Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - QUẢN LÝ CÔNG TY PHẦN CỨNG MÁY TÍNH - Pdf 15



ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CÔNG TY PHẦN
CỨNG MÁY TÍNH 2

Mục Lục:
I - Giới thiệu
1. Khảo sát thực tế
2. Khảo sát nghiệp vụ
3. Giải pháp
4. Yêu cầu của ứng dụng
II - Mô hình hóa nghiệp vụ
III - Xác định các thực thể
1. Xác định thực thể
2. Chuyển sang mô hình quan hệ
3. Mô tả chi tiết các quan hệ
4. Mô tả tổng kết
IV - ERD
V - Thiết kế giao diên
1. Đăng nhập vào hệ thống
2. Quản lí nhân sự
3. Quản lí lương
4. Nhân viên

3

VI - Một số ô xử lí tiêu biểu

lương, khung lương đối với từng bộ phận và từng chức vụ
 Mức lương của nhân viên tùy thuộc vào chức vụ . Nhân viên ở chức vụ nào sẽ nhận
được mức lương ứng với từng chức vụ đó
 Những việc được khen thưởng ( lí do khen thưởng ) và hình thức khen thưởng tương
ứng do giám đốc công ty định ra. Bộ phận quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng khen

5

thưởng trong đó có tên loại khen thưởng và hình thức khen thưởng tương ứng. Quản lí nhân
sự dựa vào bảng đó mà thực hiện khen thưởng cho nhân viên theo bảng trên
 Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do giám đốc
công ty định ra. Bộ phận quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật trong đó có tên
loại kỉ luật và hình thức kỉ luật tương ứng. Quản lí nhân sự dựa vào bảng đó mà thực hiện kỉ
luật cho nhân viên theo bảng trên
Lưu ý : hình thức khen thưởng hay kỉ luật đều sử dụng các biện pháp về tài chính ( thưởng
tiền hay trừ lương )
2. Khảo sát các nghiệp vụ
2.1 Tạo danh sách nhân viên
 Người quản lí nhân sự có trách nhiệm tạo danh sách nhân viên từ những thông tin
trong đơn xin việc của nhân viên cộng với những thông tin về mã nhân viên ,chức vụ công
tác, phòng ban và mức lương của nhân viên. Mã nhân viên luôn được giữ nghuyên , nó chỉ
thay đổi khi công ty có những thay đổi lớn về mặt nhân sự ( khi đó cần tạo danh sách nhân
viên mới)
 Khi công ty thực hiện cải tổ lớn về cơ cấu tổ chức và nhân sự thì bắt buôc người quản
lí nhân sự phải tạo mới hoàn toàn danh sách nhân viên bằng cách thêm một số dữ liêu của
nhân viên, thay đổi cách lập mã nhân viên.
 Khi công ty có những thay đổi nhỏ liên quan đến vấn đề nhân sự thì người quản lí
nhân sự có thể thực hiện tạo danh sách mới dựa trên danh sách cũ (không cần thay đổi mã
nhân viên, không cần cập nhật thêm thông tin về nhân viên (thêm cột dữ liệu ))
Thông tin về nhân viên

tương ứng . Ví dụ : Mức lương 1 : 1000000 VND, Mức lương 2 : 2000000 VND….
 Mức lương được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tên mức lương và số tiền tương ứng.
Có 8 mức lương được đặt tên là mức 1, mức 2… mức 8. Mã lương được đặt dựa trên tên
mức lương bằng các lấy chữ số làm mã VD : Mã lương 1: mức lương 1.
 Khi công ty có những điều chỉnh nhỏ liên quan đến mức lương hoặc giá trị tiền ứng
với mức lương ,người quản lí có thể tạo bảng lương mới từ những bảng lương có sẵn

