luận văn thạc sỹ điện tử viễn thông truyền hình số dvb - t mặt đất - Pdf 13



ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 1

MỞ ðẦU

Với sự phát triển của kinh tế và khoa học kỹ thuật, các nghành công nghệ
trong ñó có công nghệ ñiện tử viễn thông ñã có sự phát triển vượt bậc trong ba thập
kỷ vừa qua ñem lại nhiều thành tựu phát minh ứng dụng trong sản xuất, trong ñời
sống xã hội. Công nghệ truyền hình là một bộ phận quan trọng trong lĩnh vực ñiện
tử viễn thông, nó có những ứng dụng rộng rãi to lớn trong phát triển văn hóa ñời
sống tinh thần xã hội. Trong hơn một thập kỷ qua chúng ta ñã chứng kiến sự chuyển
ñổi mạnh mẽ của công nghệ truyền hình từ phương thức tương tự xang công nghệ
số. Ở Việt Nam quá trình chuyển ñổi này thực sự ngoạn mục với sự phổ cập từng
bước trong lĩnh vực truyền hình quảng bá và truyền hình trả tiền. Từ ñầu những
năm 90 cho ñến nay nghành truyền hình ñã ứng dụng các thành tựu về công nghệ
truyền hình số trong truyền dẫn vệ tinh, phát triển mạng truyền hình cáp và phổ cập
hệ thống truyền hình số mặt ñất.
Truyền hình số ñã ñược áp dụng ñầu tiên ở công ty VTC hơn 10 năm qua, sự
phát triển hệ thống truyền hình số của VTC ñã góp phần quan trọng ñưa các thông
tin về kinh tế chính trị, văn hóa thể thao giải trí phong phú ñến ñông ñảo công
chúng ở các ñịa phương với chất lượng cao.
Cùng với sự phát triển của công nghệ truyền hình, chuẩn truyền hình số
DVB-T là chuẩn phát sóng truyền hình số mặt ñất ñã ñược triển khai thành công,
ñược nhiều nước chấp nhận. Tuy nhiên, từ sau sự ra ñời của chuẩn DVB-T thì các
nghiên cứu về kỹ thuật truyền dẫn vẫn tiếp tục ñược triển khai . Mặt khác, nhu cầu

ñối mới nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong ñược sự ñóng góp của
các thầy, các cô cùng các bạn.

ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 3
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN HÌNH SỐ
1.1. Giới thiệu về truyền hình số
Truyền hình số là tên gọi một hệ thống truyền hình mà tất cả các thiết bị kỹ
thuật từ Studio cho ñến các máy thu ñều làm việc theo nguyên lý kỹ thuật số. Trong
ñó, một hình ảnh quang học do cammera thu ñược qua hệ thống ống kính, thay vì
ñược biến ñổi thành tín hiệu ñiện biến thiên tương tự như hình ảnh quang học nói
trên (cả về ñộ chói và màu sắc) sẽ ñược biến ñổi thành một dãy tín hiệu nhị phân
(dãy các số 0 và 1) nhờ quá trình biến ñổi tương tự số.
Sử dụng phương pháp số ñể tạo, lưu trữ và truyền tín hiệu của chương trình

Hình 1.1. Sơ ñồ cấu trúc tổng quát của hệ thống truyền hình số
ðầu vào của thiết bị truyền hình số sẽ tiếp nhận tín hiệu truyền hình tương tự.
Trong thiết bị mã hoá (biến ñổi A/D), tín hiệu hình sẽ ñược biến ñổi thành tín hiệu
truyền hình số, các tham số và ñặc trưng của tín hiệu này ñược xác ñịnh từ hệ thống
truyền hình ñược lựa chọn. Tín hiệu truyền hình số ñược ñưa tới thiết bị phát. Sau
ñó tín hiệu truyền hình số ñược truyền tới bên thu qua kênh thông tin. Tại bên thu,
tín hiệu truyền hình số ñược biến ñổi ngược lại với quá trình xử lý tại phía phát.
Giải mã tín hiệu truyền hình thực hiện biến ñổi tín hiệu truyền hình số thành tín
hiệu truyền hình tương tự. Hệ thống truyền hình số sẽ trực tiếp xác ñịnh cấu trúc
mã hoá và giải mã tín hiệu truyền hình.
Ngoài ra, trước khi truyền qua kênh thông tin, tín hiệu truyền hình số ñược mã
hoá kênh. Mã hoá kênh ñảm bảo chống các sai sót cho tín hiệu khi truyền trong
kênh thông tin. Thiết bị mã hoá kênh phối hợp ñặc tính của tín hiệu số với kênh
thông tin. Khi tín hiệu truyền hình số ñược truyền ñi theo kênh thông tin, các thiết
bị biến ñổi trên ñược gọi là bộ ñiều chế và bộ giải ñiều chế.
1.2. Ưu ñiểm của truyền hình số.
- Một máy phát truyền hình số có thể phát ñược 4 ñến 5 chương trình truyền
hình trong khi một máy phát analog như ở ta ñang sử dụng chỉ phát ñược một
chương trình duy nhất theo hệ PAL(Phase Alternating Line). Xét về mặt phổ ta thấy
tín hiệu
Tín hiệu truyền
hình tương tự

