Hoàn thiện thiết kế và công nghệ chế tạo loạt nhỏ máy phay CNC 3 trục - Pdf 13



BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DỰ ÁN SXTN
“HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO LOẠT NHỎ
MÁY PHAY CNC 3 TRỤC”
MÃ SỐ: KC.05.DA03/06-10

Cơ quan chủ trì Dự án: Trường ĐHBK Hà Nội
Chủ nhiệm Dự án: TS. Hoàng Vĩnh Sinh

Hà Nội - 2010

BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án:
Mã số đề tài, dự án: KC.05.DA03/06-10
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): KC.05
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án):Dự án sản xuất thử nghiệm
“Hoàn thiện công nghệ thiết kế và chế tạo loạt nhỏ máy phay CNC 3 trục”
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Hoàng Vĩnh Sinh
Ngày, tháng, năm sinh: 09/11/1972 Nam
Học hàm, học vị: Tiế
n sỹ kỹ thuật
Chức danh khoa học: Chức vụ: trưởng Bộ môn
Điện thoại: Tổ chức:04. 38692007 Mobile: 0917148486
Fax: 04.38692006 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Viện Cơ khí, Trường ĐHBK Hà Nội
Địa chỉ tổ chức: số 1, đường Đại Cồ Việt, Q. Hai bà Trưng, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: P403, N6D, Trung Hoà Nhân Chính, Q. Thanh xuân
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trường ĐHBK Hà Nội
Điện thoại: 04.38692136 Fax: 04.38692006
E-mail:
Website: www.hut.edu.vn

Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 2008 2.200 2008 3.330
2 2009 4.300 2009 2.219 c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với dự án:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Thiết bị, máy móc
mua mới và khấu hao
4.500 1.200 3.300 4.099 0 4.099
2 Nhà xưởng xây dựng
mới, cải tạo
2.500 0 2.500 0 100
3 Kinh phí hỗ trợ công

TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1
305/CV-ĐHBK-
KHCN ngày
06/10/08
Công văn về việc Thay đổi các mục chi của Dự án
KC.05.DA03/06/10

2
190/CV-ĐHBK-
KHCN ngày
06/10/08
Công văn về việc Kế hoạch và kinh phí thực hiện Dự
án KC.05.DA03/06-10

3
343/CV-ĐHBK-
KHCN ngày
26/11/08
Công văn về việc Đề nghị thay đổi các mục chi năm
2009 của Dự án KC.05.DA03/06-10

4
28/CV-ĐHBK-
KHCN ngày
10/02/09
Công văn về việc Đề nghị thay đổi các mục chi năm

2007 (đợt 1).

10 2163/QĐ-BKHCN
ngày 04/10/07
Quyết định về việc thành lập Tổ thẩm định đề tài, dự
án khoa học và công nghệ cấp Nhà nước năm 2007

11 194/VPCT-TCKT
ngày 22/10/07
Công văn về Thủ tục mua sắm tài sản của các đề tài,
dự án.

12 241/VPCT-TCKT Công văn về việc Hướng dẫn lập bảng kê và xác nhận
ngày 04/12/07 kinh phí cho các sản phẩm, nội dung công việc đã hoàn
thành
13 3148/ QĐ-BKHCN
ngày 27/12/07
Quyết định về việc Phê duyệt kinh phí dự án sản xuất
thử nghiệm bắt đầu thực hiện năm 2007 thuộc Chương
trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn
2006-2010

14 02A/CV-ĐHBK-
KHCN ngày
04/01/08
Công văn về việc Ủy quyền ký Hợp đồng dự án số:
03/2007/HĐ-DACT-KC.05.DA03/06-10

15 305/VPCT-HCTH
ngày 28/10/08

trục”

21 2957/QĐ-BKHCN
ngày 22/12/09
Quyết định về việc Điều chỉnh thời gian thực hiện của
đề tài, dự án SXTN KC.05/06-10

22 957/QĐ-BKHCN
ngày 10/06/10
Quyết định về việc Điều chỉnh kinh phí của Dự án
KC.05.DA03/06-10 thuộc chương trình “Nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo”

23 304/VPCTTĐ-
THKH ngày
11/06/10
Công văn về việc Giảm dự toán ngân sách và điều
chỉnh một số khoản mục kinh phí của dự án
KC05.DA03/06-10 4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện

