Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu chung cư LUCKY DRAGON - Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh - Pdf 13

THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 1 - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
TP. HCM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
LUCKY DRAGON, Q9, TP.HCM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chun ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 3 -
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tới các thầy, cơ trong khoa Mơi trƣờng
và Cơng Nghệ Sinh Học của Trƣờng Đại Học kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm q báu
cho em trong những năm qua để chuẩn bị hành trang vào đời.
Để hồn thành đồ án tốt nghiệp này em xin gửi lời cám ơn chân thành đến cơ
Vũ Hải Yến, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt q trình thực hiện đề
tài.
Xin trân trọng gửi lời cám ơn tới gia đình, bạn bè những ngƣời ln giúp đỡ
và đóng góp ý kiến giúp em trong q trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin chúc tồn thể các thầy cơ, gia đình và bạn bè sức khỏe,
thành cơng và hạnh phúc.
Tp. Hồ Chí Minh 03/2012
Sinh viên thực hiện
Bùi Thái Hƣng
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG

2.2.2. Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp cơ học - 28 -
2.2.2.2. Lắng Cát - 29 -
2.2.2.3. Lắng - 29 -
2.2.2.4. Tuyển nổi - 30 -
2.2.2.5. Lọc - 32 -
2.2.3. Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hóa học - 33 -
2.2.3.1. Trung hòa - 33 -
2.2.3.2. Oxy Hóa Khử - 33 -
2.2.4. Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hóa lý - 34 -
2.2.4.1. Keo Tụ - Tạo Bơng - 34 -
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 5 -
2.2.5. Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học - 36 -
2.2.5.1. Phƣơng Pháp Xử Lý Sinh Học Hiếu Khí - 36 -
2.2.5.1.1. Bể Bùn Hoạt Tính Với Vi Sinh Vật Sinh Trƣởng Lơ Lửng - 37 -
2.2.5.1.2. Bể Hoạt Động Gián Đoạn (Sequencing Batch Reactor – SBR) - 38 -
2.2.5.1.3. Bể Bùn Hoạt Tính Với Vi Sinh Vật Sinh Trƣởng Dạng Dính Bám (Attached Growth
Activated Sludge Reactor) - 39 -
2.2.5.1.4. Bể Lọc Sinh Học Nhỏ Giọt (Trickling Filter) - 39 -
2.2.5.2. PHƢƠNG PHÁP KỲ KHÍ - 40 -
2.2.5.2.1. Q Trình Tiếp Xúc Kỳ Khí (Anaerobic Contact Process) - 41 -
2.2.5.2.3- Q Trình Lọc Kỳ Khí (Anaerobic Filter Process) - 44 -
Chƣơng 3 LỰA CHỌN, ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI PHÙ HỢP - 45 -
3.1. NƢỚC THẢI ĐẦU VÀO - 45 -
3.1.1 Lƣu lƣợng tính tốn - 45 -


GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 6 -
4.5. Bể lắng II - 66 -
4.5.1. Tính tốn 66 -
4.5.2. Diện tích tổng cộng của bể lắng đứng đợt II 67 -
4.5.3. Đƣờng kính bể lắng đứng II 67 -
4.5.4. Đƣờng kính ống trung tâm bể lắng đứng II 67 -
4.5.5. Chiều sâu lớp nƣớc trong bể lắng đợt II 67 -
4.5.6. Chiều cao phần hình nón của đáy bể là : 67 -
4.5.7. Đƣờng kính phần ống loe 67 -
4.5.8. Đƣờng kính tấm chắn 67 -
4.5.9. Chiều cao tổng cộng của bể lắng 68 -
4.5.10. Đƣờng kính máng thu nƣớc - 68 -
4.5.11. Tính tốn bơm bùn tuần hồn và bùn dƣ - 68 -
4.5.12. Đƣờng kính ống dẫn nƣớc vào và ra khỏi bể lắng - 69 -
4. 6. BỂ KHỬ TRÙNG - 70 -
4.6.1. Tính tốn - 70 -
4.6.2. Tính bơm từ bể trung gian lên bể lọc áp lực - 72 -
4.7. BỂ LỌC ÁP LỰC - 73 -
4.7.1. Tính tốn kích thƣớc bể - 73 -
4.7.2. Tính tốn đƣờng ống - 77 -
4.7.3. Tính máy thổi khí - 77 -
4.7.4. Tính bơm rửa ngƣợc : 78 -
4.8. BỂ NÉN BÙN 79 -
4.8.1. Tính tốn 79 -
4.8.2. Tính tốn máng thu nƣớc và máng răng cƣa 81 -
4.8.3. Tính tốn đƣờng ống dẫn nƣớc đầu ra 81 -
4.9. MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI 81 -
4.9.1. Tính tốn 82 -

