Đánh giá sự thỏa mãn, nhu cầu của khách hàng và sự hài lòng của khách hàng đối với công ty tnhh thiết kế và xây dựng bách nam - Pdf 13

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ 3
CHƯƠNG 1 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiết kế và xây
dựng Bách Nam 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty 1
1.2.1. Chức năng của công ty 1
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty 2
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty 2
1.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn biến động trong ba năm 2010 -2012 2
1.3.1. Tình hình biến động Tài sản trong ba năm 2010-2012 2
1.3.2. Tình hình biến động Nguồn vốn qua ba năm 2010-2012 4
1.4. Tình hình kết quả hoạt động SXKD trong ba năm 2010-2012 7
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết kế và xây dựng
Bách Nam 8
1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 8
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận của công ty 9
1.5.3 : Tổ chức nhân sự trong Công ty 11
1.6. Khái quát về bộ máy kế toán của công ty TNHH Thiết kế và xây dựng
Bách Nam : 12
1.6.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 12
1.6.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 12
1.6.1.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận kế toán của công ty 12
1.6.2. Chính sách, chế độ kế toán công ty áp dụng 13
1.6.2.1. Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty 13
1.6.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ tại công ty 13
1.6.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại công ty 14
1.6.2.4 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty 14
CHƯƠNG 2 17

Bảng 1.3: Kết quả hoạt động của công ty trong ba năm 2010 -2012 7
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty 12
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 15

Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG BÁCH NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiết kế và xây dựng
Bách Nam
Địa chỉ : 90E Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: : (08) 62.90.62.24 – 38.24.40.31
Fax: : (08) 38.20.03.06
Mã số thuế : 0305462993
Email : [email protected]
Website : www.bachnam.com

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4102057824
Do Sở kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 18 tháng 01 năm 2008
Người đại diện theo pháp luật Công ty: Ông TRẦN VŨ HUY
Tài khoản Ngân hàng:
- 46982679 tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Sài Gòn
- 060011256131 tại Ngân hàng Sài Gòn Thương tín – PGD Võ Thị Sáu
Vốn điều lệ của Công ty là: 2.000.000.000 đồng ( Hai tỷ đồng./.)
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng của công ty
Từ lúc thành lập Công ty năm 2008 đến nay, Công ty đã học hỏi và đúc kết được
nhiều kinh nghiệm quý giá cho đơn vị. Công ty luôn luôn tìm tòi những giải pháp tốt

chính, giám sát việc chấp hành chính sách chế độ kinh tế tài chính của Nhà nước.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Thiết kế tổng mặt bằng
- San lấp mặt bằng
- Lập dự án đầu tư
- Trang trí nội ngoại thất
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
1.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn biến động trong ba năm 2010 -2012
1.3.1. Tình hình biến động Tài sản trong ba năm 2010-2012
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
2
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Bảng 1.1. Tình hình biến động tài sản trong 3 năm từ năm 2010-2012
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 16.736.801.291 13.336.597.503 26.437.865.715 (3.400.203.788) (20,32) 13.101.268.212 98,24
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 5.350.552.421 2.739.127.640 7.276.171.333 (2.611.424.781) (48,81) 4.537.043.693 165,64
1.Tiền 5.350.552.421 2.739.127.640 7.276.171.333 (2.611.424.781) (48,81) 4.537.043.693 165,64
III. Các khoản phải thu NH 1.038.877.556 927.568.369 4.723.711.501 (111.309.187) (10,71) 3.796.143.132 409,26
2. Trả trước cho người bán 1.038.510.921 927.568.369 4.723.711.501 (110.942.552) (10,68) 3.796.143.132 409,26
3. Các khoản phải thu khác 366.635 (366.635) (100,00)
IV. Hàng tồn kho 9.792.016.051 9.544.038.748 13.891.670.597 (247.977.303) (2,53) 4.347.631.849 45,55
1. Hàng tồn kho 9.792.016.051 9.544.038.748 13.891.670.597 (247.977.303) (2,53) 4.347.631.849 45,55
V. Tài sản ngắn hạn khác 555.355.263 125.862.746 546.312.284 (429.492.517) (77,34) 420.449.538 334,05
1. Thuế GTGT được khấu trừ 555.355.263 107.791.904 529.774.139 (447.563.359) (80,59) 421.982.235 391,48
2. Thuế và các khoản phải thu NN - - 16.538.145 - - 16.538.145 -
3. Tài sản ngắn hạn khác 18.070.842 18.070.842 - (18.070.842) (100)

