tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung kcn long hậu - cần giuộc - long an giai đoạn 2 công suất công suất 3000m3ngày đêm - Pdf 14

Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- KCN: khu công nghiệp
- LHC: Công ty cổ phần Long Hậu
- TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
- QCVN: quy chuẩn Việt Nam
- TCXD: tiêu chuẩn xây dựng
- TNHH XD TM: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thương mại.
- VSV: vi sinh vật
- SS: chất rắn lơ lửng
- COD: nhu cầu oxy hóa học
- BOD: nhu cầu oxy sinh học
- F/M: tỉ lệ BOD
5
và bùn hoạt tính – mgBOD
5
/mg
- VFA: các axit béo
- BTCT: bê tông cốt thép
GVHD: Võ Lê Phú
i
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm

- Hình 1.2 Sơ đồ KCN
- Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
- Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Hình 2.3: Bể lắng ngang
- Hình 2.4 : Bể lọc
- Hình 2.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo
- Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
- Hình 2.7: Hồ tùy nghi
- Hình 2.8 : Xử lý nước thải bằng đất
- Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
- Hình 2.10 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.
- Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài.
- Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh.
GVHD: Võ Lê Phú
iii
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
- Hình 2.13: Oxytank
- Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
- Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR
- Hình 2.16: Bể UASB
- Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Tân Tạo
- Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Biên Hòa II
- Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1
- Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing
- Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Lê Minh Xuân
- Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Long Hậu

- Tổng quan về khu công nghiệp Long Hậu.
GVHD: Võ Lê Phú
1
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
- Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải.
- Lựa chọn công nghệ (dựa trên việc xem xét và đánh giá công nghệ đã
được áp dụng cho một số khu công nghiệp).
- Tính toán, thiết kế các công trình đơn vị.
- Khái toán chi phí.
4. PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN
Với mục tiêu đã xác định, luận văn này chỉ thực hiện trong giới hạn tìm hiểu đặc
tính nước thải của KCN. Từ đó, đưa ra công nghệ phù hợp để xử lý hiệu quả, tính
toán và thiết kế trạm xử lý nước thải, không tính toán đến hệ thống mạng lưới thu
gom và các trạm bơm trung chuyển.
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Khảo sát thực địa KCN Long Hậu.
- Thu thập tài liệu.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá khả thi.
- Thiết kế.
- Tính toán các công trình đơn vị.
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
Đưa ra phương án khả thi để xây dựng trạm xử lý nước thải, các kết quả tính
toán, thiết kế có thể làm cơ sở cho công ty đầu tư hạ tầng KCN tham khảo, xem xét
để đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo nước sau xử lý xả ra rạch Bùng Binh đạt
yêu cầu, góp phần bảo vệ môi trường nói chung, môi trường nước nói riêng cho
KCN và khu vực lân cận.

Ngày 02/01, Lễ khai trương Văn phòng trụ sở ban quản lý KCN Long Hậu.
Ngày 04/10, Lể động thổ nhà máy đầu tiên tại KCN Long Hậu.
* 2008
GVHD: Võ Lê Phú
3
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Ngày 10/01, Lễ tiếp nhận chứng chỉ ISO 9001:2000.
Ngày 10/01, Lễ khởi công xây dựng nhà máy xử lý nước thải.
Ngày 22/05, Lễ tiếp nhận Cờ và Cúp Doanh Nghiệp Xuất sắc nhất Tỉnh Long An
do UBND Tỉnh Long An trao tặng.
* 2009
Ngày 3/2, Lễ khởi công Khu lưu trú KCN Long Hậu.
Ngày 04/05, Nhận Quyết Định của UBND Huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt
quy hoạch Khu dân cư và Tái Định Cư Long Hậu.
Ngày 10/06, Nhận Giấy chứng nhận đầu tư KCN Long Hậu mở rộng.
Ngày 18/6, Lễ tiếp nhận Chứng nhận và kỷ niệm chương của bộ Giáo dục và đào
tạo về những “Đóng góp tích cực cho sự phát triển nguồn nhân lực đồng bằng sông
Cửu Long”.
Ngày 16/09, tổ chức TUV Rheinland (Đức) công nhận LHC là doanh nghiệp đạt
chứng chỉ ISO 14001:2004 về quản lý môi trường.
Ngày 25/10, đón nhận cúp vàng “Vì sự nghiệp bảo vệ môi trường Việt Nam” do
Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường
Việt Nam cấp.
Tháng 12, Long Hậu là công ty đầu tư phát triển hạ tầng KCN duy nhất vinh dự
đón nhận Giải vàng chất lượng quốc gia năm 2009.
* 2010