6.5.1. Hệ thống đƣờng ống - 105 -
6.5.2. Các thiết bị - 105 -
Chƣơng 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - 107 -
7.1. KẾT LUẬN - 107 -
7.1.1 Kết luận chung - 107 -
7.1.2. Kết luận về phƣơng án lựa chọn - 107 -
7.2. KIẾN NGHỊ - 108 -

THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 8 -
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
1
VOC
Hợp chất hữu cơ bay hơi
2
SS
Chất rắn lơ lửng
3
TSS
Tổng hàm lƣợng cặn lơ lửng
4


THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 9 -
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện
Bảng 1.2: Tổng hợp hệ thống cấp điện
Bảng 1.3: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nƣớc
Bảng 1.4: Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 3.1. Tính chất nƣớc thải đầu vào
Bảng 3.2: Giới hạn các thơng số ơ nhiễm trong nƣớc thải đầu ra
Bảng 4.1. Các thơng số tính tốn song chắn rác
Bảng 4.2. Tóm tắc thơng số thiết kế mƣơng và song chắn rác.
Bảng 4.3.Tóm tắt các thơng số thiết kế bể gom
Bảng 4.4 Các dạng khuấy trộn ở bể điều hòa
Bảng 4.5 Thơng số thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa
Bảng 4.6 Các thơng số thiết kế bể điều hòa
Bảng 4.7 Thơng số thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa
Bảng 4.8 Tóm tắt các thơng số thiết kế bể aerotank
Bảng 4.9. Thơng số xây dựng bể lắng II
Bảng 4.10 Các thơng số cho bể tiếp xúc chlorine
Bảng 4.11 Liều lƣợng chlorine cho khử trùng
Bảng 4.12 Tóm tắt thơng số bể khử trùng
Bảng 4.13 Kích thƣớc vật liệu lọc[1]
Bảng 4.14. Tốc độ rửa ngƣợc bằng nƣớc và khí đối với bể lọc cát một lớp

/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 11 -
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nƣớc hết sức cần thiết cho cuộc sống. Tại Việt Nam hiện nay, vấn đề ơ nhiễm
nƣớc ngày càng trở nên trầm trọng, nó ảnh hƣởng rất lớn đến sức khỏe cho cả
cộng đồng. Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số, phát triển
cơng nghiệp, sử dụng các nguồn năng lƣợng, tài ngun khác nhau và sự phát
triển của một lĩnh vực này sẽ tác động đến một lĩnh khác và ít nhiều đều có ảnh
hƣởng đến nhau. Và hậu quả của sự phát triển kinh tế và dân số đáng báo động
này là các chất thải mà con ngƣời tạo ra rất lớn, thƣờng chúng khơng đƣợc xử lý
hoặc xử lý chƣa đúng mức đã gây ra sự ơ nhiễm mơi trƣờng sinh thái. Trong đó,
nƣớc thải bẩn từ q trình sinh hoạt của con ngƣời tại các khu dân cƣ gây nên ơ
nhiễm mơi trƣờng rất nghiêm trọng, nhất là tại các đơ thị lớn.
Để đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay thì có rất nhiều khu chung cƣ, khu nhà ở
cao tầng đƣợc mọc lên. Trong số đó thì dự n khu nhà ở cao tầng Lucky dragon,
quận 9 thành phố Hồ Chí Minh của Cơng ty TNHH Đặng Thành đáp ứng cho
3500 dân, đã đƣợc phê duyệt và hiện đang đƣợc tiến hành các bƣớc tiếp theo để
đƣa dự án vào triển khai thực hiện.
Đầu tƣ xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho Khu nhà ở chung cƣ cao
tầng Lucky Dragon, quận 9, Thành phố hồ Chí Minh là nhằm thực hiện chủ
trƣơng của Nhà nƣớc về bảo vệ nguồn nƣớc làm trong sạch mơi trƣờng cảnh
quan, đồng thời thực hiện quyết định của Thành phố và Ủy Ban Nhân Dân quận
9 về đầu tƣ xây dựng dự án khu nhà ở chung cƣ cao tầng Lucky dragon của Cơng
ty TNHH Đặng Thành. Đó chính là lý do tác giả chọn đề tài : “Thiết kế trạm xử
lý nƣớc thải tập trung cho Khu nhà ở chung cƣ Lucky Dragon, quận 9, TpHCM,
cơng suất 795m

4. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Khảo sát, thu thập tài liệu và số liệu có liên quan
 So sánh, lựa chọn để đƣa ra phƣơng án cuối cùng dựa trên các bƣớc tổng
hợp số liệu, nghiên cứu các cơng nghệ thƣờng đƣợc sử dụng và phân tích tính
khả thi.
 Sử dụng các cơng thức để tính tốn thiết kế các cơng trình đơn vị và tính
tốn kinh tế cho trạm xử lý nƣớc thải.
 Sử dụng phần mềm Autocad để thể hiện hệ thống sử lý nƣớc thải đã tính
tốn lên bản vẽ kỹ thuật.
5. GIỚI HẠN CỦA ĐỒ ÁN
- Phạm vi của luận văn chỉ giới hạn trong khn khổ xử lý nƣớc thải cho khu
nhà ở chung cƣ Lucky Dragon, quận 9 của Cơng ty TNHH Đặng Thành, mà chƣa
đề cập đến khía cạnh ơ nhiễm mơi trƣờng khác nhƣ: khơng khí, chất thải rắn,
tiếng ồn … và cơng tác bảo vệ mơi trƣờng cho tồn bộ khu chung cƣ .
- Các thơng số của nƣớc thải đầu vào khơng đƣợc đo đạc cụ thể do dự án
chƣa hoạt động mà chỉ lấy theo tính chất chung của nƣớc thải sinh hoạt và dựa
theo các số liệu khảo sát ở các khu chung cƣ, khu nhà ở tƣơng tự.
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 13 -
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ DỰ ÁN KHU NHÀ CHUNG CƢ CAO TẦNG LUCKY
DRAGON
Dự án Khu Chung cƣ Lucky Dragon đƣợc xây dựng trên khu đất có diện tích
là 3,188m

+ Khu vực để xe đƣợc bố trí tại tầng hầm và một phần ở tầng 1 (bãi xe cho
khách vãng lai).
 Các chỉ tiêu quy hoạch:
Diện tích khu đất: 3,188m
2

Diện tích chiếm đất cơng trình: 1,137. (tính theo diện tích tầng 1)
Mật độ xây dựng: 31.62% (tính theo diện tích tầng 1)
Diện tích xây dựng: 1,488.50m
2
(tính theo diện tích tầng điển hình)
Mật độ xây dựng: 41.39% (tính theo diện tích tầng điển hình)
- Diện tích tính theo hình chiếu bằng từ mái : 1,513.00m
2

Mật độ xây dựng : 42.07% (tính theo hình chiếu bằng từ mái)
Diện tích đất cây xanh-sân bãi: 2,459.4m
2

THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 15 -
Mật độ đất cây xanh-sân bãi: 68.38%
Tổng diện tích sàn xây dựng: 29,895.16m
2

GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 16 -
- Vị trí thuận tiện cho việc cung cấp điện, nƣớc, thơng tin liên lạc.
Phƣơng án quy hoạch dựa trên cơ sở phân khu chức năng rõ ràng. Các cơng
trình cơng cộng và khu cơng viên xanh đƣợc bố trí xen kẽ trong các cụm cơng
trình góp phần cải thiện điều kiện vi khí hậu và tạo điểm nhấn cảnh quan cho
tồn khu vực.
Giao thơng tiếp cận vào tầng hầm để xe từ đƣờng Nguyễn Trọng Cung, ram
dốc xuống tầng hầm bố trí phía sau cơng trình hƣớng Đơng.
Các xe vận tải hành khách tiếp cận cơng trình tại các bãi đỗ xe đƣợc bố trí tại
các mặt bằng rộng trƣớc cơng trình khơng tiếp cận vào sâu bên trong cơng trình
nhằm tránh gây hỗn loạn, chồng chéo với giao thơng đi lại dành cho ngƣời đi bộ.
Giao thơng đã đƣợc giải quyết tốt, đảm bảo phân tuyến giao thơng đối nội,
đối ngoại mạch lạc, rõ ràng, hƣớng tiếp cận trực tiếp từ Trọng đƣờng Nguyễn
Cung lộ giới 16m, đƣờng Trịnh Đình Thảo lộ giới 24m.
1.4. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN, CẤP NƢỚC VÀ THỐT NƢỚC
1.4.1. Hệ thống cấp điện
Dự án sẽ lấy điện từ lƣới điện quốc gia qua tuyến trung thế 15 kV dọc theo
đƣờng số 7 ở phía Đơng dự án.
Bảng 1.1: Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện
Hạng mục
Thơng số tính tốn
Điện năng
(Triệu kWh/ năm
Khu dân cƣ
Dân số: 13.848 ngƣời
9,694
Tiêuchuẩn: 700kW/ngƣời/năm

+ Tuyến đƣờng dây hạ thế
+ Tuyến cáp ngầm chiếu sáng
+ Đèn chiếu sáng: đèn cao áp Sodium 220V
+ Cột đèn chiếu sáng

Bảng 1.2: Tổng hợp hệ thống cấp điện
Hạng mục
Số lƣợng
Khu chung cƣ cho cơng nhân th
Trạm biến áp 22/0,4kV
450 kVA
Tuyến cáp ngầm trung thế
500 m
Đèn chiếu sáng, cáp ngầm chiếu
sáng
15 bộ
Khu nhà ở cao tầng cho ngƣời có thu nhập thấp và phục vụ tái định cƣ
Trạm biến áp 22/0,4kV
8.800 kVA
Tuyến cáp ngầm trung thế
680 m
Tuyến đƣờng dây hạ thế
500 m
Đèn chiếu sáng, cáp ngầm chiếu
sáng
217 bộ
Khu vui chơi giải trí – thể dục thể thao
Trạm biến áp 22/0,4kV
1.000 kVA
Tuyến cáp ngầm trung thế

0,12(m
3
/ngƣời/ngày)
192
Khu nhà ở cao tầng
cho ngừơi có thu
nhập thấp
12.248 ngƣời
0,20(m
3
/ngƣời/ngày)
2.450
Khu trƣờng học
5.100 ngƣời
0,20(m
3
/ngƣời/ngày)
102
Khu vui chơi thể dục
thể thao
207.923 m
2

0,005(m
3
/m
2
/ngày)
1.040
Tƣới cây, rữa đƣờng
GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 19 -
Quận 9 về việc phê duyệt đồ án chi tiết xây dựng đơ thị tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở
chung cƣ Lucky Dragon nhƣ sau:
Chỉ tiêu thốt nƣớc:
Nƣớc thải sinh hoạt : 200 lít/ngƣời/ngày.đêm
Nƣớc thải phục vụ cơng cộng : 40 lít/ngƣời/ngày.đêm
Nƣớc thải thƣơng mại – Dịch vụ : 20 lít/ngƣời/ngày.đêm
 Giải pháp thốt nƣớc:
Dùng hệ thống thốt nƣớc mƣa và nƣớc thải riêng biệt, nƣớc thải đƣợc đƣa
vào các hầm tự hoại trƣớc khi đƣa về trạm xử lý nƣớc thải tập trung, tại đây nƣớc
thải sẽ đƣợc xử lý đạt mức A, TCVN 14: 2008 trƣớc khi thải ra mơi trƣờng; cụ
thể phƣơng án thốt nƣớc nhƣ sau:
 Ngắn hạn : đấu nối trực tiếp vào hệ thống thốt nƣớc mƣa.
 Dài hạn : đấu nối vào hệ thống thốt nƣớc chung trên đƣờng Trịnh Đình
Thảo.
1.4.4. Lƣu lƣợng thốt nƣớc
Lƣu lƣợng nƣớc thải của dự án đƣợc tính tốn nhƣ sau :
- Hệ số dùng nƣớc khơng điều hòa K=1,1
- Lƣu lƣợng nƣớc thải tại Khu nhà ở chung cƣ cao tầng :
Q = (3.500ngƣời x 200lít/ngƣời/ngày) x 10
-3
= 700 m
3
/ngày.đêm
- Lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nhất là:
Q
max