7

 Người quản lí lương chỉ tạo mới hoàn toàn bảng lương khi công ty có yêu cầu hoặc
có những thay đổi lớn về cơ cấu lương .
 Khung lương là do sự nhật trí của lãnh đạo công ty về mức của một chức vụ trong
công ty có thể nhận được. Khi cần sự thay đổi bảng lương, ngưởi quản lí lương có thể mở
bảng lương cũ ra và thay đổ dữ liệu về lương trong đó.
Tạo bảng khen thưởng / kỉ luật
 Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do giám đốc
công ty định ra. Quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật trong đó có tên loại kỉ luật
và hình thức kỉ luật tương ứng.
 Tùy theo yêu cầu của giám đốc mà quản lí lương có thể tạo mới hoàn toàn bảng khen
thưởng/kỉ luật hay tạo bằng cách thay đổi bảng khen thưởng kỉ luật cũ.
 Mã khen thưởng và kỉ luật theo qui ước công ty.
Tra cứu dữ liệu
 Nhân viên khi truy cập vào hệ thống chỉ có thể xem thông tin về cá nhân mình.
 Quản lí nhân sự có thể xem xét được bảng lương do phòng tài chính kế toán lập để có
thể định ra được mức lương phù hợp cho nhân viên.
 Quản lí lương có thểm xem danh sách nhân viên để xem mức lương của họ do quản lí
nhân sự đặt ra có phù hợp với khung lương mà công ty qui định hay không.
Thực hiện khen thưởng và kỉ luật
 Sau một khoảng thời gian nhất định ( 1 tháng ) quản lí nhân sự dựa vào bảng khen
thưởng/kỉ luật do quản lí lương tạo để lập ra bảng danh sách các nhân viên được khen

Mất nhiều thời gian do phải dành khá
nhiều thời gian cho việc thiết lập cách
thức bảo mật
Ít thời gian hơn do không
cần phải tập trung vào bảo
mật
Chi phí đầu


Tính linh
hoạt- tiện
dụng
Người dùng có thể dễ dàng sử dụng dịch
vụ ở bất kì đâu chỉ cần máy tính có nối
mạng internet và có web browser
Dễ sử dụng, không phải tốn thời gian và
chi phí đào tạo cách sử dụng do người
dùng chỉ cần dùng web broser là có thể
Người dùng bắt buộc phải
đến công ty mới có thể
truy cập được dữ liệu
Đòi hỏi cấu hình máy tính
thích hợp (cả về phần cứng
lẫn phần mềm)

9

truy c

p vào cơ s
4. Yêu cầu của ứng dụng:
Qua khảo sát chúng em quyết định xây dựng ứng dụng trên môi trường mạng nội bộ ( mạng
Lan). Cơ sở dữ liệu được lưu vào trong máy chủ (gọi là máy server) , các máy khách (client)
được cài đặt ứng dụng và có thể truy xuất dữ liệu từ server qua mạng lan. Ứng dụng thỏa
mãn những yêu cầu sau :
 Hỗ trợ chức năng lập và quản lí danh sách nhân viên : cho phép lập danh sách nhân
viên một cách dễ dàng, quản lí danh sách nhân viên theo từng phòng ban cụ thể hoặc theo
toàn bộ công ty , có khả năng thêm-xóa-sửa thông tin nhân viên trong danh sách
 Có khả năng thêm một phòng ban mới và tạo danh sách nhên viên cho phòng ban đó
 Hỗ trợ các công cụ lập và quản lí bảng lương : hỗ trợ nhập-sửa các thông tin trong
bảng lương
 Hỗ trợ quản lí mức lương theo từng phòng ban và từng chức vụ của công ty
 Hỗ trợ tạo phiếu lương
 Ứng dụng có giao diên thân thiện dễ sử dụng
 Có khả năng nâng cấp

