Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Chi nhánh NH TMCP Ngoại thương Chương Dương - Pdf 13

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
Chương I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG ......... 3
1.1. Những thông tin chung ............................................................................... 3
1.1.1. Vài nét sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi
nhánh Chương Dương ..................................................................................... 3
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh ....................................... 4
1.1.3 Quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh ..................................... 4
1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản trị ............................................................. 5
1.3. Các đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động phát
triển thẻ của NH TMCP Ngoại thương Chương Dương .............................. 9
1.3.1. Các sản phẩm và dịch vụ của Chi nhánh NH NT Chương Dương ...... 9
1.3.2. Đặc điểm thị trường ........................................................................... 10
1.3.3. Đặc điểm Công nghệ ........................................................................... 12
1.3.4. Nguồn nhân lực .................................................................................... 13
1.3.5. Kết quả kinh doanh của ngân hàng ..................................................... 14
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG ..................... 19
2.1. Đặc điểm dịch vụ thẻ của ngân hàng Chương Dương .......................... 19
2.1.1. Các sản phẩm thẻ mà chi nhánh ngân hàng NT Chương Dương đã
phát hành và thanh toán ................................................................................ 19
2.1.1.1 Thẻ tín dụng ................................................................................. 19
2.1.1.2. Thẻ ghi nợ nội địa ...................................................................... 21
2.1.1.3. Thẻ ghi nợ quốc tế ..................................................................... 22
2.1.2. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương
Chương Dương ............................................................................................. 23
2.1.2.1. Quy trình phát hành. ................................................................... 23
2.1.2.2. Quy trình thanh toán thẻ ............................................................. 26
2.1.2.3. Hạn mức tín dụng thẻ ................................................................. 29

3.2.4. Đơn giản hóa thủ tục thẻ .................................................................... 60
KẾT LUẬN ................................................................................................ 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 63
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NH NT Chương Dương ..........6
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn qua các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương..........................................................15
Bảng 2: Tình hình dư nợ qua các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương .........................................................16
Bảng 3: Tỷ lệ nợ quá hạn..........................................................................17
Bảng 4 : Báo cáo thu nhập chi phí...........................................................18
Sơ đồ 2 : Các loại thẻ Chi nhánh phát hành và thanh toán...................19
Sơ đồ 3 : Quy trình phát hành thẻ tại NH TMCP
Ngoại thương Chương Dương .................................................................24
Sơ đồ 4 : Quy trình thanh toán thẻ tại NH TMCP
Ngoại thương Chương Dương .................................................................26
Bảng 5: Hạn mức chi tiêu ngày của thẻ ghi nợ.......................................30
Bảng 6: Hạn mức chi tiêu ngày của thẻ tín dụng...................................31
Bảng 7: Báo cáo kết quả kinh doanh thẻ qua các năm..........................32
Bảng 8 : Kết quả kinh doanh thẻ Mastercard và Visacard...................34
Bảng 9: Kết quả phát hành thẻ ghi nợ Chi nhánh NH NT Chương
Dương.........................................................................................................35
Bảng 10: Thống kê ATM của Chi nhánh................................................37
Bảng 11: So sánh biểu phí thẻ một số ngân hàng...................................38
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NH NT, VCB : Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương

tổng doanh thu và lợi nhuận, ngay từ đầu những năm 90, Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam đã chủ trương đưa dịch vụ thẻ tín dụng vào Việt Nam, và hiện là ngân
hàng hàng đầu trong lĩnh vực phát hành và thanh toán thẻ. Triển khai nghiệp vụ
phát hành và thanh toán thẻ,NH TMCP Ngoại thương Việt Nam có cơ sở thuận lợi
để tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, góp phần xây dựng một môi trường tiêu
dùng văn minh,tạo điều kiện cho sự hòa nhập của Việt Nam vào cộng đồng quốc
tế.Bên cạnh đó cũng còn không ít khó khăn hạn chế để có thể phát triển dịch vụ
thẻ trở lên phổ biến ở Việt Nam. Nhận thức được vấn đề này, sau quá trình tìm
Nguyễn Đình Khuyến 1 Khoa Quản trị kinh doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hiểu về hoạt động thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương,em đã chọn đề tài “ Một số
giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Chi nhánh NH TMCP
Ngoại thương Chương Dương " lµm ®Ò tµi cho chuyªn ®Ò tèt nghiÖp cña m×nh.
Đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1 : Tổng quan về NH TMCP Ngoại thương Chương Dương
Chương 2 : Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại
thương Chương Dương
Chương 3 : Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại
NH NH TMCP Ngoại thương Chương Dương
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo – thạc sĩ Vũ Trọng Nghĩa đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành bản chuyên đề này.
Em cũng xin chân thành cám ơn các cán bộ nhân viên phòng Kế toán –
Thanh toán và Dịch vụ khách hàng Ngân hàng NH TMCP Ngoại thương Chương
Dương đã quan tâm và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tìm hiểu
đề tài này .!
Nguyễn Đình Khuyến 2 Khoa Quản trị kinh doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG
1.1. Những thông tin chung