5
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Hình 1.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng của KCN Long Hậu
1.1.4. Các ngành nghề sản xuất trong khu công nghiệp
Nhóm các ngành nghề dệt, sợi, da giầy, sắt thép
Nhóm các ngành công nghiệp hỗ trợ
Nhóm các mặt hàng tiêu dung:
 Sản xuất đồ nhựa gia dụng.
 Sản xuất hàng công nghệ phẩm, hàng may mặc, da, giả da, sản xuất
hàng dệt kim, đan len, sản xuất đồ chơi trẻ em.
GVHD: Võ Lê Phú
6
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
 Sản xuất hàng tiêu dùng từ gỗ, sản xuất hàng giấy, bìa, …
Nhóm các ngành cơ khí, kim khí, điện, điện tử, máy móc thiết bị:
 Sản xuất các dụng cụ, thiết bị, chi tiết thay thế.
 Sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, xe gắn
máy.
Nhóm các mặt hàng lắp ráp cơ khí:
 Lắp ráp các sản phẩm điện tử.
 Lắp ráp các loại máy đặc chủng nông nghiệp.
 Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ như: Ngân hàng, bưu điện, viễn

1.2.1. Vị trí địa lý
KCN Long Hậu thuộc ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Phạm vi
giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp sông Kinh
- Phía Tây giáp rạch Bà Đằng
- Phía Đông giáp khu dân cư Long Hậu (ranh giới là rạch Bùng Binh)
- Phía Nam giáp khu dân cư Long Hậu (ranh giới là tuyến đường số 5)
Hình 1.3. Vị trí địa lý KCN Long Hậu
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1. Khí hậu
GVHD: Võ Lê Phú
8
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, gồm hai mùa: mưa, nắng
rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến IV năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng V
đến XII.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 26 – 27
0
C.
Độ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, độ ẩm cao nhất vào mùa mưa là 80
– 91%, và thấp nhất vào mùa khô là 73 – 88%.
Lượng mưa trung bình 1700 -2100 mm/năm.
Lượng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lượng mưa, lượng bốc hơi
chỉ chiếm 65 – 70% lượng mưa hàng năm.
Chế độ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm đạt trung bình
từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6,2 – 7,6 giờ/ngày, lớn

- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 20.2 – 29.8 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám vàng nâu – xám xanh.
- Trạng thái rắn vừa đến rất rắn.
•Lớp đất 4
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 30.6 – 45.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám vàng nâu – xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
•Lớp đất 5 (Đây là lớp không phổ biến trong khu vực)
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 33.4 – 39.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
•Lớp đất 6a
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 34.5 – 42.2 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái chặt vừa đến rất chặt.
•Lớp đất 6b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 38.6 – 40.7 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái rất chặt.
GVHD: Võ Lê Phú
10
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
•Lớp đất 7
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 40.0 – 46.5 m.