Thương mại kỹ
thuật Phương
Đông
Gia công các
chi tiết cho
máy
Các bộ phận
của máy
Tham gia
chính
3 Nhà máy sản
xuất nhựa và cơ
khí Hải phòng
Không Không Không Là khách hàng
sử dụng và
đánh giá sản
phẩm
4 Công ty Cổ
phần kỹ thương
SMV
Không Không Không Chuyển hướng
sản xuất sang
ngành nhựa
5 Công ty
AGMACHINE
TECHNO (Đài
loan)
Công ty
AGMACHINE
TECHNO (Đài

yếu đạt được
Ghi chú*
1 Hoàng Vĩnh
Sinh
Hoàng Vĩnh
Sinh
Thiết kế hệ thống Chuyên đề thiết
kế, Báo cáo tổng
hợp
Chủ nhiệm
2 Phạm Đức An Phạm Đức An Phần mềm điều
khiển
Chuyên đề về
điều khiển
Tham gia chính
3 Ngô T. Quỳnh
Chi
Ngô T. Quỳnh
Chi
Kiểu dáng công
nghiệp
Không Chuyển công tác
4 Nguyễn
T.Hồng Minh
Nguyễn T.
Hồng Minh
Gia công tấm
mỏng
Chuyên đề chế
tạo vỏ máy

gia chính
10 Đinh Duy
Khoẻ
Tối ưu hoá kết
cấu
Chuyên đề thiết
kế kết cấu máy
Bổ sung. Tham
gia chính
11 Nguyễn Văn
Hoan
Tối ưu hoá kết
cấu và kiểm định
thiết kế bằng FEA
Chuyên đề mô
phỏng
Bổ sung. Tham
gia chính
Nguyễn Văn
Quân
Xây dựng QTCN
chế tạo
Chuyên đề về gia
công chế tạo
Bổ sung. Tham
gia chính
- Lý do thay đổi ( nếu có): đã nêu ở cột Ghi chú

6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số

phí, địa điể
m )
Ghi chú*
1 05 buổi hội thảo, 20tr.đ 08 buổi, trong đó có 02 buổi
hội thảo kết hợp với bên
ngoài, 06 buổi nội bộ, kinh
phí tự chi

- Lý do thay đổi (nếu có):
Do việc tổ chức hội thảo tập trung vào chuyên môn sâu theo các nhóm mà không
phổ biến. Do vậy, Dự án đã lấy nguồn vốn tự có để thanh toán.
Nguồn kinh phí dự trù cho hội thảo đã được Văn phòng các Chương trình đồng ý
chuyển sang mua thêm nguyên vật liệu để có thể chế tạo hoàn chỉnh các máy CNC

8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội th
ảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được

Phương đông,
Cơ điện tử BK
- Lý do thay đổi (nếu có):

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu
chất lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Máy phay CNC VMC65
(bảng thông số kỹ thuật
kèm theo)
cái 10 10 10
2 Máy phay CNC VMC110
(bảng thông số kỹ thuật
kèm theo)
cái 10 10 03
- Lý do thay đổi (nếu có): Về số lượng máy đã bán đến tay người sử dụng là 13 chiếc.
Ngoài ra đã chuẩn bị sẵn sàng nguyên vật liệu chính (gồm các chi tiết thân bệ, cột, bàn
XYZ) đủ cho số lượng còn lại (07 máy). Do nhu cầu của mỗi khách hàng là khác nhau nên
Dự án không chế tạo 1 loạt cả 20 chiếc như kế hoạch mà chỉ có thể chuẩn bị phần kết cấu

Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1 Bài báo khoa học 03 04 Phụ lục - Lý do thay đổi (nếu có):

d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên ngành
đào tạo
Theo kế hoạch Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết

Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa chỉ
nơi ứng dụng)
Kế
t quả
sơ bộ
1 Máy phay CNC VNC65 2006-2008 Công ty Phương
Đông (Hải Phòng)
03 chiếc
2 Máy phay CNC VMC65 2008 Công ty Huynhdai
(HCM)
01 chiếc
3 Máy phay CNC VMC65 2008 Công ty MTC (HCM) 01 chiếc
4 Máy phay CNC VMC65 2009 Trường nghề Lilama
Ninh bình
01 chiếc
5 Máy phay CNC VMC65 2010 Trường nghề Tuyên
Quang
01 chiếc
6 Máy phay CNC VMC65 2009 Trường nghề Cơ giới
Ninh bình
01 chiếc
7 Máy phay CNC VMC65 2008 Công ty Roze
Robotech
01 chiếc
8 Máy phay CNC VMC65 2010 Công ty LAMUY 01 chiếc
9 Máy phay CNC VMC110 2009 Công ty LAMUY 01 chiếc
10 Máy phay CNC VMC110 2009 Trường nghề Cơ giới
Ninh bình

lịch trình đã đặt ra với các kết quả tốt.
Với nguồn vốn được cấp từ NSKH, Dự
án đã sản xuất được mẫu máy thương
mại VMC 65 đầu tiên.
Lần 2 22/7/2008 Dự án đang được triển khai theo đúng
lịch trình đã đặt ra.

Lần 3 15/3/2009 Dự án đang triển khai đấu thầu mua
nguyên vật liệu chính và thiết bị đo
lường.
Do nền kinh tế khủng hoảng nên tiến
độ thực hiện đã bị chậm hơn so với
thời gian dự kiến của Chủ nhiệm đề tài
Lần 4 30/10/2009 Dự án đã hoàn thành được hầu hết
những công việc đăng ký trong thuyết
minh và hợp đồng. Các sản phẩm của
Dự án đã đáp ứng được những yêu cầu
khắt khe của khách hàng.
Lần 5 29/4/2010 Dự án đã hoàn thành được hầu hết
những công việc đăng ký trong thuyết
minh.
Do thời gian thực hiện Dự án còn lại
ngắn nên Ban chủ nhiệm Dự án đề nghị
không mua thiết bị Laser đo kiểm
Một số kinh phí còn lại như đi công tác
nước ngoài, hội thảo, hội nghị chưa
thực hiện hết đề nghị chuyển sang một
số mục khác.
Các kho
ản chi mua nguyên vật liệu còn

phí tự có để thực hiện và đồng ý cho
hoán đổi kinh phí 31 triệu vào nội dung
việc khác.
Đề nghị CQ chủ trì và chủ nhiệm dự án
khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thanh
quyết toán.
III Nghiệm thu cơ sở
Nghiệm thu theo
quyết định số
153/QĐ-ĐHBKHN
của trường ĐHBK
HN
17/7/2010 Đánh giá chung: Đồng ý đề xuất cho
phép báo cáo cấp Nhà nước song cần
sửa lại thuyết minh theo mẫu MỤC LỤC

Báo cáo thống kê
Mục lục
Mở đầu
Tóm tắt thuyết minh Dự án
Triển khai dự án
Các kết quả của dự án
Kết luận và định hướng phát triển


khiển, các hệ điều khiển CNC cũng ngày càng hiện đại, linh hoạt, tiện dụng hơn. Ngoài 2
hãng chiếm thị phần lớn trên thị trường bộ điều khiển cho máy công cụ là FANUC (Nhật)
và Heidenhain (Đức), hàng loạt các hệ điều khiển CNC khác cũng được được phát triển
như Siemens, Mitshubishi, Fagor, đã cho thấy các hãng
đang được chú trọng và phát
triển mạnh. Tuy nhiên, xu hướng này đòi hỏi kỹ thuật và tính chuyên môn hóa cao, rất khó
có thể áp dụng cho các nước đang phát triển.
Xu hướng thứ ba: Lắp ráp các thiết bị CNC và triển khai các dịch vụ kỹ thuật. Xu
hướng này tập trung ở các nước có nền khoa học công nghệ phát triển chậm hơn và tại các
nước đang phát triển. Với hai xu hướng trên đòi hỏi cần phải có những nề
n tảng vững chắc
của nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, chế tạo máy, điện tử, điều khiển, tin học,
còn xu hướng thứ ba chủ yếu dựa vào tiềm năng con người. Nguyên tắc chung của xu
hướng này là: chỉ có 1 số ít các bộ phận được chế tạo tại chỗ, còn chủ yếu là nhập khẩu
thiết bị sau đó tiến hành lắp đặt, hiệu ch
ỉnh và bán ra thị trường các sản phẩm đã hoàn
chỉnh. Đi đôi với việc lắp ráp đó, sẽ hình thành nên một đội ngũ kỹ sư là những chuyên gia
thực sự về thiết bị CNC đồng thời tạo nên những dịch vụ kỹ thuật sau bán hàng. Đội ngũ
này thực sự cần thiết cho các hãng chế tạo máy CNC. Đài Loan và Trung Quốc là những ví
dụ điển hình cho xu hướng phát triể
n này. Hiện nay, với nhiều công ty lớn và hàng ngàn
các xí nghiệp lắp ráp nhỏ và vừa, Đài Loan đã lắp ráp và cung cấp một số lượng khá lớn
các thiết bị CNC cho thị trường thế giới với chất lượng và giá cả phù hợp, đáp ứng hầu hết
nhu cầu của khách hàng. Singapore và Malaysia cũng là những quốc gia đã chọn hướng
phát triển là hỗ trợ dịch vụ kỹ thuật. Hầu hết các hãng l
ớn đều có các trụ sở buôn bán và
dịch vụ kỹ thuật đặt tại các nước này để tiến vào thị trường Châu á. Chính phủ của các
quốc gia đang phát triển đều có các dự án nghiên cứu tập trung vào lĩnh vực thiết kế và chế
tạo thiết bị CNC nói chung và máy công cụ CNC nói riêng. Mục đích của các dự án này là
ngoài việc tạo sự chủ động trong cung cấp thiết bị còn tạo điều kiệ

