp Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất
chung
Nợ TK 635 – Chi phí tài
chính Nợ TK 641 – Chi phí
bán hàng Nợ TK 642 – Chi
phí quản lý DN Nợ TK 811
– Chi phí khác
Có TK 1111 – Tiền mặt (VNĐ)
(12) Vay ngắn hạn, dài hạn nhập
quỹ tiền mặt: Nợ TK 1111 –
Tiền mặt (VNĐ)
Nợ TK 311 – Vay ngắn
hạn Có TK 341 – Vày
dài hạn
(13) Chi tiền mặt để thanh toán các khoản
nợ phải trả: Nợ TK 311 – Vay ngắn
hạn
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến
hạn trả Nợ TK 331 – Phải trả


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status