Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán - Pdf 14

Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
theo hợp đồng mua bán
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với người khai hải quan:
Bước 1: Tạo thông tin khai hải quan điện tử trên máy tính theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng
chuẩn quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã khai.
Trường hợp người khai hải quan là đại lý thủ tục hải quan phải khai rõ nội dung uỷ quyền.
Bước 2: Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan:
3.1. Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử” và sửa đổi, bổ sung tờ khai hải quan
điện tử theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
3.2. Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” và thực hiện các công việc dưới
đây, nếu tờ khai hải quan điện tử được chấp nhận:
a. Thực hiện các yêu cầu tại “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử”;
b. In tờ khai (02 bản) theo Mẫu số 5a đối với hàng xuất khẩu hoặc Mẫu số 5b đối với hàng nhập
khẩu Phụ lục XIV Quyết định 52/2007/QĐ-BTC dựa trên tờ khai hải quan điện tử đã được cơ
quan hải quan chấp nhận (sau đây gọi là tờ khai hải quan điện tử in); Phụ lục tờ khai hải quan
điện tử in theo Mẫu 6a đối với hàng xuất khẩu hoặc Mẫu số 6b đối với hàng nhập khẩu Phụ lục
XIV Quyết định 52/2007/QĐ-BTC nếu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có từ 4 mặt hàng trở
lên; bản kê số công ten nơ theo Mẫu số 15 Phụ lục XIV nếu có; ký, đóng dấu vào tờ khai hải
quan điện tử in, phụ lục tờ khai, bản kê số công ten nơ.
c. Đối với hàng hóa được Chi cục hải quan điện tử cho phép thông quan ngay trên cơ sở tờ khai
hải quan điện tử thì người khai hải quan mang tờ khai hải quan điện tử in đến cơ quan hải quan
để xác nhận “Đã thông quan điện tử”;
d. Đối với hàng hóa Chi cục hải quan điện tử yêu cầu phải xuất trình, nộp chứng từ thuộc hồ sơ
hải quan trước khi thông quan thì doanh nghiệp nộp, xuất trình tờ khai hải quan điện tử in cùng
các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo yêu cầu;
đ. Đối với hàng hóa Chi cục hải quan điện tử yêu cầu phải xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải
quan và kiểm tra thực tế hàng hóa thì doanh nghiệp nộp, xuất trình tờ khai hải quan điện tử in
cùng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và xuất trình hàng hóa để Chi cục hải quan điện tử

hoặc từ chối đăng ký và nêu rõ lý do bằng “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”.
1.5. Trường hợp doanh nghiệp khai tờ khai chưa hoàn chỉnh, nợ chứng từ, và các vướng mắc
(nếu có) công chức vẫn thực hiện các công việc kiểm tra tại khoản 1, 2 Bước này. Sau đó báo
cáo đề xuất lãnh đạo chi cục xem xét chấp nhận theo quy định và thực hiện tiếp công việc tại
Khoản 3, 4 Bước này
1.6. Đối với trường hợp chậm làm thủ tục theo qui định, công chức vẫn thực hiện các công việc
kiểm tra tại khoản 1, 2 bước này sau đó thông qua hệ thống báo cáo lãnh đạo Chi cục và thực
hiện tiếp các công việc tại Khoản 3, 4 Bước này. Đối với trường hợp này Chi cục trưởng phải
chuyển luồng kiểm tra hồ sơ giấy hoặc kiểm tra hồ sơ giấy và kiểm tra thực tế hàng hoá.
Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử
2.1. Kiểm tra chi tiết hồ sơ điện tử và nội dung kiểm tra thực hiện theo Điều 41; Điều 43 Quy
định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử ban hành kèm theo Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
ngày 22/6/2007.
2.2. Nếu kết quả kiểm tra phù hợp với các quy định của pháp luật thì công chức kiểm tra hồ sơ
quyết định thông quan trên hệ thống.
2.3. Nếu kiểm tra chi tiết hồ sơ phát hiện có sự sai lệch, chưa phù hợp giữa các chứng từ thuộc
bộ hồ sơ hải quan và thông tin khai, cần phải điều chỉnh thì công chức kiểm tra hồ sơ yêu cầu
người khai hải quan sửa đổi bổ sung. Trường hợp có nghi vấn, công chức báo cáo đề xuất thay
đổi mức độ hình thức kiểm tra trình lãnh đạo Đội, lãnh đạo Chi cục quyết định theo thẩm
quyền.
2.4. Trường hợp qua kiểm tra có nghi vấn về trị giá tính thuế nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ trị giá
và cần làm rõ về trị giá tính thuế sau khi cho mang hàng về bảo quản/giải phóng hàng, công
chức kiểm tra chi tiết ghi nhận kết quả kiểm tra và nội dung nghi vấn vào hệ thống, làm tiếp các
thủ tục và cho mang hàng về bảo quản/ giải phóng hàng theo quy định.
Trường hợp đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai của người khai hải quan thì công chức ghi nhận kết quả
và nội dung nghi vấn (nếu có) vào hệ thống, chuyển toàn bộ hồ sơ sang bước 3 ( nếu lô hàng
phải kiểm tra thực tế hàng hoá) hoặc bộ phận chuyên trách về trị giá để kiểm tra, bác bỏ và xác
định trị giá tính thuế theo qui định.
Căn cứ kết quả của bộ phận giá, công chức kiểm tra hồ sơ làm tiếp các thủ tục theo quy định.
2.5. Đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức kiểm tra chi tiết hồ sơ cập nhật