/ngày.đêm + 25 m
3
/ngày.đêm = 795 m
3
/ngày.đêm.
- Vậy lƣu lƣợng thiết kế của trạm xử lý nƣớc thải tập trung là:
Q
T
= 795 m
3
/ngày.đêm.
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 20 -
1.5. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Bảng 1.4: Tiến độ thực hiện dự án
T
T
Hạng mục
Tháng 8
năm
2012

Tháng 10
năm 2012
Tháng


98%
2%
4
Hệ thống giao
thơng

10%
30%
80%
100%

5
Hệ thống thốt
nƣớc

10%
30%
90%
100%

6
Hệ thống cấp
nƣớc

05%
30%

10
Cơng viên cây
xanh

10%
40%
50%
70%
100%
(Nguồn: Cơng ty cổ phần cơ diện lạnh PME)
1.6. MỤC ĐÍCH VÀ LỢI ÍCH CỦA DỰ ÁN.
1.6.1. Mục đích:
Hình thành một khu dân cƣ mới kết hợp với khu thể dục thể thao với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, các cơng trình phúc lợi cơng cộng khác, phục vụ cho
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 21 -
nhu cầu nhà ở cho cơng nhân, ngƣời có thu nhập trung bình và phục vụ tái định
cƣ.
1.6.2. Các lợi ích kinh tế-xã hội của dự án
Góp phần thực hiện chƣơng trình phát triển đơ thị hóa của Tp. Hồ Chí Minh.
Góp phần cung cấp nhà ở với đầy đủ hạ tầng kỹ thuật cho khoảng 3500 dân
có mức thu nhập trung bình và phục vụ nhu cầu tái định cƣ cho khoảng 500 hộ
dân tái định cƣ trong dự án nạo vét kênh Tham Lƣơng, Bến Cát, Rạch Nƣớc Lên.
Góp phần cải thiện và nâng cao chất lƣợng cuộc sống.


rửa trơi, kể cả làm vệ sinh sàn nhà.
 Nƣớc thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học, ngồi
ra còn có cả các thành phần vơ cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy
hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nƣớc thải bao gồm các hợp chất nhƣ protein(40-
50%);hydrat cacbon(40-50%).
 Nồng độ chất hữu cơ trong nƣớc thải sinh hoạt dao động trong khoảng 150-
450mg/l theo trọng lƣợng khơ. Có khoảng 20-40% chất hữu cơ khó bị phân huỷ
sinh học. Ơ những khu dân cƣ đơng đúc, điều kiện vệ sinh thấp kém, nƣớc thải
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ LUCKY DRAGON Q = 795 M
3
/NGÀY GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN SVTH: BÙI THÁI HƢNG
- 23 -
sinh hoạt khơng đƣợc xử lý thích đáng là một trong những nguồn gây ơ nhiễm
mơi trƣờng nghiêm trọng.
2.1.3. Tác hại đến mơi trƣờng của nƣớc thải sinh hoạt
Tác hại đến mơi trƣờng của nƣớc thải do các thành phần ơ nhiễm tồn tại trong
nƣớc thải gây ra.
 COD, BOD: sự khống hố, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ một lƣợng lớn
và gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hƣởng đến hệ sinh thái
mơi trƣờng nƣớc. Nếu ơ nhiễm q mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành.
Trong q trình phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm nhƣ H
2
S, NH
3
, CH
4
, làm

