Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà tại Hà Nội - Pdf 14

Lời nói đầu
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, quy mô lớn hay nhỏ, hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất hay thơng mại đều phải chú trọng đến khâu tiêu thụ. Việc thực hiện
tốt khâu tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có vị trí rất quan trọng trong việc
xác định hiệu quả kinh doanh, ổn định tài chính và đẩy nhanh tốc độ lu chuyển
vào vốn lu động.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt đợc hiệu quả cao
thì kế toán với vai trò nh một công cụ quản lý đắc lực, có nhiệm vụ thu thập, xử
lý thông tin một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp những ngời điều hành ra
quyết định đúng đắn. Đặc biệt đối với khâu tiêu thụ sản phẩm thì kế toán phải
phản ánh, giám sát chặt chẽ các chi phí và thu nhập có liên quan đến tiêu thụ
nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
Là một đơn vị chuyên cung cấp dợc phẩm với nhiệm vụ chủ yếu là chăm
lo sức khỏe của ngời dân nên công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của
chi nhánh Công ty Cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội luôn đợc kiểm tra,
giám sát chặt chẽ. Trên cơ sở đó, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ đã cung ứng những thông tin chính xác, kịp thời cho công tác quản lý.
Xuất phát từ vai trò và thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ của chi nhánh Công ty Cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội.
Không nhằm ngoài mục đích tiếp cận với thực tế, góp phần hoàn thiện công tác
kế toán tại Công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty em xin đi sâu nghiên
cứu đề tài: "Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của chi
nhánh Công ty Cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội". Với nội dung nh
sau:
Chơng I: Các vấn đề chung
Chơng II: Thực tế công tác kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của Công ty.
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán.
1
Mục lục
Lời nói đầu..............................................................................................................1

3.Các phơng pháp xác định giá gốc hàng tiêu thụ..............................................8
4.Kế toán chi tiết quá trình tiêu thụ..................................................................10
5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ ............................................................................11
5.1 Hệ thống tài khoản sử dụng để hạch toán quá trình tiệu thụ ................11
5.2 Thủ tục chứng từ kế toán của kế toán qua trình tiêu thụ .......................13
5.3 Sổ sấch kế toán ......................................................................................14
6.Các phơng thức tiêu thụ hàng hoá và kế toán ...............................................14
6.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp.................................................................15
6.1.1. Khái niệm phơng thức tiêu thụ trực tiếp.............................................15
6.1.2. Cơ đồ trình tự hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp bán hàng trực tiếp.
(sơ đồ 4)........................................................................................................15
6.2. Phơng thức tiêu thụ thông qua đại lý ký gửi.........................................16
2
6.2.1. Khái niệm...........................................................................................16
6.2.2. Sơ đồ trình tự hạch toán theo phơng thức đại lý - ký gửi.(sơ đồ 5)....16
6.3. Phơng thức tiêu thụ trả góp...................................................................17
6.3.1. Khái niệm...........................................................................................17
6.3.2. Sơ đồ trình tự hạch toán tiêu thụ theo phơng thức trả góp.(sơ đồ).....18
6.4. Phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận...............................................18
6.4.1. Khái niệm...........................................................................................18
6.4.2. Sơ đồ trình tự bán hàng theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
(sơ đồ 7)........................................................................................................18
7. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh.............................................19
7.1. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................19
7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................24
7.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................................26
chơng II: thực tế kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của chi nhánh công
ty...........................................................................................................................29
cổ phần dợc phẩm nam Hà tại Hà Nội ................................................................29
I.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của chi nhánh Công ty cổ phần Dợc phẩm

tại Hà Nội .............................................................................................................62
1.Nhận xét chung về thực trạng công tác kế toán tiêu thị và xác định kết quả
kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần dợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội ....62
1.1.Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty : 62
1.2.Nhận xét về công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty .........................................................................................................63
1.2.1.Ưu điểm:..............................................................................................63
1.2.2.Nhợc điểm :.........................................................................................63
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần dợc phẩm Nam
Hà tại Hà Nội ...............................................................................................64
2.1 Nâng cao trình độ của đội ngũ kế toán :................................................64
2.2 áp dụng chế độ kế toán mới vào công tác kế toán :...............................65
2.3 ứng dụng tin học vào công tác kế toán :.................................................65
2.4 Phớng hớng hoàn thiện công tác kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh ........................................................................66
Kết Luận ..............................................................................................................73
4
Chơng I: những vấn đề chung về kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả.
1.Bản chất và nội dung kinh tế của tiêu thụ.
Trong nền kinh tế thị trờng công tác tiêu thụ và tổ chức tiêu thụ là một vấn
đề hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Cơ chế thị trờng đã tạo ra một nền kinh
tế cạnh tranh tự do, giá cả và số lợng do quan hệ cung cầu quyết định nên mỗi
doanh nghiệp phải tự chủ trong việc nghiên cứu thị trờng xây dựng chiến lợc lập
kế hoạch tiêu thụ cho riêng mình. Hơn thế nữa doanh nghiệp phải chịu trách
nhiệm về mọi kết quả kinh doanh của mình.
- Tiêu thụ là quá trình thực hiện trao đổi thông qua các phơng tiện thanh
toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong quá trình đó
doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm hàng hoá cho khách, còn khách hàng trả