Căn cứ vào Giấy phép thành lập và hoạt động và Giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh, ngân hàng TM CP NT Chương Dương được kinh doanh ngân hàng và
thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau: Huy động vốn; Nhận tiền gửi; Chiết khấu
thương phiếu và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh; Hoạt động tín dụng; Mở tài khoản
cho khách hàng trong nước và ngoài nước; Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ; Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần,
tham gia thị trường tiền tệ, trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc,
ủy thác, đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, cung ứng các
dịch vụ bảo hiểm,tư vấn tài chính, tiền tệ, tư vấn đầu tư phù hợp với chức năng
hoạt động của một ngân hàng thương mại…
Chi nhánh NH NT Chương Dương luôn hoạt động với phương châm thực
hiện theo các mục tiêu, định hướng phát triển của ngành. Trong sự phát triển đầy
tiềm năng của nền kinh tế đất nước, vững tin vào năng lực của chính mình, Chi
nhánh NH NT Chương Dương tiếp tục đạt được những thành công, đóng góp
xứng đáng vào sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, đồng thời là Ngân hàng
đáng tin cậy của mọi người khách hàng trong và ngoài nước.
Nghiệp vụ chính của Ngân hàng là huy động vốn và cho vay, trước đây
nguồn vốn chính của Ngân hàng là lấy từ ngân sách Nhà nước chỉ một phần nhỏ là
tiền gửi của các Tổ chức kinh tế và những khách hàng truyền thống, bước sang
giai đoạn mới hiện nay nhằm tăng sự chủ động về vốn của ngân hàng, Chi nhánh
NH NT Chương Dương đã thực hiện đổi mới toàn diện hoạt động tín dụng của
mình. Hoạt động huy động vốn được mở rộng với các đợt phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu. Hình thức này rất có hiệu quả trong việc gia tăng nguồn vốn cho Ngân
hàng, giảm tỷ trọng vốn ngân sách trong tổng nguồn vốn của chi nhánh.
1.1.3 Quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh
Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT VN chính thức được thành lập theo
Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 10 năm
1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Sau khi thành lập, NHNT đóng vai trò là ngân hàng chuyên doanh đầu tiên và duy
Nguyễn Đình Khuyến 4 Khoa Quản trị kinh doanh

phòng Ngân quỹ. Là đơn vị phụ thuộc nên việc hạch toán hoàn toàn phụ thuộc và
chịu sự quản lý điều hành của NH NT Chi nhánh cấp I Hà Nội.
Năm 2006, Chi nhánh NH NT Chương Dương được tách ra từ Chi nhánh NH
NT Hà Nội và trở thành chi nhánh cấp I thuộc NH NT Việt Nam theo Quyết định
số 936/QĐ.NHNT.TCCB-ĐT ngày 13/12/2006 của Hội đồng Quản trị NHNT Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 18/12/2006 .
1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản trị
Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NH NT Chương Dương
Chi nhánh NH NT Chương Dương được đặt dưới sự lãnh đạo và điều hành
của Giám đốc điều hành theo chế độ Thủ trưởng và đảm bảo nguyên tắc tập trung
dân chủ. Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ máy theo sự
phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc NH NT Việt Nam.
Phó giám đốc Chi nhánh NH NT Chương Dương có nhiệm vụ: giúp Giám
đốc chỉ đạo, điều hành một số mặt hoạt động theo sự phân công của Giám đốc,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được giao theo chế độ quy định.
Nguyễn Đình Khuyến 5 Khoa Quản trị kinh doanh
Phòng
Giao dịch
Khương
Thượng
Phòng
Giao Dịch
Thái
Thịnh
Phòng
Giao dịch
Kim Ngưu
Phòng
Giao dịch
Minh Khai