10

II - Mô hình hóa các nghiệp vụ (business modeling)
a. Chức năng của nhân viên

Nhân viên có khả năng truy cập vào hệ thống để xem thông tin của bản thân. Thông tin của
nhân viên bao gồm thông tin cá nhân , nơi công tác, chức vụ và lương
- Input : mã số nhân viên
- Ouput: thông tin về nhân viên
b. Chức năng của quản lí nhân sự và quản lí lương
o Tạo danh sách nhân viên từ danh sách có sẵn : thực hiện bằng cách sửa lại danh sách
nhân viên
 Input :
o Chọn danh sách nhân viên có sẵn
o Nhập thay đổi về mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá nhân của nhân viên
, nơi công tác, chức vụ
 Output : danh sách nhân viên
o Thực hiện thuyên chuyển nhân viên bằng cách thay đổi nơi công tác :
 Input : phòng ban mới, mức lương mới
 Output : thông tin về nhân viên sau khi thuyên chuyển
o Sửa danh sách nhân viên : có 2 trường hợp
1.Thêm một nhân viên mới :
 Input : mã số nhân viên,các thông tin cá nhân (bao gồm thông tin về nhân thân) của
nhân viên , nơi công tác, chức vụ
 Output : thông tin nhân viên
2. Thay đổi danh sách ( không thêm nhân viên mới )
 Input :những thay đổi về nơi công tác, chức vụ, mức lương và thông tin cá nhân của
một số nhân viên
 Output : danh sách mới
o Tạo danh sách khen thưởng/ kỉ luật
 Input : mã số nhân viên , tên khen thưởng / kỉ luật

12

 Output : danh sách khen thưởng/ kỉ luật
o Xem danh sách nhân viên
 Input : chọn danh sách nhân viên
 Output : danh sách nhân viên
o Xem bảng lương :
 Input: chọn bảng lương

 Input :
o Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật
o Nhập thay đổ về tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen thưởng/kỉ luật
 Bảng khen thưởng/kỉ luật
Lưu ý : việc tạo mới hoàn toàn chỉ thực hiện lúc bắt đầu triển khai hệ thống hoặc khi có
quyết định của công ty
c. Chức năng của admin

Admin là giám đốc công ty hoặc là người chịu trách nhiệm cao hơn trong công ty. Admin có
thể thực hiện được tất cả các chức năng mà quản lí nhân sự và quản lí tiền lương có thể làm
đươc.
III - Xác định các thực thể
Ghi chú : trong ngoặc đơn “()” là tên thuôc tính của thực thể trong sơ đồ ERD
1. Xác định các thực thể
1) Thực thể 1: NHANVIEN

14

Các thuộc tính:
- Mã nhân viên (MaNV): đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà phân
biệt được nhân viên này với nhân viên khác.
- Họ tên nhân viên (HoTenNV): mô tả tên nhân viên tương ứng với mã nhân
viên.
- Phái (Phai): mô tả giới tính của nhân viên (gồm Nam và Nữ).
- Ngày sinh (NgSinh)
- Địa chỉ (ĐiaChi): Địa chỉ của nhân viên
- Điện thoại (ĐienThoai)
2) Thực thể 2: PHONGBAN
Các thuộc tính:
- Mã phòng ban (MaPB): thuộc tính khóa để phân biệt phòng ban này với


16

Thực thể khen thưởng, kỉ luật.
Các thuộc tính:
- Mã khen thưởng kỉ luật (MaKTKL): thuộc tính khóa để phân biệt các khen
thưởng kỉ luật khác nhau.
- Tên khen thưởng kỉ luật (TenKTKL)
- Hình thức khen thưởng/kỉ luật (HinhThuc)
- Số tiền khen thưởng/kỉ luật (SoTien)
8) Thực thể 8: LILICHCT
Đây là thực thể mô tả lý lịch công tác trước đây của từng nhân viên.
Các thuộc tính:
- Mã nơi công tác (MaNoiCT): thuộc tính khóa để phân biệt các nơi công tác
khác nhau.
- Tên nơi công tác (TenNoiCT): mô tả tên nơi công tác tương ứng với từng mã
nơi công tác.
- Địa chỉ (ĐC): mô tả địa chỉ nơi công tác trên.
9) Thực thể 9: THANNHAN
Đây là thực thể yếu, nó phụ thuộc vào thực thể NHANVIEN.
Các thuộc tính:
- Mã số nhân viên (MSNV): thuộc tính khóa của thực thể mạnh quy định thực
thể THANNHAN.

