Báo cáo khoa học: Xác định hiệu quả vỡ quy mô thích hợp cho trang trại tổng hợp trên vùng đất trũng tại huyện gia bình, tỉnh bắc ninh potx - Pdf 15



Báo cáo khoa học
Xác định hiệu quả vỡ quy mô thích hợp cho trang trại
tổng hợp trên vùng đất trũng tại huyện gia bình, tỉnh
bắc ninh

Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2007: Tập V, Số 4: 76-80 Đại học Nông nghiệp I

Xác định hiệu quả và quy mô thích hợp cho trang trại tổng hợp
trên vùng đất trũng tại huyện gia bình, tỉnh bắc ninh
Determining economical efficiency and suitable size for mixed farms in the low-lying land
area of Giabinh District, Bacninh Province
Phạm Tiến Dũng
*
, Nguyễn Hữu Thành
**
SUMMARY
Agricultural farms are common form of commercial farming and play an important role in
agricultural development. The present study was designed to determine the economic efficacy of
transforming from traditional small-farming to commercial farms and to help arrive at correct
decisions on size and investment for mixed farms in the low-lying region of Gia Binh district in

đã chỉ rõ: cần phải hoàn thiện các cơ chế
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, kinh tế trang trại (Đảng Cộng sản Việt
Nam, 2001).
Đối với những vùng đất trũng sản xuất lúa
bấp bênh nh ở Gia Bình, Bắc Ninh với trên
60% dân số làm nông nghiệp, bình quân diện
tích đất canh tác 500 m
2
trên khẩu, 98% là đất
trồng lúa, nền kinh tế chủ yếu vẫn là tự cung tự
cấp nhng hệ thống đờng giao thông liên xã
hầu hết đã đợc bê tông hóa (Báo cáo tổng kết
huyện Đảng bộ năm 2006), việc chuyển sang
sản xuất kinh tế trang trại càng trở nên có ý
nghĩa to lớn cho việc chuyển đổi cơ cấu cây
trồng vật nuôi góp phần tạo dựng nền sản xuất
hàng hóa và nâng cao hiệu quả kinh tế cho sản
xuất của nhân dân.
Hiệu quả kinh tế, thu nhập của trang trại
phụ thuộc nhiều vào quy mô diện tích nh
trang trại trồng trọt nhng có thể không phụ
thuộc vào diện tích nh các trang trại chăn nuôi
hoặc ngành nghề khác (Nguyễn Đình Hơng,
2000), mà phụ thuộc nhiều vào khả năng đầu
*
Khoa Nông học, Trờng Đại học Nông nghiệp I- Hà Nội.
**
Sở Nông nghiệp Bắc Ninh.


tổng thu nhập của trang trại (TFI), tổng chi phí
khả biến (TVC), thu nhập thuần của trang trại
(TGM), hiệu quả 1 đồng chi phí (hqđcp), hiệu
quả sử dụng lao động gia đình (hqsdlđgđ), hiệu
quả sử dụng vốn lu động (hqsdvlđ). Các hiệu
quả sau khi tính theo các nhóm đợc qui đổi
sang hệ số để tính trung bình cho cả 3 loại hiệu
quả và so sánh mức độ hiệu quả chung của
chúng giữa các nhóm đợc phân loại khác nhau
theo qui mô diện tích, qui mô đầu t chi phí
sản xuất, giá trị hiệu quả của nhóm nhỏ
(thấp) đợc coi là hệ số 1 còn các nhóm khác
đợc quy theo để phân tích mang tính đồng
nhất đơn vị.
3. KếT QUả NGHIÊN CứU Và THảO LUậN
3.1. Một số đặc điểm chính của các trang
trại đợc điều tra
Bảng 1. Sử dụng đất của các trang trại theo qui mô diện tích (ha,%)
Qui mô diện tích trang trại
Nhỏ Trung bình Lớn
Các loại đất của trang trại
(1)
ha % ha % ha %
Đất trồng trọt 0,003 0,6 0,005 0,4 0,010 0,4
Diện tích ao 0,492 98,4 1,340 95,7 2,270 98,7
Đất khác 0,005 1,0 0,055 3,9 0,020 0,9
Tổng diện tích trang trại (ha) 0,500 100 1,400 100 2,300 100
(
1
) Đất trồng trọt gồm: Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm

doanh sao cho đạt hiệu quả cao hơn. Thành

77
Phạm Tiến Dũng, Nguyễn Hữu Thành

phần xuất thân của chủ trại hầu hết là nông dân
đúng là những ngời có kinh nghiệm và cán bộ
hu trí thờng có trình độ văn hóa cao và kinh
nghiệm tốt nên họ mạnh dạn tiên phong lập
trang trại. Xem xét vấn đề lao động cho thấy
mỗi trang trại chỉ có 2 lao động chính, riêng
trang trại lớn có tới 3 lao động gia đình bình
quân, còn lại họ phải thuê lao động bên ngoài
trong lúc thời vụ, một số ít đợc thuê làm
thờng xuyên để đảm bảo công việc cũng nh
hiệu quả kinh tế của trang trại (Bảng 2).
Bảng 2. Đặc điểm lao động và chủ trại theo qui mô diện tích trang trại
Qui mô diện tích trang trại
Chỉ tiêu
Nhỏ Trung bình Lớn
1.Tuổi (%)
- Dới 30 tuổi
- Từ 30 - 60 tuổi
- Trên 60 tuổi