2012 tăng 421.982.235 đồng tương ứng tốc độ tăng 391,48%.
 Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn qua hai năm đều tăng, chứng tỏ rằng công ty đã tích cực đầu tư
mua sắm tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Năm 2011, Tài sản dài hạn tăng so với năm 2010 là 61.943.317 đồng tương ứng
tăng 41,41%. Lý do tăng là từ việc tăng TSCĐ với mức 76.207.779 đồng tương ứng
tốc độ tăng 86,92%. Trong khi tài sản dài hạn khác giảm 14.264.462 đồng tương ứng
giảm 23,04%. Tốc độ tăng của TSCĐ nhanh hơn tốc độ giảm của tài sản dài hạn khác
nên làm cho TSDH tăng lên.
Đến năm 2012, TSDH tiếp tục tăng nhưng ở mức thấp với 12.947.372 đồng
tương ứng tăng 6,12%.
Cụ thể, TSCĐ năm 2012 tăng so với năm 2011 là 43.008.160 đồng tương ứng
tăng 26,24%. Trong năm 2012, công ty đầu tư vào mua sắm phương tiện vận tải.Tài
sản dài hạn khác giảm mạnh là 30.060.788 đồng tương ứng giảm 63,08%.
1.3.2. Tình hình biến động Nguồn vốn qua ba năm 2010-2012
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
4
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Bảng 1.2. Tình hình biến động Nguồn vốn ba năm 2010-2012
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
A. NỢ PHẢI TRẢ 14.862.989.406 11.473.281.782 25.056.972.623 (3.389.707.624) (22,81) 13.583.690.841 118,39
I. Nợ ngắn hạn 14.858.043.867 11.468.336.243 25.056.972.623 (3.389.707.624) (22,81) 13.588.636.380 118,49
2. Phải trả người bán 439.143.485 727.366.034 3.954.290.202 288.222.549 65,63 3.226.924.168 443,65
3. Người mua trả tiền trước 14.240.025.665 10.549.919.573 20.917.911.265 (3.690.106.092) (25,91) 10.367.991.692 98,28
4. Thuế và các khoản phải nộp NN 40.694.689 38.412.968 19.928.610 (2.281.721) (5,61) (18.484.358) (48,12)
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 1.254.294 22.015.836 34.220.714 20.761.542 1.655,24 12.204.878 55,44
11.Quỹ khen thưởng và phúc lợi 136.925.734 130.621.832 130.621.832 (6.303.902) (4,60) - -
II. Nợ dài hạn 4.945.539 4.945.539 - 0,00 (4.945.539) (100,00)

22,63%. Cụ thể, vốn chủ sở hữu năm 2012 giảm 469.475.257 đồng tương ứng giảm
22,63%, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2012 giảm 469.475.257 đồng, tương
ứng giảm 627,23%.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
6
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
1.4. Tình hình kết quả hoạt động SXKD trong ba năm 2010-2012
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động của công ty trong ba năm 2010 -2012
(ĐVT: Đồng)
CHỈ TIÊU
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.702.005.090 10.690.963.992 6.485.291.331 4.988.958.902 87,49 (4.205.672.661) (39,34)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
5.702.005.090 10.690.963.992 6.485.291.331 4.988.958.902 87,49 (4.205.672.661) (39,34)
4. Giá vốn hàng bán 5.110.303.440 8.770.721.928 5.673.303.258 3.660.418.488 71,63 (3.097.418.670) (35,32)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
591.701.650 1.920.242.064 811.988.073 1.328.540.414 224,53 (1.108.253.991) (57,71)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 28.009.601 11.203.938 6.153.237 (16.805.663) (60,00) (5.050.701) (45,08)
7. Chi phí tài chính - - - - - - -
Trong đó: Chi phí lãi vay - - - - - - -
8. Chi phí bán hàng - - - - - - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 588.074.304 1.855.980.600 1.286.615.774 1.267.906.296 215,60 (569.364.826) (30,68)
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 31.636.947 75.465.402 (468.474.464) 43.828.455 138,54 (543.939.866) (720,78)
11. Thu nhập khác 0 26.001.253 - 26.001.253 - (26.001.253) (100)
12. Chi phí khác 325.659 39.106.469 1.000.793 38.780.810 11.908,41 (38.105.676) (97,44)
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) (325.659) (13.105.216) (1.000.793) (12.779.557) 3.924,21 12.104.423 (92,36)

