tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK - Pdf 33

Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy Cô khoa môi trường
và công nghệ sinh học trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh,
những người đã dìu dắt em tận tình, đã truyền đạt cho em những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.

Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn thầy Lâm
Vónh Sơn đã tận tình hướng dẫn, cung cấp cho em những kiến thức quý báu,
những kinh nghiệm trong quá trình hoàn thành đồ án.
Xin chân thành cảm ơn các bạn trong lớp 08HMT1 đã góp ý, giúp đỡ, hỗ
trợ sách vở, tài liệu để tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày 14 tháng 07 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Phan Văn Dũng
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang i
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTCN TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
& CN SINH HỌC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Phan Văn Dũng MSSV : 08B1080014
Ngành : Kỹ thuật Môi Trường Lớp : 08HMT1
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản, xí
nghiệp XNK thủy sản Thuận An I, An Giang, công suất 400 m
3

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp HCM, ngày tháng năm
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang iii
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp HCM, ngày tháng năm
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang iv
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận

nước. Nền kinh tế thò trường là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi ngành
kinh tế, trong đó có ngành chế biến lương thực, thực phẩm tạo ra các sản phẩm có
giá trò phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu. Tuy nhiên,
ngành này cũng tạo ra một lượng lớn chất thải rắn, khí, lỏng… là một trong những
nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường chung của đất nước. Cùng với ngành
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thì ngành chế biến thuỷ sản cũng
trong tình trạng đó. Do đặc điểm công nghệ của ngành, ngành chế biến thuỷ sản
đã sử dụng một lượng nước khá lớn trong quá trình chế biến. Vì vậy, ngành đã
thải ra một lượng nước khá lớn cùng với các chất thải rắn, khí thải. Vấn đề ô
nhiễm nguồn nước do ngành chế biến thuỷ sản thải trực tiếp ra môi trường đang
là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý môi trường. Nước bò nhiễm bẩn sẽ
ảnh hưởng đến con người và sự sống của các loài thuỷ sinh cũng như các loài
động thực vật sống gần đó. Vì vậy, việc nghiên cứu xử lý nước thải ngành chế
biến thuỷ sản cũng như các ngành công nghiệp khác là một yêu cầu cấp thiết đặt
ra không chỉ đối với những nhà làm công tác bảo vệ môi trường mà còn cho tất cả
mọi người chúng ta.
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 1
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
1.2. Mục đích nghiên cứu
Với hiện trạng môi trường như vậy, vấn đề nghiên cứu công nghệ thích hợp
xử lý nước thải cho ngành chế biến thuỷ sản là cần thiết. Đề tài này được thực
hiện nhằm mục đích nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý thích hợp cho một
trường hợp cụ thể, đó là Xí nghiệp chế biến thuỷ sản XNK Thuận An 1 An Giang.
1.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra thực đòa, thu thập số liệu về các hoạt động của công ty, lấy mẫu
nước thải tại nguồn xa thải.
- Phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm, đánh giá mức độ ô nhiễm tại các nguồn
thải.

3
, đặc biệt chúng ta có nhiều hồ thiên nhiên
và nhân tạo rất lớn như hồ Tây ( 10 – 14 triệu m
3
), hồ Thác Bà (3000 triệu m
3
),
hồ Cấm Sơn (250 triệu m
3
).
Mặt khác, chúng ta có bờ biển dài trên 3200 km , có rất nhiều vònh thuận lợi
kết hợp với hệ thống sông ngòi, ao hồ là nguồn lợi to lớn để phát triển ngành
nghề nuôi trồng, đánh bắt và chế biến động thực vật chế biến thuỷ hải sản. Rong
biển và các loài thuỷ sản thân mềm, cá và các loài nhuyễn thể, giáp xác có trong
biển, ao, hồ, sông suối là nguồn protit có giá trò to lớn, giàu các vitamin và các
nguyên tố vi lượng, là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp, là kho tàng và
tài nguyên vô tận về động vật, thực vật. Biển Việt Nam thuộc vùng biển nhiệt
đới nên có nguồn lợi vô cùng phong phú. Theo số liệu điều tra của những năm
1980- 1990 thì hệ thực vật thuỷ sinh có tới 1300 loài và phân loài gồm 8 loài cỏ
biển và gần 650 loài rong, gần 600 loài phù du, khu hệ động vật có 9250 loài và
phân loài trong đó có khoảng 470 loài động vật nổi, 6400 loài động vật đáy, trên
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 3
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
2000 loài cá, 5 loài rùa biển, 10 loài rắn biển. Tổng trử lượng cá ở tầng trên vùng
biển Việt Nam khoảng 1.2 – 1.3 triệu tấn, khả năng khai thác cho phép là 700-
800 nghìn tấn/ năm. Theo số liệu thống kê chưa đầy đủ thì tôm he khoảng 55- 70
nghìn tấn/năm và khả năng cho phép là 50 nghìn tấn/năm. Các nguồn lợi giáp xác
khác là 22 nghìn tấn/năm. Nguồn lợi nhuyễn thể (mực) là 64-67 nghìn tấn/năm