/ngày đêm
nồng độ NO2 vượt 4,5 lần. Rạch Bà Đằng, nồng độ NO2 vượt 1,4 lần. Các thông số
môi trường còn lại, trong các nguồn nước mặt khu vực dự án, đều thấp hơn so với
tiêu chuẩn.
- Vào thời điểm đầu mùa mưa (6/2009): hầu hết các thông số môi trường trong
các nguồn nước mặt đều thấp hơn tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu COD ở rạch Bùng Binh
vượt 3lần, ở rạch Bà Đằng vượt 1,5 lần. Chỉ tiêu NO2 rạch Bùng Binh vượt 1,5 lần
1.3.2.2. Nước ngầm
Nguồn nước ngầm được khai thác ở độ sâu 190 – 210 m. Nước ngầm tại khu vực
này có chất lượng khá tốt. Một vài chỉ tiêu điển hình như sau:
Độ pH 6.25 – 6.41
Sắt 5.23 – 7.26 mg/l
Clorua 40.0 – 49.7 mg/l
Độ cứng 61.8 – 145.0 mg/l
(Nguồn:
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn
Tại khu vực Long Hậu có hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp: ký hợp đồng với công ty TNHH XD TM
& xử lý môi trường Thảo Trung thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
Chất thải rắn nguy hại: ký hợp đồng với công ty TNHH TM – xử lý môi trường
Thái Thành thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KCN
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 1
Công suất : 2000m
3
/ngđ.
Danh sách các công ty, doanh nghiệp trong khu công nghiệp đang xả nước thải
vào hệ thống cống thoát nước thải được trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nước vào hệ thống cống

Công ty TNHH bao bì nhựa Vĩnh Phát
Công ty TNHH Hoàng Lan Xanh
Công ty TNHH kỹ thuật Tài Nguyên
Công ty TNHH SIMONE Việt Nam
Công ty TNHH thương mại SHINNANSAI
Thực phẩm
Công ty cổ phần Cát An
Công ty cổ phần SX TM & ĐT Vạn Phúc
GVHD: Võ Lê Phú
13
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
Công ty cổ phần thực phẩm AGREX Sài Gòn
Công ty cổ phần thực phẩm GN
Công ty cổ phần vịnh Nha Trang
Công ty nông sản thực phẩm XK Sài Gòn
Công ty TNHH Hiệp Phú
Doanh nghiệp tư nhân Quốc Toản
Xây dựng
Công ty cổ phần Sài Gòn xây dựng (COSACO)
Công ty cổ phần TM XD Thịnh Toàn
Công ty TNHH CASTECH Việt Nam
Công ty xây dựng GTCC Bách Thảo
Khác
Công ty cổ phần bê tông Hải Âu
Công ty cổ phần Con Heo Vàng
Công ty cổ phần thủy tinh Hưng Phú

bảng 1.2.
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
01 Nhiệt độ 0C 45
02 pH 5,0 – 9,0
03 BOD5 (20oC) mg/l 400
04 COD mg/l 600
05 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 500
06 Độ màu Pt-Co 350
07 Asen (As) mg/l 0,5
08 Cadmi (Cd) mg/l 0,5
09 Chì (Pb) mg/l 1
10 Clo dư (Cl) mg/l -
11 Crom (IV) (Cr4+) mg/l 0,5
12 Crom (III) (Cr3+) mg/l 2
13 Dầu mỡ khoáng mg/l 40
14 Dầu mỡ thực vật mg/l 60
15 Đồng (Cu) mg/l 5
16 Kẽm (Zn) mg/l 5
17 Mangan (Mn) mg/l 5
18 Niken (Ni) mg/l 2
19 Phốtpho hữu cơ mg/l 1
20 Phốt pho tổng số mg/l 8
21 Tetracloetylen mg/l 0,01
22 Thiếc (Sn) mg/l 5
23 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0,01
24 Tổng Nitơ mg/l 60
25 Tricloetylen mg/l 0,3
26 Amoniac (NH3) mg/l 15
27 Florua (F) mg/l 15