một lượng đáng kể là 569.364.826 đồng. Ngoài ra, chi phí khác giảm đã làm cho lợi
nhuận kế toán tăng 38.105.676 đồng.
Lợi nhuận kế toán năm 2012 giảm mạnh là điều đáng lo ngại, công ty cần xem
xét lại quá trình sản xuất kinh doanh của mình để khắc phục khó khăn này. Mặc dù,
trong năm 2012 khoản chi phí quản lý giảm mạnh nhưng vẫn còn ở mức cao, đây là
tác động tiêu cực ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết kế và xây dựng
Bách Nam
1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Nhằm để chỉ đạo, giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất cũng như chỉ đạo,
giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất, thi công ở các đội công ty. Công ty đã áp
dụng mô hình tổ chức sản xuất và vận hành theo nguyên tắc trực tuyến chức năng.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
8
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú : Quan hệ chức năng
Quan hệ chỉ đạo
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận của công ty.
- Giám đốc:
Người đứng đầu công ty có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của công ty và
đại diện cho mọi nghĩa vụ và quyền hạn của công ty trước pháp luật và các cơ quan
của Nhà nước.
Giám đốc quản lý và khai thác mọi nguồn lực của công ty như thị trường, lao
động, vốn, tài sản, đất đai, ký duyệt và thực hiện cung ứng vật tư đảm bảo theo qui
cách, theo chỉ dẫn và thiết kế.
- Phó Giám đốc :
Là người thay mặt cho giám đốc giải quyết một số công việc của công ty theo sự
uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp luật về

THUẬT
9
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
- Bộ phận nghiệp vụ :
+ Phòng tổ chức hành chính :
Hoạch định nguồn nhân lực, lập kế hoạch lương, thưởng và phúc lợi. Soạn thảo
chính sách nhân sự và thực hiện quản trị văn phòng.
+ Phòng kế toán :
Quản lý nguồn thu chi theo đúng quy định và phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty. Tham mưu cho lãnh đạo về việc ngăn ngừa các rủi ro trong quá
trình quản lý và thi công, đồng thời có biện pháp điều chỉnh kịp thời để tránh rủi ro
thất thoát.
Chịu trách nhiệm quản lý cấp vốn cho các tổ đội thi công, đảm bảo sử dụng vốn
có hiệu quả tránh tình trạng cấp vượt. Hạch toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, phân tích tình tài chính của công ty. Ngoài ra, cung cấp những thông tin
tài chính cho Giám đốc để có quyết định sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch lương phù
hợp. Chịu trách nhiệm lập các báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước: báo cáo tài
chính, báo cáo quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.
+ Phòng giá thành vật tư :
Đàm phán giá cả và các điều kiện hợp đồng mua bán vật tư với khách hàng, phối
hợp với phòng kế toán thống nhất các vấn đề liên quan trong hợp đồng mua bán và
trình giám đốc ký. Quản lý tiên lượng các công trình để làm cơ sở cho việc nhập xuất
vật tư theo đúng quy định. Cân đối trong việc cấp vật tư thi công, quyết toán vật tư cho
các bộ phận: lái máy, các công trình (Tập trung và khoán gọn). Theo dõi tình hình sửa
chữa xe máy thiết bị, chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư đã cung cấp cho các các
công trình. Đề xuất và lập phương án đổi mới thiết bị và thanh lý các thiết bị cũ không
cần sử dụng.
- Bộ phận thiết kế :
+ Phòng Kiến trúc : chịu trách nhiệm thiết kế những bản vẽ đúng với tiêu chuẩn
kỹ thuật và mỹ thuật.

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ BẰNG CẤP
NĂM
CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
1 Đoàn Duy Tuyến Nhân viên Kỹ sư xây dựng 2007
2 Võ Vinh Hiển Nhân viên Họa viên
3 Nguyễn Nam Trung Nhân viên
4 Trần Ngọc Huỳnh Nhân viên Họa viên
5 Nguyễn Xuân Nam Nhân viên Kỹ sư ngành điện khí hóa Thiết kế hệ thống điện công trình
6 Bạch Ngọc Hoàng Nhân viên
Kỹ sư xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Thiết kế kết cấucông trình
7 Nguyễn Văn Thà Nhân viên
Kỹ sư xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Thiết kế kết cấu công trình
Bộ phận nghiệp vụ :
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ BẰNG CẤP
NĂM
CẤP
1 Nguyễn Đình Nghĩa Kế toán trưởng Đại học 2007
2 Lương Thị Song Hương Kế toán viên Cao đẳng 2010
3 Hà Thị Thu Loan Kế toán viên Cao đẳng 2009
4 Trần Văn Đông Thủ quỹ
5 Lê Thị Thu Vân Văn Thư
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
11
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Bộ phận thi công :