phẩm bán lẻ siêu thò có giá trò cao hơn. Tuy vây, giá trò các mặt hàng đông lạnh
của nước ta chỉ bằng 1/2 hay 2/3 giá trò xuất khẩu các mặt hàng tương tự của
Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan. Hiện nay cả nước có khoảng 168 nhà máy, cơ
sở chế biến đông lạnh với công suất tổng cộng khoảng 100.000 tấn sản phẩm/
năm.
Quy trình công nghệ chế biến hàng động lạnh ở nước ta hiện nay chủ yếu
dừng ở mức độ sơ chế và bảo quản đông lạnh. Chủ yếu là đưa tôm cá từ nơi đánh
bắt về sơ chế, đóng gói, cấp đông, bảo quản lạnh … và xuất khẩu. Về thiết bò, đại
đa số các nhà máy và cơ sở chế biến thuỷ hải sản đông lạnh được xây dựng sau
1975, tập trung vào những năm 80 cho nên còn tương đối mới, trang bò bằng máy
cấp đông kiểu tiếp xúc 2 băng chuyền.
2.2. Tổng quan về xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận An 1, An Giang
2.2.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên cơ sở: Xí nghiệp chế biến thủy sản Thuận An 1, An Giang.
- Đòa chỉ: Ấp Bình Hưng 2, xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
- Năm thành lập: tháng 10/1996.
- Năm bắt đầu hoạt động : 1997.
- Tình hình sản xuất kinh doanh:
Bảng 2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh.
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Sản phẩm Mực, Ghẹ, Cá Tôm, Mực, Ghẹ Tôm
Sản lượng 1500 tấn 2800 tấn 3080 tấn
Kim ngạch 12.000.000 USD 20.645.000 USD 22.709.500 USD
Thò trường Châu Âu, Nhật, Mỹ, Châu Âu, Mỹ, Châu Âu,
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 5
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
Hàn Quốc,… Nhật, Hàn Quốc Nhật, Hàn Quốc
2.2.2. Cơ cấu tổ chức

• Khu vực sản xuất khác: 1232,00m
2
.
 Mô tả hiện trạng điều kiện cơ sở vật chất nhà xưởng và kết cấu: Kết
cấu nhà xưởng khung thép tiền chế, tường xây gạch thu hồi, mái lợp tol mạ kẽm,
xung quanh bên trong ốp gạch men cao 1,25m. Các vách ngăn bằng nhôm, kính.
Nền bằng đá mài màu trắng, trần tấm nhôm sóng. Trang bò các thiết bò lạnh, quạt
thông gió.
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 6
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
2.3.2. Trang thiết bò chính
Bảng 2.2. Trang thiết bò trong công ty.
STT Tên trang thiết bò Nước sản
xuất
Số lượng Năm đưa
vào sử
dụng
1 Hệ thống cấp đông tiếp xúc
1tấn/mẻ. Sabro – HM128L
Đan Mạch 04 bộ 1997
2 Hệ thống kho trữ đông 200
tấn Capland 15HP
Mỹ 04 bộ 1997
3 Hệ thống hấp- Cấp đông IQF
500kg/h-Carnitech-Mycom
Đan Mạch 1 bộ 2002
4 Hệ thống kho trữ đông 150
tấn Bitzer + Surely

Nhận xét chung về hiện trạng hoạt động của các thiết bò: Các loại trang
thiết bò đang hoạt động tốt.
2.3.3. Hệ thống phụ trợ
2.3.3.1. Nguồn nước sử dụng cho khu vực sản xuất
Nguồn nước đang sử dụng: Nước giếng khoan với độ sâu 140m. Phương pháp
đảm bảo chất lượng nước cung cấp cho khu vực sản xuất (kể cả khu vực sản xuất
nước đá)
- Hệ thống có lắng lọc với 01 bể chứa có dung tích 400m
3
.
- Hệ thống khử trùng dùng Chlorine đònh lượng.
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 7
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
2.3.3.2. Nguồn nước đá
- Tự sản xuất: đá vẩy với công suất 15tấn/ngày.
- Mua ngoài: đá cây với công suất 120tấn/ngày.
2.3.3.3. Hệ thống xử lý chất thải
Mô tả tóm tắt hệ thống thoát, xử lý nước thải: Nước thải  Mương nổi 
ống PVC chìm  Cống ngầm  Hầm xử lý  Ao xử lý  Sông.
Chất thải rắn: Chất thải rắn chứa trong thùng nhựa đậy nắp kín, vận chuyển
ra bãi đổ.
Bảng 2.3. Danh mục các loại hoá chất
Tên hoá chất Nước sản xuất Mục đích sử dụng
Chlorine bột, nước Nhật Khử trùng bề mặt tiếp xúc sản
phẩm , xử lý nước.
Muối ăn Việt Nam Bảo quản, ngâm quay
2.4. Quy trình sản xuất tại công ty
2.4.1. Đặc tính nguyên liệu – nhiên liệu