Tín hiệu truyền
hình số

GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 5
ở tín hiệu tương tự phổ chỉ tập trung năng lượng vào các sóng mang hình, tiếng và
burst màu. Trong khi tín hiệu số bao gồm hàng ngàn sóng mang tập trung dày ñặc
vào trong một dải phổ có ñộ rộng tương ñương. Sự tận dụng tối ña hiệu quả phổ
như chỉ ra ở hình 1.1 cho phép truyền hình số có thể truyền phát ñược nhiều chương
trình ñồng thời. ðây là ưu ñiểm ñáng kể so với truyền hình tương tự . Hình 1.1: Phổ của tín hiệu tương tự và tín hiệu số

Hình 1.2: Phổ của tín hiệu tương tự và tín hiệu số
Ngoài ra truyền hình số còn một số ưu ñiểm khác so với truyền hình tương
tự:
- Công suất phát không cần quá lớn vì cường ñộ ñiện trường cho thu số thấp
hơn cho thu analog (ñộ nhậy máy thu số cao hơn -30dB ñến -20dB so với máy thu
analog).
- Thu số không còn hiện tượng "bóng ma" do các tia sóng phản xạ từ nhiều
hướng ñến máy thu. ðây là vấn ñề mà hệ phát analog ñang không khắc phục nổi.
Hình

Tiếng

Phổ tín hiệu số
Phổ tín

- Cho khả năng thiết lập mạng ñơn tần SFN (Single Frequency Network),
nghĩa là nhiều máy phát trên cùng một kênh sóng. ðiều này cho hiệu quả lớn xét về
mặt công suất và tần số.
- Phát hình số ñem lại cho ta cơ hội xem các chương trình với ñộ nét cao.
Vốn dĩ thì tín hiệu số ñã có tính chống nhiễu cao.
- Tín hiệu số dễ xử lý, môi trường quản lý ñiều khiển và xử lý rất thân thiện
với máy tính.
Với các ưu ñiểm của mình, hệ thống truyền hình số ñã ñược thực hiện ở hầu
hết các quốc gia trên thế giới. ðây là một quá trình tất yếu, Truyền hình Việt nam
cũng ñang ở giai ñoạn chuyển tiếp. Hiện nay quá trình số hoá tín hiệu truyền hình ở
Việt nam là sự thay thế dần các công ñoạn, trang thiết bị từ tương tự sang số. ðó là
quá trình số hoá từng phần. Rồi ñây truyền hình số sẽ thay thế hoàn toàn truyền
Distant
transmitter
Nearest transmitter ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 7
hình tương tự, tạo ñiều kiện cho ngành công nghiệp này phát triển mạnh mẽ hơn,
kết hợp với các mạng truyền thông khác, tạo thành một thế giới thông tin số, phục
vụ cho con người một cách hữu hiệu.
1.3. Cơ bản về video số.
Số hóa tín hiệu video là quá trình biến ñổi tín hiệu truyền hình màu tương tự
thành tín hiệu số. Có hai phương pháp biến ñổi ñó là:
+ Biến ñổi trực tiếp tín hiệu video màu tổng hợp

4f
SC ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 8
Bảng 1-1. Tiêu chuẩn 4 f
SC
NTSC
Tín hiệu vào NTSC
Số mẫu trên một dòng 910
Số mẫu trên một dòng tích cực 768
Tần số lấy mẫu 4fmp=14,32818 MHz
Cấu trúc lấy mẫu Trực giao
Khoảng cách lấy mẫu +33
0
,+123
0
,+213
0
,+303
0
,