chế tạo máy tiện T18CNC, máy phay P12CNC, máy tiện dạy học T120CNC, máy phay
dạy học M200CNC”, thực hiện năm 2000-2001
- Công ty Cơ khí Hà Nội (HAMECO): Đề tài cấp Nhà nướ
c KHCN.05.DA1 “Nâng
cấp và hiện đại hoá 30 hạng mục thiết bị của Công ty Cơ khí Hà Nội”, thực hiện năm
1997-1998
- Trường ĐHBK Hà Nội: Đề tài cấp Nhà nước KC.05.11 “Nghiên cứu ứng dụng
mạng máy tính song song hiệu năng cao trong việc gia công các bề mặt khuôn mẫu
phức tạp trên máy phay CNC 5 trục”, thực hiện năm 2003-2004
- Viện IMI: Đề tài cấp Nhà nước KC.05.25 “Nghiên cứu thiết kế và ch
ế tạo máy tiện
CNC thay dao tự động”, thực hiện năm 2003-2005
- Trường ĐHBK Hà Nội: Đề tài cấp Nhà nước KC.05.28 “Nghiên cứu thiết kế và chế
tạo máy phay CNC 5 trục có hành trình không nhỏ hơn 600x400x400”, thực hiện
2004-2005
Đó là thuận lợi cũng như cũng là khó khăn khi thực hiện Dự án bởi vì: các kết quả thực
hiện của các đề tài trên mang tính chất còn manh mún, phụ thuộc rất nhi
ều vào trình độ
công nghệ của cơ quan chủ trì, các kết quả không có tính chất kế thừa nhau nên việc sử
dụng lại các nghiên cứu trên gặp nhiều khó khăn.
Chính vì vậy, Dự án SXTN KC.05.DA03/06-10 ngoài những mục tiêu là hoàn thiện công
nghệ chế tạo máy phay CNC 3 trục còn sẽ tập hợp và hoàn thiện lại toàn bộ quy trình thiết
kế và tính toán máy công cụ CNC nhằm tạo tiền đề cho các đề tài nghiên cứu về máy sau
này.
Bản báo cáo tổng kết gồm 2 phần chính:
- Phần thông tin thực hiện dự án: Tóm tắt các thông tin trước khi thực hiện dự án và các
kết quả triển khai thực hiện dự án thực tế
- Phần báo cáo khoa học công nghệ: Tóm tắt 1 số các kết quả nghiên cứu chủ yếu trong
thiết kế và chế tạo 02 m
ẫu máy phay CNC là VMC65 và VMC110. Do khối lượng các

công cụ CNC”. Nghiệm thu 8/2005 đạt kết quả xuất sắc
- Đề tài KHCN cấp Nhà nước, mã số KC.05.28 “Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy
phay CNC 5 trục có hành trình không nhỏ hơn 600x400x400”. Nghiệm thu tháng
4/2007 đạt kết quả khá
Các đề tài trên đã hoàn thành
được các nhiệm vụ có liên quan đến dự án:
• Tính toán đường dụng cụ CAM: phục vụ cho việc ứng dụng máy CNC trong lĩnh
vực khuôn mẫu
• Xây dựng được cơ sở lý thuyết trong việc thiết kế và chế tạo các cụm chi tiết chính
cho máy phay 5 trục
• Thiết kế và chế tạo được mẫu máy cỡ nhỏ (hành trình X = 650mm) từ đó tạo được
tiền đề cho dự án này

