Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần sản xuất và phát triển thương mại Tân Nam Việt - Pdf 15

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH THƯƠNG MẠI. .....................................................................3
1.1 Khái quát chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp thương mại:.............................................3
1.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại:......................3
1.1.2 Phương thức bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại:...5
1.1.3 Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý công tác bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh:.................................................................7
1.1.3.1 Sự cần thiết quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh:..........................................................................................7
1.1.3.2 Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:.....9
1.1.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại:.....................................10
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại.....................................................................................10
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại ....10
1.2.1.1 Khái niệm giá vốn và các phương pháp xác định giá vốn hàng
bán:....................................................................................................10
1.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại...12
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán.........................................14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán..........................................15
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
.................................................................................................................15
Trần Thị Hải Anh - Lớp Kế toán 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.2.1. Xác định doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh

1.3.4 Hình thức Nhật ký - Chứng từ: ..................................................33
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký
chung.....................................................................................................34
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TÂN NAM VIỆT..........35
2.1. Tổng quan chung về công ty cổ phần sản xuất và phát triển thương
mại tân Nam Việt.......................................................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sản
xuất và phát triển thương mại Tân Nam Việt ...................................35
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh tại Công ty cổ phần sản
xuất và phát triển thương mại Tân Nam Việt .......................................37
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................37
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý Công ty CPSX và PTTM Tân Nam Việt.37
2.2.2 . Đặc điểm tổ chức kinh doanh....................................................39
2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán....................................................41
2.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..............................................41
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán Công ty CPSX và PTTM Tân Nam Việt. 42
2.3.2. Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán......................................43
Sơ đồ 2.3.: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. .44
2.3.3. Một số đặc điểm kế toán tài chính khác....................................44
2.4. Đặc điểm hàng hóa và các phương thức bán hàng..........................45
2.4.1. Đặc điểm hàng hóa......................................................................45
2.4.2. Các phương thức bán hàng........................................................46
2.4.3. Quy trình hạch toán bán hàng...................................................48
2.5. Kế toán bán hàng................................................................................49
Trần Thị Hải Anh - Lớp Kế toán 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.5.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.............49
2.5.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa.....................................49

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán.........................................14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán..........................................15
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu..............................................................................................21
Sơ đồ1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp......22
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh
toán........................................................................................................23
Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh
toán........................................................................................................23
Sơ đồ1.7: Kế toán bán hàng qua đại lý, ký gửi hưởng hoa hồng ở đơn
vị giao đại lý..........................................................................................24
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng qua đại lý, ký gửi hưởng chênh
lệch giá...................................................................................................24
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng nội bộ ....................................................25
Sơ đồ 1.10: Kế toán tiêu thụ hàng đổi hàng........................................26
Sơ đồ 1.11 : Kế toán doanh thu trong trường hợp bán trả chậm, trả
góp.........................................................................................................26
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán doanh thu...................................................27
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng....................................30
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp................30
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................33
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký
chung.....................................................................................................34
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý Công ty CPSX và PTTM Tân Nam Việt.37
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán Công ty CPSX và PTTM Tân Nam Việt. 42
Sơ đồ 2.3.: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. .44
Trần Thị Hải Anh - Lớp Kế toán 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trần Thị Hải Anh - Lớp Kế toán 1

Biểu số 2.26. Sổ Chi tiết TK 64227.......................................................86
Biểu số 2.27. Sổ Chi tiết TK 6422.........................................................87
Biểu số 2.28. Sổ cái TK 6422................................................................88
Biểu số 2.29. Sổ nhật ký chung.............................................................90
Biểu số 2.30. Sổ cái TK 911..................................................................96
Biểu số 2.31. Sổ cái TK 421..................................................................97
Biểu số 2.32. Sổ cái TK 8211................................................................97
Biểu số 2.33. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.........................98
Biểu số 3.1. Sổ nhật ký chi tiền...........................................................104
Biểu số 3.2. Sổ nhật ký mua hàng.....................................................105
Trích Biểu số 3.3: Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ yếu của Công
ty CPSX và PTTM Tân Nam Việt trong tháng 7/2010 và tháng 6/2010
.............................................................................................................110
Trần Thị Hải Anh - Lớp Kế toán 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LI M U
Trong nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip mun tn ti v phỏt
trin, nht nh phi cú phng ỏn kinh doanh t hiu qu kinh t. ng
vng v phỏt trin trong iu kin cú s cnh tranh gay gt, doanh nghip
phi nm bt v ỏp ng c tõm lý, nhu cu ca ngi tiờu dựng vi cỏc
sn phm cú cht lng cao, giỏ thnh h, mu mó phong phỳ, a dng. Mun
vy, cỏc doanh nghip phi giỏm sỏt tt c cỏc quy trỡnh t khõu mua hng
n khõu tiờu th hng hoỏ m bo vic bo ton v tng nhanh tc
luõn chuyn vn, gi uy tớn vi khỏch hng, thc hin y ngha v vi
Nh nc, nh ú m bo cú li nhun tớch lu m rng phỏt trin sn
xut kinh doanh.
i vi cỏc doanh nghip, kinh doanh thng mi l quỏ trỡnh bỏn
hng húa to ra li nhun ch yu ca doanh nghip. Chớnh vỡ vy vic m
bo hiu qu kinh t cho quỏ trỡnh bỏn hng luụn l mi quan tõm hng u
ca cỏc doanh nghip kinh doanh thng mi. Cụng tỏc k toỏn bỏn hng v