Xếp khuôn
Bao gói, bảo quản
Mạ băng
Cấp đông
Cân
Tái đông
Bao gói, bảo quản
Mạ băng
Phân cở, hạng
Nước thải ngâm
Nước thải rửa
Nước thải rửa
Nước thải rửa
Nước thải rửa
Sơ chế
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
Hình 2.1. Quy trình chế biến tôm vỏ lặt đầu (HLSO) đông lạnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 10
Nguyên liệu
Rửa lần 1
Sơ chế
Rửa lần 2
Ngâm
Rửa lần 3
Cấp đông
Cân
Tái đông
Bao gói, bảo quản

trình phân hủy làm phát sinh mùi hôi, ảnh hưởng đến môi trường bên trong và
ngoài nhà máy. Do đó cần xử lý triệt để lượng chất thải rắn phát sinh nhằm hạn
chế ô nhiễm mùi.
Khí thải phát sinh từ nhà máy chủ yếu từ các lò hơi sử dụng dầu DO, máy
phát điện, các máy nén khí của các thiết bò đông lạnh với các loại khí như: NH
3
,
NO
2
, SO
2
, bụi, H
2
S. Tuy vậy mức độ ô nhiễm không lớn và có thể khống chế nếu
công ty thường xuyên quan tâm đến việc bảo quản và sửa chữa trang thiết bò.
2.5.2. Ô nhiễm do chất thải rắn
Với lượng chất thải rắn thải ra ngày càng nhiều trong quá trình sản xuất mà
không có biện pháp xử lý kòp thời thì sẽ gây ô nhiễm mùi, ảnh hưởng đến môi
trường xung quanh. Nhằm tránh hiện tượng này, công ty đã có biện pháp tách
riệng chất thải rắn từ khu vực sản xuất với chất thải sinh hoạt, chất thải rắn từ khu
sản xuất được đưa ra khỏi nhà máy và mang đi xử lý theo quy đònh chung. Chất
thải rắn từ khâu bao bì , đóng gói … và chất thải rắn sinh hoạt được tập trung về vò
trí riêng và được cơ quan quản lý công trình vệ sinh công cộng mà công ty hợp
đồng vận chuyển ra bãi đỗ.
2.5.3. Ô nhiễm do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động.
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 12
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang

2
/L 1150 < 100
5
Tổng cặn lơ lửng SS mg/L 300 < 100
6
Tổng Nitơ mg/L 80,45 < 60
7
Tổng Photpho mg/L 9,56 < 6
Nguồn : Phòng thí nghiệm khoa Môi Trường – Trường Đại Học Bách Khoa
TP.HCM
Do thời gian làm luận văn và kinh phí có giới hạn nên chỉ có thể khảo sát sự
biến thiên của các thông số như: COD, BOD
5
, SS, pH. Nếu có điều kiện nghiên
cứu tiếp theo sẽ khảo sát thêm hàm lượng Nitơ, Photpho ……
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 13
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
Qua kết quả phân tích nước thải hiện tại của công ty, ta nhận thấy nước thải
của công ty không đạt tiêu chuẩn xã thải vào môi trường. Do vậy, việc thiết kế
trạm xử lý nước thải cho công ty là vấn đề cần thiết và cấp bách.
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ
LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 14
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
3.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Phương pháp xử lý cơ học sử dụng nhằm mục đích tách các chất không hoà