Khả năng tự làm sạch của nguồn nƣớc phụ thuộc vào các điều kiện xáo trộn và
pha lỗng của nƣớc thải với nguồn. Sự có mặt của các vi sinh vật, trong đó có các
vi khuẩn gây bệnh, đe doạ tính an tồn vệ sinh nguồn nƣớc.
Biện pháp đƣợc coi là hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn nƣớc là:
 Hạn chế số lƣợng nƣớc thải xả vào nguồn nƣớc.
 Giảm thiểu nồng độ ơ nhiễm trong nƣớc thải theo qui địng bằng cách áp
dụng cơng nghệ xử lý phù hợp đủ tiêu chuẩn xả ra nguồn nƣớc. Ngồi ra, việc
nghiên cứu áp dụng cơng nghệ sử dụng lại nƣớc thải trong chu trình kín có ý ngiã
đặc biệt quan trọng.
2.1.5. Một số thuật ngữ sử dụng trong xử lý nƣớc thải.
- pH: Là chỉ số có biên độ dao động khá cao trong q trình thải mỗi ngày
của tòa nhà. Dao động của pH có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của vi sinh vật.
Chỉ số pH của nƣớc thải hoặc q kiềm hoặc q axít khi cho vào bể sinh học
hiếu khí sẽ gây chết tại chỗ cho vi sinh vật, dẫn đến việc giảm sút hiệu quả xử lý.
- COD (Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hố học): Là chỉ số quan
trọng trong q trình theo dõi và vận hành hệ thống xử lý. Để cho hệ thống vận
hành tốt chỉ số COD của nƣớc thải đầu vào phải ổn định. Để theo dõi q trình và
thiết lập chế độ vận hành đúng, tối ƣu cho hệ thống, cần thiết phải theo dõi sự
biến đổi COD trong bể sinh học hiếu khí trong thời gian chạy khởi động và trong
suốt thời gian vận hành hệ thống xử lý. Theo dõi chỉ số COD cho phép đánh giá
hiệu quả hoạt động của hệ thống để kịp thời điều chỉnh.
- Chỉ số BOD
5
(Biologycal Oxygen Demand after 5 days) – Nhu cầu oxy
sinh học sau 5 ngày): Cũng nhƣ COD, BOD
5
là chỉ số quan trọng và việc giảm
chỉ số BOD
5
xuống dƣới mức 30 mg/l là mục tiêu của q trình xử lý. Việc theo

trong hệ là rất quan trọng. Chính những vi sinh vật này đóng vai trò quyết định
trong q trình xử lý. Vi sinh vật trong hệ sinh học hiếu khí thƣờng rất nhạy cảm
với những biến đổi về mơi trƣờng sống (nguồn thức ăn, dinh dƣỡng, độ pH của
nƣớc thải, các ngun tố vi lƣợng, nồng độ oxy hồ tan. Do đó việc phân tích
nhanh chất lƣợng bùn đƣợc thực hiện theo các chỉ số:
- Độ lắng
- Tỷ lệ bùn lắng
- Tỷ lệ bùn nổi
- Màu sắc, mùi của bùn
- Nhận dạng bùn qua kính hiển vi
- Độ tro của bùn (*)
- Các thành phần hóa học của bùn (*)
- Trong đó: Các chỉ tiêu (*) chỉ phân tích khi cần thiết cho phép đánh giá
chất lƣợng của bùn và có biện pháp điều chỉnh các thơng số vận hành để đạt
đƣợc chất lƣợng bùn cao nhất.
- Chỉ số DO (Dissolve Oxygen - Oxy hồ tan): Lƣợng oxi hồ tan đƣợc
duy trì trong hệ thống sinh học hiếu khí thƣờng dao động trong khoảng từ 1-
2mg/l, để bảo đảm hoạt động bình thƣờng cho vi sinh vật. Tính tốn lƣợng oxy
cung cấp cho hệ thống căn cứ vào hàm lƣợng BOD
5
trong nƣớc thải và hiệu suất
chuyển tải oxy (SOTE) của thiết bị phân phối khí. Việc theo dõi nồng độ oxy hồ
tan đƣợc thực hiện tự động (on line) và liên tục trong q trình vận hành hệ thống
nhờ đầu dò DO.
- Chỉ số SS (Suspended Solids - Chất rắn lơ lửng): Trong hệ thống xử lý
nƣớc thải, chỉ số SS dùng để kiểm tra chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý. Trên cơ sở


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status