tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải công nghiệp với công suất 2.000m3ngày đêm - Pdf 10

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung i
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
LỜI CẢM ƠN
Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến thầy Tiến só Lê Đức Trung, người
hướng dẫn trực tiếp đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện trong suốt thời gian qua để em
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa Kỹ
Thuật Môi Trường & Công Nghệ Sinh Học đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến
thức để em có được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cám ơn Quý thầy cô của trường Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghệ đã tận tình giảng dạy cho em những lý luận, kiến thức trong suốt quá trình
em học tập tại trường.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính gửi đến toàn thể Ban lãnh
đạo, Quý Thầy Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, các cô chú, anh chò lời
chúc sức khỏe và hạnh phúc.
TP. HCM, ngày 19 tháng 7 năm 2010
Sinh viên
Phan Ngọc Bảo Quốc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung ii
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢN VẼ viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cần thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu của đề tài 1

2.3. Thuyết minh sơ đồ công nghệ 32
CHƯƠNG 3 – TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 37
CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 37
3.1. Song chắn rác 37
3.1.1. Nhiệm vụ 37
3.1.2. Tính toán 37
3.2. Bể tiếp nhận 38
3.2.1. Nhiệm vụ 38
3.2.2. Tính toán 39
3.3. Bể tách dầu mỡ 40
3.3.1. Chức năng 40
3.3.2. Tính toán 40
3.4. Bể điều hòa 41
3.4.1. Chức năng 41
3.4.2. Tính toán 41
3.5. Bể trộn & bể tạo bông 46
3.5.1. Nhiệm vụ 46
3.5.2. Tính toán 46
3.6. Bể lắng 1 52
3.6.1. Chức năng 52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung iv
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
3.6.2. Tính toán 52
3.7. Bể Aerotank 56
3.7.1. Chức năng 56
3.7.2. Tính toán 56
3.8. Bể lắng 2 63
3.8.1. Chức năng 63
3.8.2. Tính toán 63

4.3.2. Hóa chất 84
4.3.3. Điện năng 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO a
PHỤ LỤC b
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung vi
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
B
: Chiều rộng
BTCT
: Bê tông cốt thép
CTNH
: Chất thải nguy hại
H
: Chiều cao
KCN
: Khu công nghiệp
L
: Chiều dài
NT
: Nước thải
PAC
: Poly aluminium chloride
SS
: Chất rắn lơ lửng
TSS
: Tổng chất rắn lơ lửng
BXD
: Bộ Xây dựng

Bảng 3.9: Các thông số thiết kế bể lắng 2 66
Bảng 3.10: Các thông số thiết kế bể tiếp xúc Clo 68
Bảng 3.11: Thông số thiết kế bể khử trùng 70
Bảng 3.12: Thông số thiết kế bể nén bùn 72
Bảng 4.1: Chi phí đầu tư xây dựng 76
Bảng 4.2: Chi phí đầu tư thiết bò 78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung viii
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢN VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải hấp thụ bụi sơn của ngành công nghiệp
chế biến, sản xuất sản phẩm từ gỗ 9
Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chứa sơn và nhiễm dầu của ngành 11
công nghiệp sản xuất, chế tạo gia công cơ khí lắp ráp ô tô 11
Hình 1.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của ngành công nghiệp điện, điện tử 13
Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Nhơn trạch 1 17
Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Long Bình 19
Hình 1.6: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Nhơn trạch 5 21
Hình 1.7: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Tam Phước 24
Hình 1.8: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Tân Tạo 26
Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công nghiệp Công suất: 2.000
m
3
/ngày.đêm 31
Hình 2.2: Cấu tạo bể lắng 34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung 1
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung 2
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
4. Giới hạn của đề tài
Đồ án chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nước thải công nghiệp đạt quy
chuẩn QCVN 24 – 2009/BTNMT (cột A). Với các thông số đầu vào như sau:
pH = 5 - 10
BOD
5
= 300 (mg/l)
COD = 500 (mg/l)
SS = 300 (mg/l)
Tổng nitơ = 40 (mg/l)
Tổng photpho = 12(mg/l)
5. Kết cấu của đồ án
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Lựa chọn công nghệ
Chương 3: Tính toán chi tiết các công trình đơn vò của hệ thống xử lý nước
thải
Chương 4: Dự toán kinh phí thực hiện
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung 3
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu
1.1.1. Hiện trạng môi trường ở các khu công nghiệp ở nước ta
Sau gần 20 năm thực hiện chủ trương xây dựng và phát triển khu công