Kế toán thanh
toán, công nợ và
tiền lương
Kế toán NVL,
CCDC, TSCĐ,
tiêu thụ
12
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
bảng tổng hợp chi tiết của các bộ phận để lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí
theo nội dung và làm báo cáo tài chính theo quy định.
• Kế toán thanh toán, công nợ và tiền lương:
Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản
ứng và thanh toán tạm ứng. Kiểm tra thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy
định của nhà nước chưa, tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho cán bộ công nhân
viên trong toàn công ty. Tính lương và các khoản trích theo lương, thưởng cho công
nhân viên, đồng thời theo dõi tình hình nợ phải thu, phải trả.
• Kế toán vật tư, TSCĐ:
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng loại
cụ thể. Theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐ. Theo dõi tình hình tiệu thụ tại
công ty, các chính sách tài chính của công ty cho khách hàng.
• Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện nghĩa vụ thu,
chi, có trách nhiệm báo cáo quỹ và bảo quản tiền mặt theo đúng quy định.
1.6.2. Chính sách, chế độ kế toán công ty áp dụng
1.6.2.1. Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

Chứng từ ghi sổ do Kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ được đánh số hiệu liên tục
trong từng thánh hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được Kế toán
trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ;
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;
Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
14
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
15
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng
số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư

• Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT
- Một số sổ khác có liên quan…
2.2.1.2.Chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán thuế GTGT đầu ra
• Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn thuế GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng
- Phiếu thu, phiếu chi
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
17
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
- Các chứng từ có liên quan khác…
• Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT
- Một số sổ khác có liên quan…
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách trong sắc thuế GTGT
Hằng ngày, các Hóa đơn GTGT đầu vào kế toán thu thập từ bộ phận mua hàng
được tập hợp lại, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán và sau đó được chuyển
đến Kế toán tổng hợp. Cuối tuần, Kế toán tổng hợp kê khai lên phần mềm HTKK và
lưu trữ vào tập hồ sơ.
Đối với HĐ GTGT bán ra, đặc thù là đơn vị xây dựng nên thường khi công trình
hoàn thành hoặc từng hạng mục công trình hoàn thành kế toán mới xuất HĐ GTGT
bán ra. Khi HĐ được xuất, kế toán tiến hành ghi nhận vào phần mềm kế toán và kê
khai thuế, sau đó được lưu trữ vào tập hồ sơ.
2.3. Phương pháp kế toán thuế, kê khai và nộp thuế GTGT:
2.3.1 Phương pháp kế toán thuế một số nghiệp vụ chủ yếu:
o Ngày 09/01/2013, mua hàng của Công ty TNHH thương mại và xây dựng Thế

- DS PRO WS MATT 25155 18L- 95A SL: 5 ĐG:2.245.320(VNĐ/thùng)
- DS PRO WS SEALER 18L-95B SL:4 ĐG:1.155.000(VNĐ/Thùng)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000383, ký hiệu KV/11p, ngày 15/01/2013.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 152: 31.677.330
Nợ TK 1331: 3.167.733
Có TK 331(KV): 34.845.063
o Ngày 21/01/2013, Công ty bàn giao công trình nhà ở dân dụng cho Nguyễn
Trung Hậu – Đường quốc lộ 13, P.26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM ( đã thu bằng tiền
mặt) theo HĐ GTGT số 0000016, ký hiệu BN/11P với giá trị chưa thuế 79.814.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 111: 87.795.400
Có TK 511: 79.814.000
Có TK 3331: 7.981.400
o Ngày 22/1/2013, giá trị tạm ứng 20% hợp đồng thi công phần hoàn thiện công
trình Nhà hàng kết hợp văn phòng tại 76 Nguyễn Văn Trỗi, P.11, Q.Phú Nhuận, TP.
Hồ Chí Minh (đã thu bằng chuyển khoản tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – PGD
Võ Thị Sáu). HĐ GTGT số 0000017, ký hiệu BN/11P với giá trị chưa thuế
2.293.426.957 đồng, thuế GTGT 10%.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112: 2.522.769.653
Có TK 511: 2.293.426.957
Có TK 3331: 229.342.696
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
19
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
2.3.2 Quá trình kê khai thuế GTGT:
Công ty kê khai thuế GTGT khai theo tháng: chậm nhất không quá ngày thứ 20
của tháng tiếp theo.

số) đường Quốc lộ 13, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Cột 8: Doanh số bán chưa thuế: 79.814.000 -> nhấn enter số tiền thuế sẽ tự
động nhảy là
- Cột 9: Thuế GTGT: 7.981.400
Tương tự cho HĐ GTGT ngày 22 tháng 01 năm 2013:
- Cột 8: Doanh số bán chưa thuế : 2.293.426.957
- Cột 9: Thuế GTGT : 229.342.696
 Dòng: Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra : 2.373.240.957
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 237.324.096
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
22


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status