Thượng
Phòng kế
tóan-
Thanh
tóan và
kinh doanh
dịch vụ
Phòng
Giao Dịch
Thái
Thịnh
Phòng
Giao dịch
Kim Ngưu
Phòng
Giao dịch
Minh Khai
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tham gia giúp ban giám đốc để thực hiện các chính sách, chủ trương của
NH NT Việt Nam về tiền tệ, tín dụng, thanh toán xuất nhập khẩu, ngân hàng…
- Nghiêm cứu, phân tích kinh tế địa phương, giúp ban giám đốc xây dựng
chương trình KH- KT-XH của thành phố và NH NT Việt Nam.
- Dự thảo các báo cáo sơ kết tổng kết quý, sáu tháng và năm để báo cáo chi
nhánh NH NT Chương Dương, giúp ban giám đốc xây dựng chương trình công tác
quý, sáu tháng và năm của chi nhánh.
- Bộ phận tín dụng chuyên trách thẩm định và cho vay, xem xét bảo lãnh đối
với những dự án có mức ký quỹ dưới 100%, phát hành thư bảo lãnh đối với nước
ngoài kể cả việc mở L/C và thanh toán L/C trả chậm với mức ký quỷ 100%.
- Quản lý và kiểm tra mẫu dấu đối với các ngân hàng nước ngoài.
- Tiếp nhận và trả lời các thông tin tài khoản khách hàng: số dư tài khoản,

nhánh phê duyệt.
- Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong việc bố trí, điều động, bổ
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiếp nhận cán bộ.
- Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi
nhánh trực thuộc, trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho Giám đốc Chi nhánh NH NT
Chương Dương .
- Giải quyết những chế độ quy định với cán bộ công nhân viên, đào tạo và
tuyển mộ nhân viên của ngân hàng.
- Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính,
văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông bảo vệ, y tế,lưu trữ, in ấn, telex, fax, quản
lý tài liệu mật và bảo quản tài liệu tại kho chi nhánh.
- Thực hiện bảo vệ cơ quan bằng cách phối hợp với các phường có liên quan.
d/ Phòng Ngân quỹ
- Thu chi đồng Việt Nam và ngân phiếu.
- Thu chi các loại ngoại tệ: tiền mặt,ngân phiếu thanh toán, séc du lịch, giám
định tiền thật, tiền giả.
- Quản lý kho tiền, tài sản thế chấp,chứng từ có giá .
- Thực hiện điều chuyển tiền mặt, đảm bảo định mức tồn quỹ VND, ngoại tệ,
ngân phiếu, séc.
- Thực hiện các báo cáo của phòng theo quy định của NH NT Việt Nam
- Quản lý kho tiền và quỹ,tài sản thế chấp và các chứng từ có giá.
Nguyễn Đình Khuyến 8 Khoa Quản trị kinh doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
d/ Tổ kiểm tra – kiểm soát nội bộ
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh NH NT Chương Dương và các
đơn vị trực thuộc theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị và của Tổng giám đốc
Ngân hàng.
- Kiểm tra giám sát việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh, về đảm
bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng theo quy định

* Sản phẩm tín dụng
- Cho vay vốn trung dài hạn đối với tất cả các thành phần kinh tế.
- Cho vay vốn phục vụ nhu cầu đời sông đối với cán bộ, công nhân viên và
các đối tượng khác.
- Cho vay theo dự án đầu tư, tài trợ xuất khẩu thương mại.
- Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu, thương phiếu, các loại giất tờ có giá.
- Nhận ủy thác cho vay.
Đặc điểm sản phẩm: Thời hạn cho vay và mức cho vay thoả thuận trên cơ sở
nhu cầu và khả năng hoàn trả của khách hàng và biện pháp bảo đảm tiền vay của
khách hàng. Bảo đảm vốn vay: bằng tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản
bảo đảm khác của khách hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc kết hợp các hình thức bảo
đảm..
* Bảo lãnh
* Các dịch vụ khác
Trong đó, một số sản phẩm dịch vụ có liên quan đến thẻ của ngân hàng như:
- Chuyển tiền và nhận kiều hối qua tài khoản thẻ.
- Dịch vụ ngân hàng trực tuyến VCB-iB@nking: truy vấn thông tin, in các
sao kê tài khoản theo thời gian của các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
- Dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản thẻ qua điện thoại di động VCB - SMS
B@nking
- Thanh toán qua ATM: chuyển khoản, rút tiền, thanh toán hóa đơn điện
nước, điện thoại…
1.3.2. Đặc điểm thị trường
Thị trường thẻ ở VN mới chỉ ở giai đoạn đầu, có thể nhìn thấy điều đó qua
mật độ thẻ chưa cao, thói quen sử dụng thẻ thay tiền mặt chưa hình thành và đặc
biệt môi trường cho việc sử dụng thẻ còn hạn chế. Theo thống kê của VISA năm
Nguyễn Đình Khuyến 10 Khoa Quản trị kinh doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2007, mới chỉ có 1% dân số VN có thẻ tín dụng. Theo số liệu của ngân hàng Nhà
Nước công bố tháng 3/2008, mới 10% dân số VN có tài khoản. Trong khi đó, số