tin xác nhận vào hệ thống.
4.2. Chi cục hải quan điện tử chủ động bố trí công chức thực hiện các bước nghiệp vụ trong
quy trình, đối với bước nghiệp vụ số 1, 2, 4 có thể do từng công chức thực hiện hoặc do một
công chức thực hiện. Đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hoá nếu hàng hoá được thông
quan ngay thì một công chức kiểm tra thực tế hàng hoá thực hiện bước nghiệp vụ số 4.
Bước 5: Quản lý hoàn chỉnh hồ sơ
5.1. Chi cục hải quan điện tử chủ động bố trí giao cho công chức theo dõi các lô hàng đã được
thông quan/ giải phóng/ cho mang về bảo quản/ Hàng chuyển cửa khẩu mà còn nợ các chứng từ
thuộc bộ hồ sơ hải quan hoặc còn vướng mắc chưa hoàn tất thủ tục hải quan.
5.2. Công chức đã giải quyết thủ tục cho lô hàng nêu trên phải tiếp nhận chứng từ, hoàn thiện
hồ sơ hải quan và chuyển bộ phân lưu trữ theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-VAN
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu:
1.1. Tờ khai hải quan điện tử
Trong trường hợp phải xuất trình, nộp bản giấy theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền, tờ
khai hải quan điện tử được in theo Mẫu số 5a Phụ lục XIV quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
1.2. Trong trường hợp cụ thể dưới đây hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu phải
có thêm các chứng từ sau:
a. Vận tải đơn: bản điện tử theo Mẫu số 3 (đối với đường biển); Mẫu số 10 (đối với đường
hàng không) Phụ lục VI quyết định 52/2007/QĐ-BTC hoặc 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc
bản chính của các bản vận tải đơn có ghi chữ copy hoặc chứng từ có giá trị tương đương vận tải
đơn đối với hàng xuất khẩu ra nước ngoài hoặc hoá đơn tài chính đối với hàng hoá bán cho
doanh nghiệp chế xuất trong trường hợp người khai hải quan đề nghi cơ quan hải quan xác
nhận thực xuất;
b. Bản kê chi tiết hàng hoá trong trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không
đồng nhất: 01 bản chính;
c. Giấy phép xuất khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp hàng

định: bản điện tử theo Mẫu số 11 Phụ lục VIII quyết định 52/2007/QĐ-BTC hoặc 01 bản chính;
d. Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu trong trường hợp hàng hoá thuộc diện phải khai Tờ khai trị
giá: 01 bản điện tử theo Mẫu số 2 Phụ lục VIII;
đ. Giấy phép nhập khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp hàng
hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: bản điện tử theo Mẫu số 3 Phụ
lục VIII quyết định 52/2007/QĐ-BTC hoặc 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao
khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
e. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) trong trường hợp người khai hải quan có yêu cầu
được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: bản điện tử theo Mẫu số 5 Phụ lục VIII
quyết định 52/2007/QĐ-BTC hoặc 01 bản chính;
g. Các chứng từ khác phải có theo quy định của pháp luật liên quan: bản điện tử Mẫu số 15 Phụ
lục VIII quyết định 52/2007/QĐ-BTC hoặc 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp,
xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người
khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a
và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm
tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm
tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu,
nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn
nhưng không quá 08 giờ làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan điện tử

chuyển có, lệnh thanh toán):Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
+ Chứng thư giám định: Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc ban
hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Thông báo chấp nhận/ từ chối tờ khai điện tử: Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
ngày 22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Thông báo hướng dẫn làm thủ tục: Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày
22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Thông báo đã thực xuất: Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc
ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Chứng từ hải quan trước đó: Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về
việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày
22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Hợp đồng thương mại: Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc
ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Thông báo hủy tờ khai xuất khẩu tại chỗ: Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày
22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Thông báo thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ: Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
ngày 22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Đối với hàng hoá thuộc danh mục phải thực hiện kiểm dịch động thực vật (do Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn công bố), kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm (do Bộ y tế công
bố), kiểm tra chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn, chất lượng (do Bộ khoa học và công nghệ
công bố) trước khi thông quan: được thông quan sau khi có giấy thông báo kết quả kiểm tra
chất lượng, kết quả kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, kết quả kiểm dịch đủ điều kiện nhập
khẩu;
+ Đối với hàng hoá khác thuộc danh mục phải kiểm tra nhà nước về chất lượng không yêu cầu
phải có kết quả đủ điều kiện nhập khẩu trước khi thông quan: được thông quan trên cơ sở giấy
đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng. Cơ quan hải quan không chịu trách nhiệm đối với
chất lượng hàng hoá nhập khẩu sau khi đã được thông quan.