kinh doanh là khâu cuối cùng của doanh nghiệp còn tiêu thụ là Phơng tiện trực
tiếp để thực hiệ mục tiêu đó.
2.ý nghĩa nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ.
Mục đích cuối cùng của bất cứ doanh nghiệp nào cũng là tối đa hoá lợi
nhuận mà việc đó chỉ thông qua tiêu thụ và chỉ thông qua tiêu thụ mới đánh giá
đợc chất lợng sản phẩm, hàng hoá. Trên cơ sở kết quả tiêu thụ doanh nghiệp mới
thu hồi vốn và lãi để tái sản xuất giản đơn hay mở rộng. Chính vì vậy mà tiêu thụ
có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp và cả đối với nền kinh tế quốc dân.
Đối với doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tốt sẽ đảm bảo thu hồi vốn
nhanh, tăng tốc độ quay vòng của vốn, tiết kiệm vốn lu động và bổ xung nguồn
vốn cho việc mở rộng và hiện đại hoá sản xuất. Quá trình tiêu thụ tốt không
những làm cho hoạt động SXKD tốt mà còn tác động trực tiếp đến thành viên
trong doanh nghiệp, thu nhập cao sẽ là động lực thúc đẩy mọi ngời làm việc tốt
6
hơn. Nh vậy tiêu thụ sản phẩm hàng hoá có vai trò to lớn đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp trên thị trờng.
Đối với nền kinh tế quốc dân là tiền đề cân đối cho sản xuất và tiêu dùng,
cân đối tiền hàng trong lu thông cũng nh cân đối giữa các ngành các khu vực
trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp có mối liên hệ với nhau sản phẩm của
ngành này có thể là t liệu của ngành kia. Do vậy tiêu thụ có ảnh hởng trực tiếp
tới sự cân đối sản xuất giữa các ngành các đơn vị sản xuất và tác động đến quan
hệ cung cầu trên thị trờng.
Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của công tác tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp đòi hỏi
doanh nghiệp phải tổ chức khâu tiêu thụ một cách hợp lý. Để thực hiện đợc yêu
cầu đó đòi hỏi công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá phải chính xác,
kịp thời đầy đủ. Muốn cho công tác tiêu thụ đạt hiệu quả cao, lợi nhuận đạt tới
mức tối đa thì điều đó phụ thuộc vào việc đảm bảo kiểm soát chặt chẽ các khoản
doanh thu, chi phí của từng loại sản phẩm, hàng hoá. Ngoài ra thì cần phải đa ra
những thông tin chính xác cụ thể, kịp thời cho nhà quản lý để từ đó họ có thể

- Phơng pháp giá thực tế nhập trớc xuất trớc ( EIFO)
- Phơng pháp giá thực tế nhập sau - xuất trớc ( LIFO)
- Phơng pháp giá thực tế đích danh.
- Phơng pháp giá bình quân.
* Giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị bq Giá thực tế hàng tồn kho ĐK + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ
=
cả kỳ dự trữ Lợng hàng tồn ĐK + Lợng hàng nhập trong kỳ
- Giá đơn vị bình quân cuối trớc:
Giá đơn vị bq Giá thực tế hàng tồn ĐK (hoặc cuối kỳ trớc)
=
cuối kỳ trớc Lợng thực tế hàng tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trớc)
8
* Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập:
Giá đơn vị bp Giá thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
=
Sau mỗi lần nhập Lợng thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
*Phơng pháp giá hạch toán:
Giá thực tế hàng hoá Giá thực tế hàng hoá
= x hệ số giá
xuất trong kỳ xuất dùng
Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Hệ số giá =
Giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
* Phơng pháp giá thực tế nhập trớc trớc xuất trớc (FIFO)
Phơng này giả định rằng số hàng nào nhập trớc thì xuất trớc xuất hết số
nhập trớc thì đến số hàng nhập sau .
*Phơng giá thực tế nhập sau xuất trớc (LIFO)
Phơng này giả định rằng số hàng nào nhập vào sau cùng thì đợc xuất ra tr-
ớc tiên.

Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn hàng
hoá
Kế toán
tổng hợp
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Bảng kê nhập
Kế toán
tổng hợp
Bảng kê xuất
* Phơng pháp số d (sơ đồ 3)
Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phơng pháp sổ số d
*Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ
5.1 Hệ thống tài khoản sử dụng để hạch toán quá trình tiệu thụ
-Để hạch toán quá trình tiêu thụ theo các phơng thức khác nhau kế toán sử
dụng các tài khoản sau :
-TK 156: hàng hóa dùng để hạch toán tình hình tăng ,giảm và tồn kho
hàng hoá : 1561:giá mua hàng hoá
1562:CF thu mua hàng hóa
Bên nợ :trị giáhàng hoá tồn kho cuối kỳ
Bên có : Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
11
Phiếu nhập kho

Bên nợ :Số thuế phải nộp (thuế TTĐB,thuế xuất khẩu và thuế GTGT nếu
tính theo phơng pháp trực tiếp ) tính trên doanh số bán trong kỳ
- Số chiết khấu thơng mại giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị
trả lại kết chuyển trừ và doanh thu
- Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
Bên có : Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh
trong kỳ
-TK 152: Doanh thu nội bộ TK này dùng để phản ánh doanh thu và các
khoản ghi giảm doanh thu về số hàng hoá dịch vụ sản phẩm tiêu thụ nội bộ giữa
các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty .tổng công ty ,tập đoàn ,liên hợp xí
nghiệp ..hạch toán toàn nghành .Ngoài ra TK này còn sử dụng để theo dõi các
12
khoản một số nội dung đợc coi là tiêu thụ nội bộ khác nh sử dụng sản phẩm
,hàng hoá dịch vụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay trả lơng thởng ..cho
công nhân viên chức vv...
- TK 512: chiết khấu hàng bán Tk này dùng để phản ánh toàn bộ số
doanh thu bán hàng chiết khấu trong kỳ của đơn vị
Bên nợ : tập hợp các khoản chiết khấu bán hàng ( bớt giá ,hồi khấu ) chập
thuận ngời mua trong kỳ
Bên có : kết chuyển toàn bộ số chiết khấu bán hàng vào bên nợ Tk511,512
-TK 531: Hàng bán bị trả lại tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của
số hàng hoá ,thành phẩm đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại
Bên nợ : Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại
Bên có : kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại
Ngoài những tài khoản trên còn có các Tk sau ;
-TK532: giảm giá hàng bán
-TK333: thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
-TK632: giá vốn hàng bán
5.2 Thủ tục chứng từ kế toán của kế toán qua trình tiêu thụ
Nguyên tắc kế toán ban đầu là mỗi nghiệp vụ phát sinh ở bất cứ bộ

Phơng thức tiêu thụ hàng hoá là một cách thức trao đổi sản phẩm tiền tệ
giữa ngời mua và ngời bán .do nền kinh tế phát triển mạnh nên hình thức bán
hàng hiện nay rất đa dạng và phong phú .Trên thực tế việ xuất hàng và doanh
nghiệp thu đợc tiền về thông thờng không xảy ra đồng thời mà chúng có sự khác
nhau cả về không gian lẫn thời gian .Vì vậy mỗi phơng thức tiêu thụ lại có phơng
thức thanh toán khac nhau
-Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện ngời
mua chấp nhận trả
- Ngời mua ứng trớc tiền hàng
14
- Thanh toán chậm với điều kiện là ngời mua chấp nhận trả .Do vậy
khi thực hiện kế hoạch tiêu thụ thành phẩm ,căn cứ vào điều kiện cụ thể ,tổ chức
ký hợp đồng giữa các bên giúp cho việc tiêu thụ thành phẩm nhanh và có kế
hoạch
Khi hàng hoá xác định là tiêu thụ kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng
.doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện do việc bán hàng hoá sản phẩm
,cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
,doanh thu bán hàng là doanh thu không có thuế GTGT và đợc xác định là
Doanh thu Số lợng hàng hoá đơn giá bán
= x
bán hàng tiêu thụ (không thuế GTGT)
Để tăng khối lợng bán ra doanh nghiệp có thể sử dụng một số chính sách
"u đãi" trong bán hàng. Lúc đó kế toán phải theo dõi khoản giảm trừ để xác định
doanh thu thuần. Doanh thu thuần là số chênh lệch doanh thu bán hàng với các
khoản giảm trừ, chiết khấu bán hàng, doanh số của hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có).
= - -- -
6.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp.