SC
10,7MHz

4f
SC
14,3MHz

5f
SC

Tần số lấy
mẫu
Dải thông mức
danh ñ
ịnh

f

Dải thông cao
có thể chấp nhận
Hình 1.4: Phổ của tín hiệu lấy mẫu chuẩn 4f
SC
NTSC.
A
ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2.
0
,+315
0
,
Mã hoá Lượng tử hoá ñều
Thang lượng tử 8 hoặc 10 bit f
SC

4,43 MHz
2f
SC
8,86 MHz
Tần số Nyquist

3f
SC
13,29 MHz


Hình 1-5 minh hoạ phổ lấy mẫu hệ 4f
SC
PAL. Ở ñây có một khoảng cách
giữa các tần số 5 MHz, tần số cao nhất của hệ PAL cơ bản, và tần số 8,86 MHz (tần
số Nyquist). Tiêu chuẩn không xác ñịnh tính chất của các bộ lọc chống nhiễu và bộ
lọc tái tạo, song các nhà sản xuất thường sử dụng tại tần số cao. Cũng như với tín
hiệu 4f
SC
NTSC, cần chú ý ñến vấn ñề vượt quá mức tín hiệu trong quá trình chuyển
ñổi sang tín hiệu số khi ñưa trực tiếp vào các thiết bị số 4f
SC
, theo ñó tạo các yêu cầu
nghiêm ngặt về giới hạn dải thông của bộ lọc tái tạo. ðể khắc phục, rìa và sườn
trước xung xoá của tín hiệu số cần phù hợp với tín hiệu tương tự.
1.3.2.Tiêu chuẩn lấy mẫu tín hiệu video thành phần
Có nhiều tiêu chuẩn lấy mẫu tín hiệu video số thành phần, ñiểm khác nhau
chủ yếu ở tỉ lệ giữa tần số lấy mẫu và phương pháp lấy mẫu tín hiệu chói và các tín
hiệu màu, trong ñó bao gồm: Tiêu chuẩn 4:4:4; 4:2:2; 4:2:0; 4:1:1. Các ñịnh dạng số
video có nén chỉ lấy mẫu cho các dòng tích cực của video. ðể nắm ñược ý nghĩa
của các chuẩn lấy mẫu ta ñi tìm hiểu các phương thức của từng chuẩn.
a) Tiêu chuẩn 4:4:4
Mẫu tín hiệu chỉ ñược
lấy ñối với các phần tử tích cực
của tín hiệu video. Với hệ PAL,
màn hình ñược chia làm
625x720 ñiểm (pixel).
Các tín hiệu chói (U
Y
), tín
hiệu hiệu màu (C

Theo hình 1-7, trên một dòng
tích cực: ðiểm ñầu lấy mẫu toàn bộ
ba tín hiệu: chói (U
Y
) và hiệu màu
(C
R
, C
B
). ðiểm kế tiếp chỉ lấy mẫu
tín hiệu U
Y
, còn hai tín hiệu hiệu
màu không lấy mẫu. Khi giải mã
màu suy ra từ màu của ñiểm ảnh
trước. ðiểm sau nữa lại lấy mẫu ñủ
cả ba tín hiệu U
Y
, C
R
, C
B
. Tuần tự như thế, cứ 4 lần lấy mẫu U
Y
, thì có hai lần lấy
mẫu C
R
, hai lần lấy mẫu C
B
tạo nên cơ cấu 4:2:2.

§iÓm lÊy mÉu tÝn hiÖu chãi U
Y
§iÓm lÊy mÉu mµu ®á C
R
§iÓm lÊy mÉu mµu lam C
B
Hình 1-8: Tiêu chuẩn 4:2:0.
ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 12
d) Tiêu chuẩn 4:1:1
Chuẩn 4:1:1 trình tự lấy mẫu như hình 1-9. Trong ñiểm ảnh ñầu lấy mẫu ñủ
U
Y
, C
R
, C
B
; ba ñiểm ảnh tiếp sau chỉ lấy mẫu U
Y
, không lấy mẫu của tín hiệu C