GVHD: Ts. Lê Đức Trung 4
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
Nhiều doanh nghiệp chưa có giấy phép xả nước thải. Các KCN đều nằm trong các
lưu vực sông chính và là nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho các lưu
vực sông Đồng Nai - Sài gòn; Sông Nhuệ - Đáy và Sông Cầu, gây nhiều hậu quả
xấu về mặt kinh tế, xã hội và môi trường cho người dân sống tại các lưu vực sông
này.
Về khí thải: Khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động của các nhà máy
trong các KCN rất đa dạng, tuỳ theo đặc điểm ngành nghề sản xuất. Khí thải do
đốt nhiên liệu: Đa số các nhà máy trong các KCN đều sử dụng các loại nhiên liệu
(dầu FO, DO, gas; than) để cấp nhiệt cho quá trình sản xuất. Khi bò đốt cháy, các
nhiên liệu này sẽ sinh ra một hỗn hợp các khí NOx, SOx, COx, và muội khói,
gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh; Khí thải phát sinh ngay trên dây
chuyền công nghệ sản xuất: các dạng khí thải này rất khác nhau, điển hình nhất là
các dạng khí, bụi, hơi axit, hơi dung môi, hóa chất, nguyên liệu. Ngoài ra, khí thải
từ các phương tiện giao thông trong quá trình xây dựng và hoạt động của KCN
cũng gây ra ô nhiễm bụi rất cao.
Về chất thải rắn: Chất thải rắn của KCN bao gồm chất thải công nghiệp,
bùn thải (từ khâu xử lý nước thải) và rác thải sinh hoạt. Mỗi ngày, các KCN trên
cả nước thải ra khoảng 30 ngàn tấn chất thải công nghiệp. Biện pháp chủ yếu để
xử lý lượng chất thải này là thuê các công ty môi trường đô thò vận chuyển và xử
lý (chủ yếu là chôn lấp lẫn với chất thải sinh hoạt). Tuy nhiên, vẫn còn có hiện
tượng bán chất thải trái phép cho các công ty, cơ sở tái chế và tiêu hủy chất thải
không có giấy phép, thiếu đầu tư xây dựng khu tập kết rác thải sinh hoạt, rác thải
công nghiệp đúng quy cách, chưa phân loại chất thải tại nguồn và toàn quốc vẫn
chưa có bãi chôn lấp chất thải công nghiệp đúng qui cách được xây dựng.
Về chất thải nguy hại: Lượng phát sinh chất thải nguy hại (CTNH) trong các khu
công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cả nước; CTNH trong các KCN có cả ở
dạng rắn, dạng lỏng, bùn thải Nhiều cơ sở trong KCN chưa đăng ký chủ nguồn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ts. Lê Đức Trung 6
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
bán vật liệu xây dựng (không sản xuất tại trụ sở). Khai thác khoáng sản. Kinh
doanh vận tải hàng bằng ô tô, đường thủy. Đại lý kinh doanh xăng dầu.
1.2.2. Vò trí đòa lý
Cụm công nghiệp Tam An (quy mô 59,9 ha) được đặt tại xã Tam An và Tam
Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai với các phía tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Bắc : giáp khu dân cư.
- Phía Tây Bắc : giáp Hương lộ 21, đường đất và khu dân cư.
- Phía Đông Nam : giáp khu công nghiệp Long Thành và khu dân cư.
- Phía Tây Nam : giáp khu dân cư.
1.2.3. Mục tiêu và các ngành ngề đầu tư
Xây dựng cụm công nghiệp tập trung vào các ngành công nghiệp kỹ thuật
cao, công nghiệp nhẹ, ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sạch, ít sử dụng
lao động, không sử dụng nước phục vụ sản xuất, công nghiệp hiện đại không gây
ô nhiễm môi trường.
Ngành nghề thu hút đầu tư bao gồm các loại hình sau:
 Công nghiệp điện, điện tử.
 Công nghiệp sản xuất chế tạo gia công cơ khí lắp ráp ô tô.
 Chế biến, sản xuất sản phẩm từ gỗ.
 Các ngành khác
Một số yêu cầu trong mời gọi đầu tư:
 Sử dụng nguồn lao động tại đòa phương.
 Sản xuất, lắp ráp điện, điện tử, lắp ráp ô tô, gia công cơ khí
 Phát huy tốt hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung 7
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
1.2.4. Các chỉ tiêu kinh kế kỹ thuật
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo TCXDVN 33: 2006 như sau:

3
/ngày. Trong đó:
 Lượng nước cấp cho tưới cây : 79 m
3
/ngày.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung 8
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
 Lượng nước cấp cho rửa đường : 13 m
3
/ngày.
 Lượng nước dự phòng và rò rỉ : 428 m
3
/ngày.
Lượng nước thải chiếm 80% nước cấp cho cụm công nghiệp. Tuy nhiên, có
một số hoạt động dùng nước nhưng không phát sinh nước thải như: tưới cây, rửa
đường, nước dự phòng và rò rỉ nên lưu lượng nước thải không tính đến những hạng
mục này. Tổng lưu lượng nước thải phát sinh của cụm công nghiệp: Q
nt
= [2.567 –
(79 + 13 + 428)]*80% = 1.638 m
3
/ngày.
Để trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp hoạt động hiệu quả
và tránh quá tải, chủ đầu tư sẽ thiết kế trạm xử lý nước thải với công suất 2.000
m
3
/ngày.
1.2.5.2. Thành phần, tính chất & biện pháp xử lý cục bộ của tại mỗi nhà
máy thành viên