22
44
33

11

56
88
11
0
11
5
33
Lao động gia đình (lao động) 2 2 3

3.2. Hiệu quả sản xuất của trang trại
Vai trò và hiệu quả của việc chuyển đổi
sản xuất cổ truyền sang kinh tế trang trại
đợc thể hiện thông qua hiệu quả kinh tế của
các loại hình này (Bảng 3). Kết quả thể hiện
rõ là mặc dù kinh tế trang trại cần đầu t cao
hơn, nhng bù lại nó cho thu nhập thuần cao
gấp 3 lần so với hình thức sản xuất cổ truyền
trớc đây.
Bảng 3. Hiệu quả kinh tế của sản xuất trang trại
(TT) so với sản xuất cổ truyền (CTr)
Đvt: Tr.đ/ha
Hình thức sản
xuất
Tổng thu
nhập (TFI)
Tổng chi
phí khả
biến (TVC)
Thu nhập
thuần

là 2,3 ha, theo hớng dẫn tiêu chí xác định
kinh tế trang trại của Bộ NN&PTNT- Tổng cục
Thống kê thì ở miền Bắc một trang trại phải có
diện tích trên 2ha (Cục Thống kê, 2000).

78
Xác định hiệu quả và quy mô thích hợp cho trang trại tổng hợp

Bảng 4. Hiệu quả sản xuất của trang trại theo quy mô diện tích
Quy mô diện tích của trang trại Hệ số để so sánh (lần)
Chỉ tiêu nghiên cứu
Nhỏ Trung bình Lớn Nhỏ Trung bình Lớn
Hqđcp (%) 16,63 45,89 35,01 1,0 2,8 2,1
Hqsdlđgđ (đồng) 14800 57600 79500 1,0 3,9 5,4
Hqsdvlđ (lần) 1,42 1,59 1,34 1,0 1,1 0,9
Hệ số trung bình 1,0 2,6 2,8
Bảng 5. Hiệu quả sản xuất theo quy mô diện tích đất trồng trọt của trang trại
Quy mô diện tích đất trồng trọt của trang trại
(*)
Hệ số để so sánh (lần)
Chỉ tiêu nghiên cứu
Nhỏ Trung bình Lớn Nhỏ Trung bình Lớn
Hqđcp (%) 22,34 24,54 50,62 1 1,1 2,3
Hqsdlđgđ (đồng) 36732 29823 84667 1 0,8 2,3
Hqsdvlđ (lần) 1,49 1,34 1,51 1 0,9 1,0
Hệ số trung.bình 1 0,9 1,9
(*) Ghi chú: Nhỏ: 0,003ha; T.bình: 0,005ha; Lớn: 0,01ha.
Bảng 6. Hiệu quả sản xuất theo quy mô diện tích ao
Quy mô diện tích ao của trang trại
(*)

Hqsdvlđ 1 1,0 0,9 1 1,0 1,0
Hệ số Trung bình 1 0,8 0,8 1 1,1 1,4
Ghi chú: (1): Thấp: 115 tr/ha; T.bình: 153 tr/ha; Cao: 263 tr/ha
(2): Thấp: 9 tr/ha; T.bình: 14 tr/ha; Cao: 31 tr/ha.

79
Phạm Tiến Dũng, Nguyễn Hữu Thành

Bảng 8. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất (qui ra hệ số) theo mức đầu t trên ha ao
và chăn nuôi lợn, gia cầm (lần)
Ha ao
(1)
Lợn, gia cầm
(2)
Chỉ tiêu nghiên cứu
Thấp T.bình Cao Thấp T.bình Cao
hqđcp 1 1,9 1,2 1 1,0 1,5
hqsdlđgđ 1 1,7 1,5 1 0,8 2,1
hqsdvlđ 1 1,1 1,1 1 1,0 1,0
Hệ số T.bình 1 1,6 1,3 1 0,9 1,5
Ghi chú: (1) Thấp: 43 tr/ha; T.bình: 73 tr/ha; Cao: 154 tr/ha
(2) Thấp: 64 tr/trại; T.bình: 142 tr/ trại; Cao: 326 tr/trại
4.
KếT LUậN
Trong điều kiện kinh tế thị trờng nh
hiện nay tại vùng trũng huyện Gia Bình tỉnh
Bắc Ninh, với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
hiện tại của vùng, trình độ quản lý của chủ trại,
kết quả nghiên cứu hoạt động sản xuất trang
trại của huyện đã chỉ ra:

hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX. Nhà
xuất bản Chính trị Quốc gia, tr. 321
Huyện Đảng bộ Bắc Ninh (2006). Báo cáo
tổng kết cuối năm về tình hình sản xuất,
kinh tế, xã hội. Huyện Gia Bình năm
2006.
Nguyễn Đình Hơng (2000). Thực trạng và
giải pháp phát triển kinh tế trang trại
trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại
hoá ở Việt Nam, NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
Nguyễn Phợng Vỹ (2007). Báo cáo của Bộ
NN&PTNT-Cục HTX&PTNT. Báo cáo
đóng góp của các hộ gia đình và HTX
trong sự phát triển nông nghiệp, nông
thôn Việt Nam.(Trang web của Google,
16/7/2007)
Phạm Chí Thành, 1996. Hệ thống nông nghiệp.
(Giáo trình cao học nông nghiệp). Nhà
xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội; tr.151-
160.80


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status