vào các tiêu chuẩn khác nhau của video tương tự. Thiết bị trong các trung tâm
truyền hình số sẽ hoàn toàn giống nhau cho cả hai hệ thống, ñiều này sẽ tạo thuận
lợi cho việc hợp tác sản xuất, trao ñổi chương trình giữa các tổ chức truyền hình .
1.4. Nén tín hiệu trong truyền hình số:
1.4.1 Mục ñích của nén:
Với công nghệ hiện nay, các thiết bị ñều có dải thông nhất ñịnh. Các dòng số
tốc ñộ cao yêu cầu dải thông rất rộng vượt quá khả năng cho phép của thiết bị. Một
cách sơ bộ, nén là quá trình làm giảm tốc ñộ bit của các dòng dữ liệu tốc ñộ cao mà
vẫn ñảm bảo chất lượng hình ảnh hoặc âm thanh cần truyền tải.
§iÓm lÊy mÉu tÝn hiÖu chãi Y
§iÓm lÊy mÉu mµu ®á C
R
§iÓm lÊy mÉu mµu lam C
BHình 1-9: Tiêu chuẩn 4:1:1. ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 13
1.4.2 Bản chất của nén:
Khác với nguồn dữ liệu một chiều như nguồn âm, ñặc tuyến ña chiều của
nguồn hình ảnh cho thấy : nguồn ảnh chứa nhiều sự dư thừa hơn các nguồn thông
tin khác. ðó là :
- Sự dư thừa về mặt không gian (Spatial redundancy): Các ñiểm ảnh kề nhau

Dữ liệu ñã nén

Quá trình giải nén
Quá trình nén
Dữ liệu

Hình 1.10 : Sơ ñồ khối quá trình nén và giải nén ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 14
* Biến ñổi: Một số phép biến ñổi và kỹ thuật ñược sử dụng ñể loại bỏ tính
có nhớ của nguồn dữ liệu ban ñầu, tạo ra một nguồn dữ liệu mới tương ñương chứa
lượng thông tin ít hơn. Ví dụ như kỹ thuật tạo sai số dự báo trong công nghệ DPCM
hay phép biến ñổi cosin rời rạc của công nghệ mã hoá chuyển ñổi. Các phép biến
ñổi phải có tính thuận nghịch ñể có thể khôi phục tín hiệu ban ñầu nhờ phép biến
ñổi ngược.
* Mã hoá:
Các dạng mã hoá ñược lựa chọn sao cho có thể tận dụng ñược xác suất xuất
hiện của mẫu. Thông thường sử dụng mã RLC (run length coding: mã hoá loạt dài)
và mã VLC ( variable length coding): gắn cho mẫu có xác suất xuất hiện cao từ mã
có ñộ dài ngắn sao cho chứa ñựng một khối lượng thông tin nhiều nhất với số bit
truyền tải ít nhất mà vẫn ñảm bảo chất lượng yêu cầu.
1.4.3 : Phân loại nén:
Các thuật toán nén có thể phân làm hai loại: Nén không tổn thất (lossless
compression) và nén có tổn thất (lossy compression).

-11
÷ 10
-10
.
ðộ rộng kênh dùng cho tín hiệu video bằng khoảng 3/5 tốc ñộ bit của tín
hiệu. ðộ rộng kênh phụ thuộc vào phương pháp mã hoá và phương pháp ghép kênh
theo thời gian cho các tín hiệu cần truyền và rộng hơn nhiều so với ñộ rộng kênh
truyền tín hiệu truyền hình tương tự.
1.5.2. Truyền tín hiệu truyền hình số bằng cáp quang:
Cáp quang nhiều ưu ñiểm trong việc truyền dẫn tín hiệu số so với cáp ñồng
trục :
+ Băng tần rộng cho phép truyền các tín hiệu số có tốc ñộ cao
+ ðộ suy hao thấp trên một ñơn vị chiều dài
+ Suy giảm giữa các sợi quang dẫn cao (80dB)
+ Thời gian trễ qua cáp quang thấp
Muốn truyền tín hiệu video bằng cáp quang phải sử dụng mã truyền thích
hợp. ðể phát hiện ñược lỗi truyền người ta sử dụng thêm các bít kiểm tra chẵn. Mã
sửa sai thực tế không sử dụng trong cáp quang vì ñộ suy giảm ñường truyền nhỏ
hơn 20dB, lỗi xuất hiện nhỏ và có thể bỏ qua ñược.
1.5.3. Truyền tín hiệu truyền hình số qua vệ tinh :
Kênh vệ tinh khác với kênh cáp và kênh phát sóng trên mặt ñất là có băng
tần rộng và sự hạn chế công suất phát. Khuếch ñại công suất của các Transponder
làm việc gần như bão hoà trong các ñiều kiện phi tuyến. Do ñó sử dụng ñiều chế
QPSK là tối ưu. Các hệ thống truyền qua vệ tinh thường công tác ở dải tần số cỡ
Ghz. Ví dụ : Băng Ku : ðường lên : 14 ÷ 15GHz ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 17