1.2. Luận cứ về tính cấp thiết, khả thi và hiệu quả của Dự án
1.2.1. Công nghệ lựa chọn của Dự án
Hiện tại, trong nước cũng đã có một số cơ sở có thể tự thiết kế và chế tạo máy công cụ
CNC song chỉ ở mức đơn chiếc, chưa có hệ thống kiểm soát chất lượng toàn diện máy
CNC. Lựa chọn công nghệ nh
ư sau:
- Công nghệ thiết kế và sản xuất máy công cụ CNC do dự án sử dụng là công nghệ
của Đài Loan. Đây là công nghệ được chuyển giao từ các hãng sản xuất máy CNC
tại Đài Loan có nghiên cứu và cải tiến để phù hợp với trình độ công nghệ và các
thiết bị máy cái hiện có ở Việt Nam. Công nghệ này bao gồm toàn bộ các khâu từ:
Thiết kế, mô phỏng kiểm tra, chế tạo, lắp ráp, kiểm
định sản phẩm theo tiêu chuẩn
và phân phối sản phẩm thông qua các công ty thương mại chuyên nghiệp. Tuy
nhiên Dự án sẽ có nhiều cải tiến về thiết kế và quy trình lắp ráp, đặc biệt là có các
nghiên cứu chuyên sâu để nâng cao chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm so với
công nghệ gốc
- Khả năng triển khai ở trong nước phù hợp thông qua các kết quả đã triển khai ở đề

và cụm điều khiển CNC
Kiểm tra lắp ráp các cụm
Sửa chữa, cạo rà, hiệu
chỉnh thiết kế
Kiểm tra tổng thành máy
sau khi lắp hoàn chỉnh
Gia công cắt thử
Hiệu chỉnh tham số,
bù sai số, ….
Xây dựng hồ sơ kỹ
thuật xuất xưởng,
bao gồm cả hướng
dẫn sử dụng
Sản phẩm
hoàn thiện:
Máy CNC
Không đạt
Không đạt
Đ

t
Đ

t
Đo lường kiểm tra chất
lượng tổng thành máy

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công nghệ sử dụng trong dự án
1.2.2. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm Dự án
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, năm 2006, Việt Nam đã nhập khẩu khoảng

1.2.3. Tác động của kết quả Dự án đến kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng
Dự án sẽ có tác động rất mạnh mẽ đến kinh tế và xã hội ở trong nước ở các điểm sau:
- Đối với giáo dục: tác động này có thể nói là rất lớn. Hiện tại, các trường dạy nghề
và cả ở Đại học, Cao đẳng (gầ
n 1000 trường các loại) là một thị trường rất tiềm
năng. Việc đào tạo chuyển giao công nghệ cho các giáo viên của chuyên gia thường
chỉ khoảng 3-5 ngày, tài liệu toàn bằng tiếng Anh, không có giáo trình giảng dạy
chuyên dùng,… đã làm cho các giáo viên ngại sử dụng vì sợ sẽ làm hỏng các thiết
bị đắt tiền – vấn đề trách nhiệm cá nhân. Bên cạnh đó, hầu hết chuyên gia đều
không hướng dẫn cách bảo dưỡng và bảo trì, nếu hỏ
ng các trường cũng không biết
cần phải mua đồ thay thế ở đâu dẫn đến tình trạng đắp chiếu của các thiết bị CNC.
Nếu dự án thành công sẽ góp 1 phần công sức để xoá tan sự lo ngại này, nâng cao
được khả năng tự chủ trong hoạt động đào tạo cho các trường dạy nghề và nghiên
cứu.
- Đối với ngành công nghiệp khác: Đảm bảo cung cấp các sản phẩm công nghệ cao
cho ngành Cơ khí chế tạo, góp phần nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh
sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước. Phần gia công cơ khí hiện vẫn chiếm
đến 90% là gia công vạn năng, yêu cầu tay nghề và tâm lý của người thợ nên chất
lượng không đồng đều, giá thành cao, sản lượng và chủng loại không đa dạng. Nếu
chuyển sang gia công CNC thì những vấn đề trên sẽ bị loại bỏ.
- Tiết ki
ệm được nhiều ngoại tệ do không phải nhập khẩu các máy công cụ CNC
tương tự. Riêng trung tâm gia công đứng, năm 2005, Việt Nam đã nhập 190 chiếc
thì năm 2006 đã phải nhập 246 chiếc từ Đài Loan. Dự kiến 2007 và 2008, Việt
Nam sẽ nhập khẩu khoảng gần 800 chiếc từ Đài Loan. Còn nhập khẩu từ Đức năng
2006 khoàng 60 chiếc. Bên cạnh đó, việc đào tạo và chuyển giao công nghệ do dự