3
/ng.đ. Nước thải
được dẫn vào ống trung tâm và chuyển động từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
Vận tốc dòng nước chuyển động lên phải nhỏ hơn vận tốc của các hạt lắng. Nước
trong được tập trung vào máng thu phía trên. Cặn lắng được chứa ở phần hình nón
hoặc chóp cụt phía dưới.
3.1.2.2. Bể lắng ngang
Bể lắng ngang có hình dạng chử nhật trên mặt bằng, tỷ lệ giữa chiều rộng và
chiều dài không nhỏ hơn ¼ và chiều sâu đến 4m. Bể lắng ngang dùng cho các
trạm xử lý có công suất lớn hơn 15.000 m
3
/ ng.đ. Trong bể lắng nước thải chuyển
động theo phương ngang từ đầu bể đến cuối bể và được dẩn tới các công trình xử
lý tiếp theo, vận tốc dòng chảy trong vùng công tác của bể không được vượt quá
40 mm/s. Bể lắng ngang có hố thu cặn ở đầu bể và nước trong được thu vào ở
máng cuối bể .
3.1.2.3. Bể lắng ly tâm
Bể lắng ly tâm có dạng hình tròn trên mặt bằng ,đường kính bể từ 16 đến 40
m (có trưòng hợp tới 60m), chiều cao làm việc bằng 1/6 – 1/10 đường kính bể. Bể
lắng ly tâm được dùng cho các trạm xử lý có công suất lớn hơn 20.000 m
3
/ng.đ.
Trong bể lắng nước chảy từ trung tâm ra quanh thành bể. Cặn lắng được dồn vào
hố thu cặn được xây dựng ở trung tâm đáy bể bằng hệ thống cào gom cặn ở phần
dưới dàn quay hợp với trục 1 góc 45
0
. Đáy bể thường làm với độ dốc I = 0,02 –
0,05. Dàn quay với tốc độ 2-3 vòng trong 1 giờ. Nước trong được thu vào máng
đặt dọc theo thành bể phía trên.
3.1.3. Bể vớt dầu mỡ

Những phương pháp hoá lý thường được áp dụng để xử lý nước thải là: keo
tụ, tuyển nổi, đông tụ, hấp phụ, trao đổi ion, thấm lọc ngược và siêu lọc …v…v…
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 17
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
3.2.1. Phương pháp đông tụ và keo tụ
Quá trình lắng chỉ có thể tách được các hạt rắn huyền phù nhưng không thể
tách được các chất gây nhiễm bẩn ở dạng keo và hoà tan vì chúng là những hạt
rắn có kích thước quá nhỏ. Để tách các hạt rắn đó một cách có hiệu quả bằng
phương pháp lắng, cần tăng kích thước của chúng nhờ sự tác động tương hổ giữa
các hạt phân tán liên kết thành tập hợp các hạt, nhằm tăng vận tốc lắng của
chúng. Việc khử các hạt keo rắn bằng lắng trọng lượng đòi hỏi trước hết cần
trung hoà điện tích của chúng, thứ đến là liên kết chúng với nhau. Quá trình trung
hoà điện tích thường được gọi là quá trình đông tụ (coagulation), còn quá trình tạo
thành các bông lớn hơn từ các hạt nhỏ gọi là quá trình keo tụ (flocculation).
3.2.1.1. Phương pháp đông tụ
Quá trình thuỷ phân các chất đông tụ và tạo thành các bông keo xảy ra theo
các giai đoạn sau :
Me
3
+ HOH

Me(OH)
2+
+ H
+
Me(OH)
2+
+ HOH

.18H
2
O, NaAlO
2
,
Al(OH)
2
Cl, Kal(SO
4
)
2
.12H
2
O, NH
4
Al(SO
4
)
2
.12H
2
O. Thường sunfat nhôm làm chất
đông tụ vì hoạt động hiệu quả pH = 5 – 7.5, tan tốt trong nước, sử dụng dạng khô
hoặc dạng dung dòch 50% và giá thành tương đối rẽ.
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 18
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận
An 1 An Giang
Các muối sắt được dùng làm chất đông tụ: Fe(SO)
3

Chất keo tụ thường dùng có thể là hợp chất tự nhiên và tổng hợp chất keo tự
nhiên là tinh bột, ete, xenlulo, dectrin (C
6
H
10
O
5
)
n
và dioxyt silic hoạt tính
(xSiO
2
.yH
2
O).
3.2.2. Tuyển nổi
Phương pháp tuyển nổi thường được sử dụng để tách các tạp chất (ở dạng rắn
hoặc lỏng) phân tán không tan, tự lắng kém ra khỏi pha lỏng. Trong xử lý nước
thải, tuyển nổi thường được sử dụng để khử các chất lơ lửng và làm đặc bùn sinh
học. Ưu điểm cơ bản của phương pháp này so với phương pháp lắng là có thể khử
được hoàn toàn các hạt nhỏ hoặc nhẹ, lắng chậm, trong một thời gian ngắn. Khi
các hạt đã nổi lên bề mặt, chúng có thể thu gom bằng bộ phận vớt bọt.
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH : Phan Văn Dũng Trang 19


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status