Hình 1.11: Bản ñồ phân bố các nước trên thế giới lựa chọn tiêu chuẩn DVB-T.
1.6.1 Chuẩn ATSC
* ðặc ñiểm chung :
Hệ thống ATSC có cấu trúc dạng lớp, tương thích với mô hình OSI 7 lớp của
các mạng dữ liệu. Mỗi lớp ATSC có thể tương thích với các ứng dụng khác cùng
lớp. ATSC sử dụng dạng thức gói MPEG-2 cho cả Video, Audio và dữ liệu phụ.
Các ñơn vị dữ liệu có ñộ dài cố ñịnh phù hợp với sửa lỗi, ghép dòng chương trình,
chuyển mạch, ñồng bộ, nâng cao tính linh hoạt và tương thích với dạng thức ATM.
Tốc ñộ bít truyền tải 20 Mbps cấp cho một kênh ñơn HDTV hoặc một kênh
truyền hình chuẩn ña chương trình.
Chuẩn ATSC cung cấp cho cả hai mức: truyền hình phân giải cao (HDTV) và
truyền hình tiêu chuẩn (SDTV). ðặc tính truyền tải và nén dữ liệu của ATSC là theo
MPEG-2.
ATSC có một số ñặc ñiểm như sau: ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh


Dữ liệu phụ
Cho các dịch vụ mở rộng (ví dụ hướng dẫn chương trình,
thông tin hệ thống, dữ liệu truyền tải tới computer).
Truyền tải
Dạng ñóng gói truyền tải ña chương trình. Thủ tục truyền tải
MPEG-2.
Truyền dẫn RF ðiều chế 8-VSB cho truyền dẫn truyền hình số mặt ñất Bảng 1.3: ðặc ñiểm cơ bản của ATSC ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 19
208 x 3/2 = 312 bytes.
312 bytes x 8 bit = 2496 bit.
Tóm lại một ñoạn dữ liệu chứa 2496 bit.
Các biểu trưng ñó sẽ ñược ñiều chế theo phương thức nén sóng mang và hầu
hết dải biên dưới ñiều biên cụt. Tín hiệu pilot ñược sử dụng ñể phục hồi sóng mang
tại ñầu thu, ñược cộng thêm tại vị trí 350 KHz phía trên giới hạn dưới dải tần. § å n g b é m µ n h s è 1

D ÷ l i Ö u


kênh. Hệ thống sử dụng phương pháp ghép ña tần trực giao OFDM cho phép truyền
ña chương trình phức tạp với các ñiều kiện thu khác nhau, truyền dẫn phân cấp, thu
Hình 1.12: Khung dữ liệu VSB ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 20
di ñộng v.v các sóng mang thành phần ñược ñiều chế QPSK, DQPSK, 16QAM
hoặc 64QAM. Chuẩn ISDB-T có thể sử dụng cho các kênh truyền có ñộ rộng 6, 7
hay 8Mhz.
Kiểu Kiểu 1 Kiểu 2 Kiểu 3
Số ñoạn dữ liệu Ns. 13
ðộ rộng băng tần (Mhz). 7.433 7.431 7.426
Khoảng cách sóng mang
(Khz).
5.291 2.645 1.322
Số sóng mang. 1405 2809 5617
Kiểu ñiều chế sóng
mang.
QPSK, 16QAM, 64QAM, DQPSK
Số biểu trưng trong một
khung.
204
Khoảng thời gian tích cực
trong một biểu trưng
(µS).