án thực hiện trực tiếp cũng sẽ tiết kiệm được ngoại tệ do không phải mời chuyên
gia nước ngoài đến các công ty Việt Nam để đào tạo.

Loan – mô hình đã đưa Đài Loan thành 1 con rồng Châu Á (hình 1.2)
* Xét về năng lực tài chính: Với cam kết của các đối tác trong dự án được kèm theo thuyết
minh này, ngu
ồn vốn kinh phí sẽ được đảm bảo đầy đủ theo đúng tiến độ giải ngân.
* Việc phân phối sản phẩm, phân chia lợi ích và chia sẻ rủi ro: Các đối tác cũng đã nhất trí
thống nhất chung về các điểm sau:
- Phân phối sản phẩm: thông qua các kênh phân phối là các công ty thương mại (bao
gồm: Công ty Thương mại Cổ phẩn Hữu Hồng, Công ty TNHH Thương mại Tài Lương,
3C, và một số công ty thương mại khác). Các công ty trên có trách nhi
ệm đặt hàng và trả
tiền hàng theo đúng luật kinh tế đã quy định (từ 30-50% giá trị sản phẩm) và có trách
nhiệm tìm kiếm khách hàng.
- Sở hữu trí tuệ: Cơ quan chủ trì và Cá nhân Chủ nhiệm Dự án nắm giữ bản quyền các
sản phẩm do Dự án tạo ra theo luật chuyển giao công nghệ. Các cán bộ tham gia khác chỉ
thực hiện các việc do Dự án giao cho, không liên quan đến vấn đề bản quyền. Các bên
khác sẽ được hưở
ng hoa hồng thông qua các hợp đồng bán hàng cụ thể.
- Các bên đối tác tham gia đều đã xem xét và hiểu rõ được các rủi ro có thể xảy ra khi
thực hiện dự án này và chịu trách nhiệm trước các rủi ro do chủ quan và sẽ tự thoả thuận về
mức bồi thường thông qua các hợp đồng kinh tế cụ thể. Các rủi ro do khách quan như thiên
tai, chiến tranh, sẽ do các bên tự chịu, không đòi hỏi bồi thường.
- Phân chia lợi nhuận: lợi nhuậ
n sẽ được phân chia trên cơ sở chi phí thông qua các hợp
đồng kinh tế kỹ giữa dự án với các đối tác.
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức thực hiện dự án
Với sơ đồ tổ chức như hình 1.2, có thể nhận thấy có những ưu điểm sau:
- Tận dụng được thiết bị công nghệ và công nhân sẵn có của các đối tác ==> giảm giá
thành đầu tư và nhanh chóng nắm vững các công nghệ chế tạo để đưa được sản phẩm ra thị
trường
- Tổ chức từ khâu sả

