BÁO CÁO ĐỀ TÀI TÌM HIỂU CHẤT THẢI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ KIỂM SOÁT NƯỚC THẢI NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY 2 - Pdf 13

LOGO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC –MÔI TRƯỜNG
Đề tài:
Môn học
Quản Lý MT Đô Thị & Khu Công Nghiệp
TÌM HIỂU CHẤT THẢI VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP ĐỂ KIỂM SOÁT NƯỚC
THẢI NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY
LOGO
GVHD: ThS.Phan Thị Phẩm
Sinh viên thực hành
Lớp: 09MT112
Lê Ngọc Tân
Đặng Văn Thanh
Đàm Thị Thanh Thảo
Võ Thị Thu Thảo
Lã Xuân Thủy
Trần Thị Ngọc Thùy
Nguyễn Thị Thanh Thủy
NỘI DUNG CHÍNH

I.Lời mở đầu

II.Công nghệ sản xuất giấy & bột giấy

III.Phân tích dòng nước thải

IV.Quá trình xử lý nước thải


10
O
5
)n
Hemicellulose. Dễ bị phân hủy và hòa tan
Lignin. là cầu nối các sợi gỗ với nhau
Extractive.được gọi chung cho các chất tan trong nước
1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT GIẤY
Nước, NaOH
Nguyên liệu
Băm thành dăm
Nấu
Bột giấy thành phẩm
Tách nước
Khuấy, Trộn rửa
Nghiền nhão
Rửa
Dịch đen
Nước thải rửa nấu
Nước thải rửa
Nước thải
Nước
Nước, bột giấy
Nước
2. QUY TRÌNH GIAI ĐOẠN LÀM GIẤY
Bột giấy
Hòa trộn
Nghiền tinh
Lắng lọc
Phối liệu

- Thông số cảm quan (màu đen, mùi, bọt) chủ yếu là do dẫn xuất của
lignin gây ra là chính.
- Cặn lơ lửng (do bột giấy và các chất độn như cao lin gây ra).
- COD & BOD do các chất hữu cơ hòa tan gây ra là chính
III. PHÂN TÍCH DÒNG NƯỚC THẢI TRONG SẢN
XUẤT GIẤY
Thành phần và tính chất nước thải công đoạn sản xuất bột giấy
Thông số
Đầu vào Mức độ xử lý
PH 5.86 – 6.4 6.0 – 8.5
BOD
5
tổng (mg/l)
833 ≤ 50
COD (mg/l) 3724
SS (mg/l) 935 ≤ 100
Độ màu (Pt-Co) 3040
N-Kjeldahl (mg/l) 0.553 ≤ 35
Tổng P (mg/l) 2.34 ≤ 4
III. PHÂN TÍCH DÒNG NƯỚC THẢI TRONG
SẢN XUẤT GIẤY
III. PHÂN TÍCH DÒNG NƯỚC THẢI TRONG
SẢN XUẤT GIẤY
Thành phần và tính chất nước thải công đoạn xeo giấy
Thông số Đầu vào Mức độ xử lý
PH 6,3 – 7,2 6,0 – 8,5
BOD5 tổng, mg/l 500 <=50
COD, mg/l 1100 <= 100
SS, mg/l 653 <= 100
Độ màu, Pt-Co

hiếu khí, tại bể hiếu khí có hệ thống thổi khí cung cấp oxi cho bể để hiệu quả của
quá trình xảy ra hoàn toàn, nước tiếp tục qua bể oxi hóa bậc cao bằng ozone đến
thiết bị chất xúc tác (máy phát ozone) đến bể lọc áp lực sau đó khử trùng bằng clo
và nước được xả ra nguồn tiếp nhân.
IV. QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY
Thuyết minh quy trình:
IV. QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY
Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải xeo giấy:
Bể chứa
bột giấy
Song chắn rác
Bể thu gom
Bể tuyền nổi
Bể điều hòa
Bể Aerotank
Bể lắng II
Bể khử trùng
NT xeo
Bể chứa bùn
Máy ép bùn
Bể nén bùn
Nguồn thải
Bãi chôn lấp
Nước
tách
ra sau
ép
Máy

lửng được hình thành và làm việc có hiệu quả chỉ sau 3-4 tuần.
- Bể lắng đứng không đáp ứng được công suất lớn trong xử lý
- Chi phí vận hành cao.
Các biện pháp kiểm soát Nước thải.
Kiểm soát nước mưa.

Có hệ thống tiêu thoát nước trong nhà máy tránh ngập úng. Sử
dụng các hồ chứa nước để tích trử nước mưa nếu cần sử dụng. Có
thể thải trực tiếp ra sông vì nước mưa là nước thải quy ước sạch.
Các biện pháp được áp dụng trên thế giới.

Ở một số nước trên thế giới để kiểm soát nguồn thải ô nhiễm môi
trường người ta thực hiện cơ chế đăng kí nguồn thải. Tất cả các cơ
sở sản xuất đều phải đăng kí nguồn thải với cơ quan quản lý môi
trường của nhà nước.

Định kì kiểm tra , kiểm soát các nguồn thải, hoặc yêu cầu các cơ
sở sản xuất tự kiểm tra kiểm soát, đánh giá môi trường cơ sở và
báo cho cơ quan quản lý môi trường.
Kiểm soát khí thải, tiếng ồn.

Áp dụng các tiêu chuẩn quy chuẩn về khí thải cho ngành giấy như.

QCVN 05:2009/BTNMT (TCVN 5937:2005) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng không khí xung quanh

QCVN 06:2009/BTNMT (TCVN 5938:2005) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh

QCVN 19: 2009/BTNMT (TCVN 5939:2005)-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia


Dùng các thiết bị cách âm, tường cách âm,

Đặt các thiết bị gây ồn lớn xa khu dân cư, nơi làm việc của công nhân. Hoặc
phân khu riêng để có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
Kiểm soát chất thải rắn.
- Dựa vào Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT: Về việc ban
hành danh mục chất thải nguy hại để kiểm soát việc lập sổ chủ
nguồn thải của các nhà máy ngành dệt nhuộm.
Phân loại chất thải rắn tại nguồn để các biện pháp xử lý thích
hợp.
- Chất thải rắn sinh hoạt: chuyển cho công ty dịch vụ công
cộng.
Chất thải rắn không nguy hại ( vải vụn, nylon, thùng carton ):
Bán phế liệu, hay tuần hoàn tái sử dụng.
Chất thải rắn nguy hại: (giẻ lau dầu mỡ bảo trì máy, bóng đèn
đã hư, bùn của hệ thống xử lý nước thải nguy hại.….) chuyển
cho công ty chuyên xử lý chất thải nguy hại.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status