17

- Tên thân nhân (TenTN): thuộc tính khóa của thực thể yếu.
- Phái (Phai)
- Quan hệ (QuanHe): mô tả quan hệ của thân nhân với nhân viên ứng với mã
nhân viên.

công tác.
Các thuộc tính:
- Mã môn học (MaMH): thuộc tính khóa để phân biệt môn học này với môn học
khác.
- Tên môn học (TenMH)
15) Thực thể 15: TINH
Các thuộc tính:
- Mã tỉnh (MaT): thuộc tính khóa
- Tên tỉnh (TenTinh)
16) Thực thể 16: HUYEN

19

Các thuộc tính:
- Mã tỉnh (MaH): thuộc tính khóa
- Tên tỉnh (TenHuyen)
17) Thực thể 17: QUEQUAN
Thực thể QUEQUAN mô tả quê quán của mỗi nhân viên trong công ty. Đây là thực thể yếu
được định danh bởi hai thực thể mạnh là TINH và HUYEN
Các thuộc tính: không có thuộc tính riêng.
2. Chuyển sang mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, ĐienThoai, Email, Password, MaPB,
MaCV, MaT, MaH, MaCM, MaTDHV, MaTDNN)
PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC)
PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV)
MUCLUONG (MaML, SoTien)
PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV)
CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML)
KTKL(MaKTKL,TenKTKL,HinhThuc, SoTien)
KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian)

N 10 K
5 DC Địa chỉ C 30 B
6 DienThoai Điện thoại S 11 K
7 Email Địa chỉ mail C 30 B
8 Pasword
Mã truy nhập
thông tin
C 10 B
9 MaPB Mã phòng ban C 10 B FK
10 MaCV Mã chức vụ C 10 B FK
11 MaT Mã tỉnh C 10 B FK
12 MaH Mã huyện C 10 B FK
13 MaCM Mã chuyên môn C 10 B FK
14 MaTDHV
Mã trình độ
học vấn
C 10 B FK
15 MaTDNN
Mã trình độ
ngoại ngữ
C 10 B FK
Tổng số 202
Tên quan hệ: NHANVIEN
Ngày: 09-06-2008

 Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 202 (Byte) = 202 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 202 (Byte) = 1010 KB

Số dòng tối thiểu: 1000

23

Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB
 Đối với kiểu chuỗi:
MaPB: cố định, không Unicode
TenPB: không cố định, Unicode
DC: không cố định, Unicode
3.3 Quan hệ Phòng ban Chức vụ:
PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV)
STT Thuộc Tính Diễn Giải
Kiểu DL
Số Byte MGT
Loại DL
Ràng Buộc
1 MaPB Mã phòng ban C 10 B
PK,
FK(PHONGBAN
)
2 MaCV Mã chức vụ C 10 B
PK,
FK(CHUCVU)
Tổng số 20
Tên quan hệ: PHONGBAN_CHUCVU
Ngày: 09-06-2008

 Khối lượng:


STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaPL Mã phòng ban C 10 B PK
2 TongSoTien Tổng số tiền S 20 B
3 NgayPhat
Ngày phát
lương
N 10 K
4 MaNV Mã nhân viên C 10 B
FK
Tổng số 50
Tên quan hệ: PHIEULUONG
Ngày: 09-06-2008

 Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 50 (Byte) = 500 KB
 Đối với kiểu chuỗi:
MaPL: cố định, không Unicode
MaNV: cố định, không Unicode
3.6 Quan hệ Chức vụ:
CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status