mg/l
138 – 354
5
Tổng Nitơ
mg/l
0,9 – 4,9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung 9
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
6
Tổng Photpho
mg/l
0,06 – 146
7
Dầu khoáng
mg/l
<0,4
(Nguồn: Công ty TNHH TM XD & MT Hưng Thònh, Báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Tam
An, 2007)
Bảng 1.1 cho thấy nước thải hấp thụ bụi sơn chủ yếu chứa chất lơ lửng,
Photpho tổng, Nitơ tổng, COD và BOD. Hàm lượng Photpho tổng trong nước thải
dao động trong khoảng 0,06 - 146 mg/l. Nồng độ COD cao hơn rất nhiều so với
nồng độ BOD, điều này chứng tỏ nước thải chứa nhiều chất khó có khả năng phân
hủy sinh học.
Do đó, dây chuyền công nghệ áp dụng công nghệ xử lý hóa lý sẽ được đề
xuất sau đây:
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải hấp thụ bụi sơn của ngành công nghiệp
chế biến, sản xuất sản phẩm từ gỗ
Chất thải rắn

1.000-1.300
3.195
3
SS
mg/l
-
2.466
4
Zn
mg/l
25 – 35
1,29
5
Fe
mg/l
-
9,1
6
Pb
mg/l
-
0,19
7
Ni
mg/l
1 – 3
-
(Nguồn: Công ty TNHH TM XD & MT Hưng Thònh, Báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Tam
An, 2007)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung 12
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
Bảng 1.3: Đặc tính nước thải ngành công nghiệp điện, điện tử
Stt
Chỉ tiêu
Đơn vò
Nồng độ
1
COD
mg/l
400
2
SS
mg/l
200
3
PO
4
3-
mg/l
30
4
Zn
mg/l
10
5
Ni
mg/l
4

Hình 1.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của ngành công nghiệp điện, điện tử
1.2.5.3. Thành phần, tính chất nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập
trung cụm công nghiệp
Thành phần nước thải cụm công nghiệp
 Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo các mảnh vụn, dầu mỡ, đất, rác. Thành
phần nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào tình trạng vệ sinh cụm công nghiệp và
thành phần này được tách riêng theo hệ thống tuyến nước mưa của cụm công
nghiệp, chảy thẳng ra nguồn tiếp nhận.
Hệ thống xử lý nước thải tập
trung của cụm công nghiệp
Máy thổi khí
H/c khử trùng
Nước thải từ rửa tay,
tắm, giặt
Song chắn rác
Bể lọc sinh học
Biofor hiếu khí
Bể lắng
Bể chứa bùn
Bể khử trùng
Bể tự hoại 3 ngăn
Nước thải từ WC
Nước thải nhà ăn
Bể tách dầu mỡ
Thùng chứa
Chất thải rắn
nguy hại
Hố thu
Bể điều hòa

45
3
pH
-
5 – 10
4
BOD
5
(20
o
C)
mg/l
300
5
COD
mg/l
500
6
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/l
300
7
Dầu mỡ khoáng
mg/l
20
8
Dầu động thực vật
mg/l
30
9

Thông số
Đơn vò
Giá trò
1
Nhiệt độ
0
C
40
2
pH
-
6-9
3
Mùi
-
Không khó chòu
4
Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7)
-
20
5
BOD
5
(20
0
C)
mg/l
30
6
COD

14
Đồng
mg/l
2
15
Kẽm
mg/l
3
16
Niken
mg/l
0,2
17
Mangan
mg/l
0,5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ts. Lê Đức Trung 16
SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc
18
Sắt
mg/l
1
19
Thiếc
mg/l
0,2
20
Xianua
mg/l

Sunfua
mg/l
0,2
29
Florua
mg/l
5
30
Clorua
mg/l
500
31
Amoni (tính theo Nitơ)
mg/l
5
32
Tổng Nitơ
mg/l
15
33
Tổng Phôtpho
mg/l
4
34
Coliform
MPN/100ml
3.000
35
Tổng hoạt độ phóng xạ á
Bq/l

Thùng chứa
dầu
Chất dinh
dưỡng
Dưỡng khí
Chlorine
Bể gom bùn
Bể nén bùn
Máy ép bùn
Bánh bùn
Bùn tuần hoàn
Bùn tuần
hoàn
Trong nội bộ của
các doanh nghiệp
Nhà máy
xử lý nước
thải tập trung

Trích đoạn KCN Long Bình tại Tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai KCN Tân Tạo tại quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status