Website: Email : Tel : 0918.775.368
thanh toán thẻ gắn liền với xây dựng cơ sở vật chất, các điểm chấp nhận thẻ, hệ
thống POS, ATM và tích cực xây dựng và thực hiện các chiến lược thâm nhập mở
rộng thị phần thẻ cho ngân hàng.
1.3.3. Đặc điểm Công nghệ
* Công nghệ thanh toán: Có thể nói, hiên nay NHNT Việt Nam nói chung và
NHNT Chương Dương nói riêng có công nghệ thanh toán hiện đại nhất trong hệ
thống Ngân hàng Việt Nam. NHNT Chương Dương đang triển khai ứng dụng
chương trình “Tầm nhìn 2010 – Hệ thống VCB Vision 2010”, đây là dự án của
Ngân Hàng Thế Giới do Vietcombank triển khai dựa trên nền tảng công nghệ hiên
đại nhất của Mỹ. Các ứng dụng nổi bật của chương trình này là:
- Là hệ thống xử lý trực tuyến và các dịch vụ hỗ trợ.
- Có hệ thống định hướng khách hàng.
- Giao dịch một cửa
- Gửi một nơi, rút nhiều nơi (điều này các Ngân hàng khác chưa làm được).
- Thanh toán tự động.
Trong năm 2007 được NH NT Việt Nam quan tâm, Chi nhánh NH NT
Chương Dương đã trang bị thêm 30 máy vi tính, như vậy Chi nhánh cơ bản có đủ
công cụ để thực hiện chương trình Core banking.
Trong năm 2008, chi nhánh tiếp tục được trang bị thêm 18 máy vi tính. Về
cơ bản đã đáp ứng đủ số lượng máy tính tại các điểm giao dịch. Toàn bộ cán bộ
nghiệp vụ của chi nhánh được đào tạo về chương trình CORE-BANKING. Thực
hiện thành công việc chuyển đổi chương trình CORE-BANKING, đến nay việc
vận hành chương trình đã đi vào ổn định.
* Về công nghệ thẻ, Ngân hàng đã phát hành đồng thời hai sản phẩm thẻ
mang thương hiệu Visa và Mastercard theo chuẩn EMV (công nghệ thẻ chíp) và
bắt đầu thay thế hai loại thẻ này hiện đang sử dụng công nghệ thẻ từ, kể từ ngày
27/4/2009.
EMV là chuẩn quốc tế về thẻ chip do 3 công ty hàng đầu thế giới là Europay,
Visa, MasterCard và Europay đưa ra. Thẻ chip (còn gọi là thẻ thông minh) theo

vụ mới đến các cán bộ liên quan. Mặt khác, khi đưa vào sử dụng chương trình
CORE-BANKING trên toàn bộ hệ thống NH NT thì vấn đề đặt ra hàng đầu là phải
tổ chức cho các cán bộ nhân viên học tập, làm quen với việc sử dụng chương trình
mới. Việc đi học được Chi nhánh chia ra làm nhiều nhóm nhỏ, nhóm này học xong
Nguyễn Đình Khuyến 13 Khoa Quản trị kinh doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
về hướng dẫn người khác và nhóm khác đi học để không làm gián đoạn hoạt động
của Ngân hàng.
1.3.5. Kết quả kinh doanh của ngân hàng
* Về nguồn vốn
Nguyễn Đình Khuyến 14 Khoa Quản trị kinh doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn qua các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương
Chỉ tiêu
2005 2006 2007 2008
2009
Số tiền
(tỷ.đ)
Tỷ trg
(%)
Số tiền
(tỷ.đ)
Tỷ trg
(%)
Số tiền
(tỷ.đ)
Tỷ trg
(%)
Sô tiên