n lý và điều phối chung cho
toàn bộ. Nhiệm vụ chính là xây dựng các đầu bài cần nghiên cứu và các công nghệ
cần hoàn thiện. Việc đặt hàng nghiên cứu và sản xuất với các Tổ chức tham gia sẽ
thông qua các hợp đồng kinh tế cụ thể với các kết quả cụ thể.
- Công ty TNHH Cơ điện tử Bách Khoa: đối tác chính chịu trách nhiệm hoàn thiện
các thiết kế VMC65 và thiết kế mới VMC110, thiết kế
và lắp đặt hệ thống điều
khiển CNC, đào tạo hướng dẫn sử dụng và dịch vụ sau bán hàng (sửa chữa, bảo
hành,…)
- Công ty TNHH Phương Đông, Nhà máy sản xuất Cơ khí và Nhựa, Công ty CP Kỹ
thương SMV và một số công ty sản xuất khác: các đối tác chịu trách nhiệm gia
công các bộ phận cơ khí và lắp ráp loạt nhỏ để đưa ra thị trường. Việc tìm kiếm các
công ty vệ tinh nh
ư đúc gang, gia công cơ khí sẽ do đối tác này chịu trách nhiệm và
giám sát trong suốt quá trình thực hiện dự án.
- Các công ty thương mại: chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, thực hiện nhiệm
vụ đấu thầu và bán hàng đến tay người sử dụng. Công ty Cơ điện tử Bách Khoa sẽ
chịu trách nhiệm bảo trì bảo dưỡng cho các sản phẩm của dự án trong khi thực hiện
dự án và sau khi dự án hoàn thành.
* Mô hình hoạt động mở
rộng sau khi thực hiện dự án: Sau dự án, nếu các đối tác tham gia
dự án có mong muốn nhận chuyển giao dự án thì Cơ quan chủ trì và Ban chủ nhiệm dự án
cũng sẽ thực hiện việc chuyển giao công nghệ thông qua một công ty cổ phần, trong đó, cơ
quan chủ trì và Ban chủ nhiệm sẽ nắm một phần cổ phần và chịu trách nhiệm cung cấp các
kết quả đã nghiên cứu cho công ty cổ phẩn. Lợi nhu
ận sẽ được tính theo luật của Nhà nước
về công ty cổ phần.
1.3. Mục tiêu, nội dung và phương án triển khai dự án
1.3.1. Mục tiêu:
- Hoàn thiện tài liệu thiết kế và quy trình công nghệ chế tạo máy phay CNC 3 trục

án sẽ cần phải tiếp tục giải quyết. Có thể kể
đến 1 số các vấn đề chính cần giải quyết trọn vẹn mới có thể đảm bảo được chất lượng sản
phẩm ổn định:
- Vấn đề tiêu chí đánh giá thiết kế kết cấu máy: hiện tại, các kết quả nghiên cứu của
các đề tài mới chỉ dừng ở mứ
c độ kiểm tra đơn giản trên máy tính, chưa có nghiên
cứu đo lường thực tế. Bên cạnh đó, tiêu chí đánh giá thiết kế cũng cần được nghiên
cứu đầy đủ hơn để có thể thiết kế nhiều loại máy mới mà không phải mò mẫm, sao
chép mà không hiểu gì cả.
- Tối ưu hoá các kết cấu: giảm vật liệu, nâng cao độ ổn định và chính xác. Trước
đây, các đề tà hoàn toàn chưa
đặt vấn đề này do thời gian, kinh phí và mức độ phức
tạp cao. Dự án sẽ từng bước giải bài toán này.
- Vấn đề chế tạo hàng loạt từ nhỏ đến lớn: gia công 1 vài chi tiết với số lượng ít sẽ
khác rất nhiều khi gia công hàng loạt dù là loạt nhỏ bởi vì khả năng lắp lẫn là điểm
quyết định đến sự ổn định của chất lượ
ng sản phẩm. Hiện tại, các cán bộ của dự án
cần phải nghiên cứu tiếp tục để hoàn thiện quy trình chế tạo này, đặc biệt là các hệ
thống đồ gá chuyên dùng.
- Vấn đề lắp ráp: do các thiết bị lắp ráp chuyên dụng rất đắt tiền nên công nghệ lắp
ráp chính sẽ vẫn là thủ công bằng tay. Các bước lắp ráp cần được nghiên cứu rất kỹ
lưỡng nhằm loạ
i bỏ các sai số do chủ quan.
- Vấn đề hình thức: đây là điểm quan trọng nhất đối với khách hàng nhưng chưa
được bất kỳ 1 đề tài nào trước đây xem xét đến. Dự án sẽ nghiên cứu 1 phần để có
thể đưa ra hình thức đẹp và phù hợp với tầm cao và sức vóc của người Việt.
- Vấn đề đo kiểm và bù sai số: mới chỉ có 1 nghiên cứu liên quan đế
n vấn đề này ở
các đề tài trước đây. Cần có những nghiên cứu sâu hơn để từng bước có thể đưa độ
chính xác của sản phẩm lên cao hơn nhờ việc khủ các sai số sản xuất và lắp ráp