Số tham chiếu chứng từ Do hệ thống của người khai hải
quan cấp để tham chiếu trong nội
bộ X
1.1.3

Ngày khai chứng từ Ngày người khai hải quan khai tờ
khai X
1.1.4

Chức năng của chứng từ Chức năng của chứng từ (thêm
mới, sửa đổi hoặc hủy) X X
1.1.5

Trạng thái của chứng từ Trạng thái của chứng từ (đã hoàn
chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp
nhận, chưa chấp nhận) X X
1.1.6

Số đăng ký chứng từ (tờ khai) Số đăng ký tờ khai do hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp
sau khi đã chấp nhận
1.1.7

Ngày đăng ký chứng từ (tờ khai)Ngày cơ quan Hải quan chấp
nhận và cấp số đăng ký cho tờ
khai
1.1.8

Hải quan tiếp nhận chứng từ Mã đơn vị hải quan tiếp nhận tờ
khai X X

nhập khẩu
Mã số người nhận hàng/ nhập
khẩu (bắt buộc phải khai nếu là
tờ khai nhập khẩu)

1.1.14

Người nhận hàng/ người nhập
khẩu
Tên, địa chỉ người giao hàng/
nhập khẩu
X
1.1.15

Mã nguời chỉ định giao hàng Mã số người chỉ định giao hàng
(sử dụng cho trường hợp xuất
khẩu, nhập khẩu tại chỗ)

1.1.16

Người chỉ định giao hàng Tên, địa chỉ người chỉ định giao
hàng (sử dụng cho trường hợp
xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ)

1.1.17

Mã người uỷ thác Mã số người ủy thác xuất khẩu,
nhập khẩu

1.1.18

Ngày xuất khẩu X
2.1.2

Tờ số X
2.1.3

Người mua có đầy đủ quyền định đoạt,
quyền sử dụng hàng hoá sau khi nhập
khẩu không
Giá trị Có/Không X
2.1.4

Việc bán hàng hay giá cả có phụ thuộc
vào điều kiện nào dẫn đến việc không
xác định được trị giá của hàng hoá
nhập khẩu không
Giá trị Có/Không X
2.1.5

Người mua có phải trả thêm khoản
tiền nào từ số tiền thu được do việc
định đoạt, sử dụng hàng hoá nhập
khẩu không
Giá trị Có/Không X
2.1.6

Nếu có, có phải là khoản tiền khai báo
tại tiêu thức 15 (Tiền thu được phải trả
sau khi định đoạt sử dụng hàng hoá)
không

Chi phí hoa hồng, bán hàng/phí môi
giới

2.1.15

Chi phí bao bì gắn liền với hàng hoá
2.1.16

Chi phí đóng gói
2.1.17

Các khoản trợ giúp người mua cung
cấp miễn phí hoặc giảm giá:

2.1.18

Nguyên phụ liệu, bộ phận cấu thành,
phụ tùng, chi tiết tương tự

2.1.19

Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng tiêu
hao

2.1.20

Công cụ, dụng cụ, khuôn dập, khuôn
đúc, khuôn mẫu chi tiết tương tự

2.1.21


Ngày khai chứng từ Ngày người khai hải quan khai giấy
phép X
3.1.4

Chức năng của chứng từ Chức năng của chứng từ (thêm mới,
sửa đổi hoặc hủy) X X
3.1.5

Trạng thái của chứng từ Trạng thái của chứng từ (đã hoàn
chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận,
chưa chấp nhận) X X
3.1.6

Số đăng ký chứng từ Số đăng ký giấy phép do hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi
đã chấp nhận
3.1.7

Ngày đăng ký chứng từ Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận và
cấp số đăng ký cho giấy phép
3.1.8

Hải quan tiếp nhận chứng từ Mã đơn vị hải quan tiếp nhận giấy
phép X X
3.1.9

Mã người được cấp giấy phép Mã số của người được cấp giấy phép
3.1.10


Hình thức trừ lùi Hình thức trừ lùi (theo số lượng, theo
trị giá…)

3.1.17

Ghi chú khác Các ghi chú khác trên giấy phép
3.1.18

Chứng từ hải quan trước đó Thông tin tham chiếu đến giấy phép
gốc trong trường hợp giấy phép là giấy
phép trích từ nơi khác đên hoặc trích
từ Chi cục hải quan điện tử để làm thủ
tục tại đơn vị khác (mẫu số 15 Phụ lục
này).

3.2 Thông tin hàng hóa kèm theo giấy
phép

3.2.1

Mã HS Mã số của hàng hóa được cấp phép
theo biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status