393,56 100 512 100 685,4 100 655,5
100 984 100
+ TG các tổ chức
kinh tế
86,58 22 189 36,9 271,8 39.66 258,6
41.5 427 43,4
+Tiền gửi các TCTD 0 0,0 0 0,0 1,2 0,18 2,08
0,3 2 0,2
+TG dân cư 306,98 78 323 63,1 412,4 60,16 394.82
58.2 555 56,4
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Nguốn vốn huy động của Chi nhánh NH NT
Chương Dương ngày càng tăng. Tỷ trọng tăng trung bình lên đến hơn 30% mỗi
năm, duy chỉ có năm 2008 là giảm so với năm 2007, do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng tài chính trên thế giới trong năm 2008. Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn ta
thấy rằng: nguồn vốn huy động nhiều nhất là tiền gửi dân cư và tiền gửi dưới 12
tháng. Tuy nhiên tiền gửi trên 12 tháng vẫn chiếm một tỉ lệ khá cao,luôn trên
30%,duy chỉ có năm 2008 có giảm (21,54%), và tăng trưởng nhanh trở lại vào năm
Nguyễn Đình Khuyến 15 Khoa Quản trị kinh doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009 (33,5 %), Đây là yếu tố thuận lợi cho chi nhánh mở rộng cho vay trung dài
hạn.
Cơ cấu tiền gửi bằng ngoại tệ khá lớn, cũng là thế mạnh của NH NT nói
chung và Chi nhánh nói riêng trong việc cho vay ngoại tệ.
* Về dư nợ
Bảng 2: Tình hình dư nợ qua các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương
Chỉ tiêu
2005 2006 2007 2008

67,76 11
- Dài hạn 70 15,0 96,3 28,8 122 30,5 114,4 21,7
213,1
4
34,6
2.Dư nợ theo
thành phần kinh tế
220.8 100 334,3 100 440,1 100 526,7 100
616 100
- DN Nhà nước 36,9 16,7 62 18,2 37,8 8,6 53,2 10,1
54,8 8,9
Cty LD,TNHH,CP 176,8 80,1 271,2 81,3 397,8 90,4 468,8 89
558,7 90,7
- Dư nợ thành
phần khác
7 3,2 1,1 0,5 3,5 0,8 4,7 0,9
2,5 0,4
3.Dư nợ theo loại
tiền
220,8 100 334,3 100 440,1 100 526,7 100 616 100
Nội tệ
100,9 45,7 161,8 48,4 235,9 53,6 256 48,6 263,6 42,8
Ngoại tệ quy đổi
119,9 55,3 172,5 51,6 204,2 46,4 270,7 51,4 352,4 57,2
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương )
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Dư nợ của Chi nhánh NH NT Chương Dương
tăng đều qua các năm.
Tỉ trọng cho vay dài hạn tăng đều qua các năm, tập trung chủ yếu vào các dự
án tài trợ dài hạn. Khi xem xét dư nợ theo kỳ hạn, năm 2007 dư nợ ngắn hạn là

5,7
--
3,8
--
Theo TP Kinh tế
+KT Quốc doanh
+KT Ngoài quốc doanh
5,16
--
3,42
--
0,66
--
Theo Tiền tệ
+VNĐ
+Ngoại tệ quy đổi
2,28
9,1
1,1
7,9
0
4,1
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của NH NT Chương Dương qua các năm)
Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng Ngân hàng Ngoại thương Hà
nội thành công trong việc đảm bảo an toàn đối với các khoản vay. Trong khi tổng
dư nợ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân tăng thì tỷ lệ nợ quá hạn lại giảm.
Nguyễn Đình Khuyến 17 Khoa Quản trị kinh doanh
Vietcombank
Card
Phát hành và thanh