(Intermodulation) thấp. Tốc ñộ bit lớp truyền tải MPEG-2 tối ña là 38,1 Mbps.
DVB-T - Phát triển mạng phát hình số mặt ñất: Với việc phát minh ra ñiều chế
ghép ña tần trực giao (COFDM) sử dụng cho phát thanh số (DAB) và phát hình số
mặt ñất (DVB), rất nhiều nước ñã sử dụng phương thức này. Tốc ñộ bit tối ña 27,14
Mbps (ứng với dải thông cao tần 8Mhz).
1.7. Kết luận chương I.
Trong nhiều năm trở lại ñây, truyền hình số ñã trở thành ñối tượng nghiên
cứu của nhiều nhà khoa học và nhiều tổ chức trên thế giới . Cùng với sự tiến bộ
vượt bậc của công nghệ chế tạo các vi mạch tổ hợp cao, công nghệ cao, tốc ñộ cao ,
ñáp ứng yêu cầu làm việc với thời gian thực, công nghệ truyền hình ñã có những
tiến bộ vượt bậc. Truyền hình số mặt ñất có những ưu ñiểm vượt trội so với truyền
hình tương tự như sử dụng một máy phát có khả năng truyền tải ñược từ 6 ñến 8
chương trình ñồng thời; với cùng một vùng phủ sóng thì công suất phát yêu cầu của
máy phát số sẽ nhỏ hơn từ 5 ñến 10 lần so với máy phát tương tự, ñiều này giúp cho
việc tiết kiệm ñồng tư và chi phí vận hành; một ñiều ñáng ñược quan tâm nữa là
chất lượng chương trình trung thực, ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu ñường truyền , tránh
ñược hiện tượng bóng hình thường gặp ở truyền hình tượng tự.
Ứng dụng phát hình số ở Việt Nam là nhằm các mục ñích:
- Tiến kịp các nước tiên tiến và các nước xung quanh trên lĩnh vực thông tin ñại
chúng nói chung và truyền hình nói riêng. ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 22
- Phát ñồng thời nhiều chương trình truyền hình: Truyền hình Việt Nam lấy nhu
cầu xem nhiều chương trình với chất lượng ñồng ñều là mục tiêu số một ñể tiến tới

TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ðẤT THEO TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU (DVB-T)
VỚI KỸ THUẬT GHÉP ðA TẦN TRỰC GIAO CÓ MÃ (COFDM)
2.1. Tiêu chuẩn truyền hình số mặt ñất ETSI EN 300744
Tiêu chuẩn phát thanh truyền hình số mặt ñất ETSI EN 300744 ñược Uỷ ban
kỹ thuật phát thanh truyền hình Châu Âu JTC nghiên cứu và ñề xuất. Tiêu chuẩn
này ñã ñược Dự án truyền hình số Châu Âu (DVB project) thông qua ngày 11 tháng
6 năm 1999, công bố và ngày 30 tháng 9 năm 1999. Thành lập tháng 9 năm 1993,
ñến nay DVB ñã có hơn 200 thành viên thuộc 30 nước trên thế giới, nhiệm vụ của
nó là thiết lập môi trường dịch vụ truyền hình số sử dụng tiêu chuẩn nén MPEG-2.
JTC ñược thành lập năm 1990, là một tổ chức kết hợp của Uỷ ban phát thanh
truyền hình Châu Âu (EBU), Uỷ ban tiêu chuẩn kỹ thuật ñiện tử Châu Âu
(CENELEC) và Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI).
2.1.1 Phạm vi của tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này mô tả hệ thống truyền dẫn cho truyền hình số mặt ñất. Nó
xác ñịnh hệ thống ñiều chế, mã hoá kênh dùng cho các dịch vụ truyền hình số mặt
ñất nhiều chương trình như: LDTV/SDTV/EDTV/HDTV.
- Tiêu chuẩn mô tả chung hệ thống cơ bản của truyền hình số mặt ñất.
- Tiêu chuẩn xác ñịnh các yêu cầu chỉ tiêu chung, và các ñặc ñiểm của hệ
thống cơ bản, mục ñích ñể ñạt ñược chất lượng dịch vụ.
- Tiêu chuẩn xác ñịnh tín hiệu ñược ñiều chế số ñể cho phép việc tương thích
giữa các phần thiết bị ñược sản xuất bởi các nhà sản xuất khác nhau. ðạt ñược ñiều
này bằng cách mô tả chi tiết tín hiệu xử lý ở phía các module, trong khi ñó thì việc
xử lý ở các máy thu là ñể mở cho các giải pháp thực hiện khác nhau.

ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2.

ðề tài: Truyền hình số mặt ñất DVB-T và quá trình chuyển ñổi sang DVB-T2. GVHD: TS.Nguyễn Hoàng HV: ðặng Văn Anh

Trang 25

Hình 2.1. Sơ ñồ khối chức năng hệ thống phát hình số mặt ñất. Ghép kênh
chương trình

Ghép kênh
Truyền tải

Mã hóa nguồn và ghép
Kênh MPEEG-2
diều
chế

Tạo
khung

hóa
ngoài
R-S OFD
M
Chèn
khoảng
bảo vệ D/A

ðầu
cuối
Ghép
kênh
tương
thích
và trải
năng
lượng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status