- Nghiên cứu ứng dụng phần mềm FEM (Ansys, Abacus,…)
- Nghiên cứu xây dựng mô hình tính toán
- Nghiên cứu về các kết quả, dự báo tính tương thích với mô
hình thực tế
-Xây dựng 1 số các mô hình đo thử nghiệm để lấy điều kiện
biên cũng như đặc tính mối ghép nối
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ, đặc biệt là mẫu đúc và
đồ gá gia công cũng như đồ gá kiểm tra
-Xây dựng các phần mềm hỗ trợ chọn các phụ kiện tiêu
chuẩn như ray dẫn hướng, vít me bi, bulong,…
-Xây dựng QTCN gia công phù hợp với điều kiện hiện có để
đảm bảo sản lượng
-Xây dựng QT lắp ráp bằng tay hoàn thiện
- Nghiên cứu chế tạo các bộ đồ gá hỗ trợ quá trình lắp
-Xây dựng các tiêu chí kiểm tra trong từng giai đoạn lắp ráp
-Thiết lập hồ sơ kinh nghiệm giải quyết các sai số gia công
trong khi lắp ráp
-Xây dựng các chỉ tiêu đo kiểm
-Thiết lập hồ sơ kinh nghiệm để chuẩn đoán lỗi tổng thành
và các biện pháp khắc phục
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp đo kiểm mới mà không
phải trang bị các dụng cụ đo đắt tiền
-Xây dựng QTCN gia công thử nghiệm
-Xây dựng hồ sơ kỹ thuật xuất xưởng
-Tập hợp các tiêu chuẩn có liên quan đến chế tạo CNC
nhằm đưa chất lượng máy đạt chuẩn quốc tế
Thiết kế hệ thống điều khiển
- Nghiên cứu tổng quát các chức năng của bộ điều khiển
- Tính toán, thiết kế lắp đặt hệ thống điều khiển (kể cả cách
lựa chọn động cơ, driver, cài đặt tham số, lập trình PLC,…)

pháp gia công cần có những giải pháp công nghệ phù hợp.
- Liên kết với các công ty tại Việt Nam để sản xuất các chi tiết và phụ kiện phục vụ
cho dự án. Việc hợp tác sẽ thông qua các hợp đồng kinh tế cụ thể.
(3) Hoàn thiện quy trình lắp ráp
- Đặt mua các phụ kiệ
n, chi tiết (phụ lục 1) theo đúng yêu cầu của khách hàng và
của thiết kế
- Xây dựng QTCN lắp ráp loạt nhỏ thương mại cho VMC65
- Xây dựng các trung tâm bảo trì và bảo dưỡng các sản phẩm cho dự án.
(4) Chế tạo thử nghiệm các mẫu máy thương mại VMC65
- Liên kết với các công ty thương mại để tạo các kênh phân phối sản phẩm trên toàn
quốc. Các chiến dịch quảng cáo và giới thiệu sản phẩm của d
ự án.
- Tổ chức đào tạo nghề cho công nhân vận hành CNC của các công ty tại VN. Xây
dựng giáo trình, tài liệu tham khảo bẳng tiếng Việt.
(5) Các hoạt động khác
- Xây dựng (thuê) 01 xưởng sản xuất nhỏ để có thể tiến hành sản xuất quy mô nhỏ
- Tiếp nhận chuyển giao công nghệ và kỹ năng quản lý nhà máy sản xuất từ hãng
đối tác Agma
NĂM THỨ 2: HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ CHẾ TẠO SẢN PHẨM THƯƠ
NG MẠI
VMC110. TIẾP TỤC CHẾ TẠO VMC65 THƯƠNG MẠI
- Tiến hành hoàn thiện các thiết kế cho VMC110 và bắt đầu sản xuất VMC110
phiên bản thương mại. Tổ chức tốt khâu bán hàng thông qua các đại lý và các công
ty thương mại.
- Tiến hành các nghiên cứu chuyên sâu để nâng cao chất lượng VMC65 và
VMC110, mua sắm các trang thiết bị đo lường để hoàn thiện nốt quá trình kiểm
định tổng thành
- Xây dựng các trung tâm đào tạo, bảo trì tại Hà Nội, TP HCM và mộ
t số nơi khác


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status