S có mùi hôi thối
và rất độc hại đối với vi sinh.
Nếu đưa vào hồ quá nhiều chất dinh dưỡng C, P, N sẽ dẫn đến sự phát triển
bùng nổ không kiểm soát được của rong tảo, thực vật trôi nổi gây nên hiện tượng
phú dưỡng. Chính sự tích đọng bùn lắng và các chất hữu cơ trong hồ là nguyên
nhân gây ra quá trình này. Nước thải sinh hoạt và sản xuất chảy vào nguồn tiếp
nhận làm gia tăng chất dinh dưỡng, kích thích sự phát triển của tảo và giảm chất
lượng của nước. Tảo dư thừa chết kết thành khối trôi nổi trên mặt nước, khi phân
huỷ phát sinh mùi và làm giảm nồng độ oxy hoà tan, ảnh hưởng đến các loại động
vật sống dưới nước.
Các tác nhân gây và truyền bệnh gồm vi khuẩn, virus và phiêu sinh vật khi xả vào
nước mặt làm cho nguồn nước không phù hợp cho ăn uống, bơi lội hay nuôi cá. Vi
sinh gây bệnh tích tụ nhiều trên mô gây độc cho các loài nhuyễn thể.
Nước thải có chứa muối với nồng độ cao gây ảnh hưởng tới người, động thực
vật và mùa màng. Lượng muối thải ra có nồng độ quá cao sẽ gây độc cho đất.
Các hợp chất kim loại độc và các chất hữu cơ độc nếu được thải ra quá nhiều
làm cho dòng sông bị chết trong một thời gian dài. Chúng được tích tụ qua chuỗi
GVHD: Võ Lê Phú
16
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
thực phẩm, gây nguy hiểm cho con người. Ngay cả với một lượng nhỏ cũng có thể
làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái tự nhiên và sức khoẻ con người.
Nhiệt thải ra làm gia tăng nhiệt độ nguồn nước gây một số ảnh hưởng tiêu cực.
Nhiệt độ cao làm một số loài cá phải di trú và làm tăng tốc độ sụt giảm oxy.
Dấu hiệu cho thấy nguồn nước mặt bị nhiễm bẩn:
Xuất hiện chất nổi trên bề mặt và bùn lắng ở đáy

GVHD: Võ Lê Phú
17
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
06 COD mg/l 50 45
07 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 45
08 Asen mg/l 0,05 0,045
09 Thủy ngân mg/l 0,005 0,0045
10 Chì mg/l 0,1 0,09
11 Cadimi mg/l 0,005 0,0045
12 Crom (VI) mg/l 0,05 0,045
13 Crom (III) mg/l 0,2 0,18
14 Đồng mg/l 2 1,8
15 Kẽm mg/l 3 2,7
16 Niken mg/l 0,2 0,18
17 Mangan mg/l 0,5 0,45
18 Sắt mg/l 1 0,9
19 Thiếc mg/l 0,2 0,18
20 Xianua mg/l 0,07 0,063
21 Phenol mg/l 0,1 0,09
22 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 4,5

STT Chỉ tiêu Đơn vị
QCVN
24:2009/BTNMT,
cột A
Tiêu chuẩn
xả thải
36 Tổng hoạt độ
phóng xạ
Bq/l 1 1
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
GVHD: Võ Lê Phú
19
SVTH: Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm
2.1. Phương pháp xử lý cơ học
Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý sơ bộ) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất
không tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nước thải;
điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Các công trình xử lý cơ học xử lý nước thải thông dụng:
2.1.1. Song chắn rác
Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể đặt tại
các miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước lớn
như: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ
các công trình bơm, tránh ách tắc đường ống, mương dẫn.
Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành 2 loại:

2.1.5. Bể điều hòa
Bể điều hòa được dùng để duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý
ổn định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng
GVHD: Võ Lê Phú
21
SVTH: Phan Anh Chiến

Trích đoạn Phân tích để lựa chọn cơng nghệ Thuyết minh cơng nghệ Bể nâng pH
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status