phần giá trị GTGT này, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh
thu của mình.
- Tại đơn vị chủ hàng: Khi xuất hàng giao cho các đại lý thì nh là hình
thức xuất hàng gửi bán cho tới khi nhận đợc báo cáo bán hàng của các đại lý thì
số hàng đó mới coi là tiêu thụ. Phần hoa hồng cho đại lý đợc hạch toán vào chi
phí bán hàng.
6.2.2. Sơ đồ trình tự hạch toán theo phơng thức đại lý - ký gửi.(sơ đồ 5)
- Tại đơn vị gửi bán.
16
- Tại đơn vị nhận đại lý.
+ Khi nhận đợc hàng của bên giao thì:
Nợ TK 003- Hàng hoá nhận gửi hộ
Đồng thời ghi:
6.3. Phơng thức tiêu thụ trả góp.
6.3.1. Khái niệm.
Trả góp là hình thức ngời mua đợc phép trả chậm nhiều lần, số tiền trả
mỗi lần (trừ lần đầu) là bằng nhau. Ngoài số tiền phải trả cho ngời đó theo giá
bán ngời mua còn phải trả cho ngời bán một khoản lãi do trả chậm.
17
TK 1561
Trị giá vốn
hàng gửi
bán
Trị giá vốn
hàng tiêu thụ
Trừ tiền ngay
hoặc trả chậm
Thuế VAT
đẩu ra
TK 157 TK 632 TK 511 TK 111,112,131

sau
TK 131
Tổng số
tiền còn
phải thu
TK 515
Từng kỳ K/c
doanh thu
Trả chậm, trả góp với giá
bán trả ngay chưa có thuế
GTGT
TK 3387
TK 331,111
Hàng gửi
bán thẳng
Trị giá mua
thực tế
TK 157 TK 632 TK 511 TK 131,111
TK 3331
Doanh thu bán hàng
VAT
TK 133
7. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
- Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả hoạt động tiêu thụ về sản phẩm
hàng hoá. Kết quả đó đợc tính bằng cách so sánh một bên là doanh thu một bên
là giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, và đợc
biểu hiện qua chỉ tiêu lỗ lãi về tiêu thụ. Từ các khoản doanh thu và chi phí ta xác
định lợi nhuận theo công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu- Chi phí
Doanh thu đợc xác định ở đây là doanh thu thuần, doanh thu thực mà

Giá trị vật liệu xuất dùng cho phục vụ bán hàng.
Nợ TK 641 (6412):
Có TK 152:
- Các chi phí về đồ dùng dụng cụ phục vụ cho việc tiêu thụ,.
Nợ TK 641 (6413):
Có TK 153:
Các chi phí về khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641 (6414):
Có TK 214:
20
Đồng thời ghi Nợ TK 009
- Chi phí bảo hành thực tế phát sinh.
Nợ TK 641 (6415):
Có TK 111, 112: Chi phí bằng tiền
Có TK 152 : Chi phí vật liệu sửa chữa
Có TK 156: Chi phí sản phẩm đổi cho khách hàng
Có TK 334,338: Các chi phí khác
- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641 (6417): (không có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Chi phí theo dự toán tính vào bán hàng kỳ này
Nợ TK 641:
Có TK 142: Phân bổ dần chi phí trả trớc
Có TK 335: Trích trớc chi phí phải trả theo khấu hao
- Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641 (6418):
Có TK 111,112:
- Các khoản giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật t xuất dùng
không hết).TK 214
TK 111,112
TK 331

TK 142
Trường hợp DN
có KH trtích trư
ớc CP sửa chữa
TSCĐ
Trị giá CCDC
đó dùng tính
vào CPBH
CP dịch vụ mua ngoài
CP sửa chữa
TSCĐ
Trích trước
chi phí sửa
chữa TSCĐ
7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên

Trích lập dự phòng GG hàng tồn
kho khó đòi
TK 214

TK 111,112
CP dịch vụ mua ngoài, CPSCL
TSCĐ p/s 1 lần trích trước CPSCL
TSCĐ
TK 331,335
TK 333
Các khoản thuế phải nộp
Giá trị CCDC tính vào CPQLDN
Trích trước khấu hao TSCĐ dùng
chung cho cả doanh nghiệp
Chi phí hội nghị, K/c lãi vay, vốn
kinh doanh, CPSCL TSCĐ p/s 1lần
K/c CPQLDN sang CP chờ k/c

Trích đoạn Đặc điểm hàng hoá : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status