là năm đầu sau hội nhập WTO và chứng kiến làn sóng đầu tư mạnh mẽ từ trong và
ngoài nước, thị trường trao đổi cho vay ngoại tệ sôi nổi. Năm 2008, mặc dù chịu
ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu,nhưng tình hình kinh doanh của
ngân hàng vẫn có sự phát triển tốt, lợi nhuận vẫn tăng. Năm 2009, cùng với các
chính sách hỗ trợ lãi suất, kích cầu đầu tư và sự phục hồi của nền kinh tế, lợi
nhuận của ngân hàng tiếp tục có mức tăng trưởng cao hơn năm trước, đạt 24,29%,
là tỉ lệ khá cao, đảm bảo thu nhập cho cán bộ nhân viên chi nhánh.
Nguyễn Đình Khuyến 18 Khoa Quản trị kinh doanh
Vietcombank
Card
Phát hành và thanh
toánThẻ ghi nợ quốc tế
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
NH TMCP NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG
2.1. Đặc điểm dịch vụ thẻ của ngân hàng Chương Dương
2.1.1. Các sản phẩm thẻ mà chi nhánh ngân hàng NT Chương Dương đã phát
hành và thanh toán
Cho đến thời điểm hiện tại, Chi nhánh đã phát hành 2 loại thẻ ghi nợ nội địa,
2 loại thẻ ghi nợ quốc tế, 3 loại thẻ tín dụng quốc tế là VISA, MASTERCARD và
AMEX đồng thời nhận thanh toán cho cả 5 loại thẻ hàng đầu thế giới:
MASTERCARD, VISA, AMEX, JBC, DINNERS CLUB. Như vậy có thể nói các
dịch vụ về thẻ của ngân hàng là khá đa dạng.
Sơ đồ 2 : Các loại thẻ Chi nhánh phát hành và thanh toán
2.1.1.1 Thẻ tín dụng
Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ thẻ được phép sử
dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại
những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay ... chấp nhận loại thẻ này.
Không chỉ dừng lại ở các tiện ích cơ bản của một chiếc thẻ ghi nợ như rút
tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT, các dịch vụ

Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Thẻ Vietcombank Visa và Vietcombank MasterCard “Cội Nguồn” là
hai dòng sản phẩm thẻ tín dụng được khách hàng ưa chuộng và sử dụng rộng rãi
bởi tính an toàn, bảo mật và tiện lợi. Chủ thẻ Vietcombank Visa/ Vietcombank
MasterCard “Cội Nguồn” được hưởng những quyền lợi sau :
 Hạn mức tín dụng tuần hoàn từ 10 triệu đến
90 triệu VNĐ
 “Chi tiêu trước, trả tiền sau” với thời hạn ưu đãi miễn lãi lên đến 45 ngày.
 Mỗi chủ thẻ chính được phát hành thêm 02 thẻ phụ cho người thân
 Được cung cấp sao kê hàng tháng miễn phí
 Đến kỳ thanh toán, chủ thẻ có thể lựa chọn thanh toán hết hoặc thanh toán
một phần dư nợ cuối kỳ.
* Thẻ Vietcombank American Express:sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế cao
cấp, sang trọng bậc nhất và với dịch vụ đẳng cấp thượng hạng trên toàn thế giới.
 Được chấp nhận tại hàng triệu điểm cung cấp hàng hoá, dịch vụ và rút
tiền mặt tại hàng triệu máy ATM có biểu tượng American Express trên toàn thế
giới.
 Sử dụng hạn mức chi tiêu cao nhất (có thể lên tới 250 triệuVNĐ/tháng)
 Được yêu cầu cung cấp dịch vụ du lịch từ các văn phòng dịch vụ du lịch
của American Express trên khắp thế giới, bao gồm:
+ Thông tin về du lịch
+ Tiện ích thanh toán (séc du lịch, đổi tiền, ứng tiền mặt khẩn cấp…)
+ Dịch vụ trợ giúp khẩn cấp toàn cầu, thay thế thẻ khẩn cấp
 Miễn phí dịch vụ bảo hiểm y tế du lịch quốc tế với mức tối đa là 5.000
USD, miễn phí bảo hiểm mất mát, thất lạc hành lý lên tới 1.000 USD (áp dụng với
sản phẩm thẻ Vietcombank American Express hạng vàng).
 Chủ thẻ có nhiều sự lựa chọn trong việc thanh toán sao kê hàng tháng
bằng cách nộp tiền mặt hoặc tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo tháng.
* Thẻ Vietcombank Vietnam Airline American Express: là sản phẩm kết
hợp của hai thương hiệu lớn tại Việt Nam là Vietcombank và Vietnam Airlines với


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status