Chương III: Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần sản xuất và phát triển thương mại Tân
Nam Việt .
Trần Thị Hải Anh - Lớp Kế toán 1
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH THƯƠNG MẠI.
1.1 Khái quát chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp thương mại:
1.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại:
Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:
- Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm
các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay vô hình mà doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán.
- Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh
thương mại là lưu chuyển hàng hoá, lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các
hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá. Hoạt
động thương mại gồm hai nghiệp vụ cơ bản là mua và bán. Mục đích nghiên
cứu của luận văn là nghiên cứu nghiệp vụ bán hàng (hoạt động chính trong
quá trình kinh doanh cũng như tạo ra nguồn lợi nhuận chính của các doanh
nghiệp thương mại).
- Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Phương thức bán hàng
có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh
tình hình xuất kho hàng hoá. Đồng thời có tính quyết định đối với việc xác
định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí
bán hàng để tăng lợi nhuận.
Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm hai phương

khỏch hng mua thng xuyờn theo hp ng kinh t. Khi xut kho hng hoỏ
giao cho khỏch hng thỡ s hng hoỏ ú vn thuc quyn s hu ca doanh
nghip, bi vỡ cha tho món cỏc iu kin ghi nhn doanh thu. n khi
khỏch hng thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn, k toỏn ghi nhn doanh
thu, do doanh nghip ó chuyn cỏc li ớch gn vi quyn s hu hng hoỏ
cho khỏch hng.
Bỏn hng theo phng thc tiờu th qua cỏc i lý (Ký gi)
Đây là phơng thức bán hàng mà trong đó, doanh nghiệp thơng mại giao
hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cho cơ sở này trực tiếp bán hàng, bên nhận làm
đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đợc hởng hoa hồng
đại lý bán, số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về doanh
nghiệp thơng mại cho đến khi doanh nghiệp thơng mại đợc cơ sở đại lý, ký gửi
thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đ-
ợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số hàng này.
Ngoài các phơng thức bán hàng trên còn có phơng thức: bán hàng đổi hàng
đó là xuất hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác (hàng đối lu). Giá trao đổi là giá
bán của hàng hóa trên thị trờng.
Trn Th Hi Anh - Lp K toỏn 1
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Xét theo thời điểm thanh toán tiền hàng: Bao gồm:
• Bán hàng thu tiền ngay.
• Bán hàng thu tiền trước.
• Bán hàng thu tiền chậm.
 Đối với khâu bán buôn: Thường sử dụng các
phương thức bán hàng:
• Bán buôn qua kho: Hàng hoá xuất từ
kho của doanh nghiệp để bán cho người mua. Trong phương thức này lại chia
thành hai hình thức:
- Bán trực tiếp qua kho: Doanh nghiệp xuất hàng từ kho giao trực

hàng lập báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền để lám cơ sở cho việc ghi sổ kế
toán.
• Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Nghiệp vụ giao hàng
và thu tiền của khách hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng bố trí nhân viên thu
ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn để khách hàng nhận hàng
ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca hoặc ngày, nhân viên thu
ngân làm giấy nộp tiền bán hàng để nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn
kiểm kê hàng còn lại cuối ca, ngày để xác định lượng hàng đã bán rồi lập báo
cáo trong ngày, trong ca.
• Phương thức bán hàng thu tiền tự động: Là hình thức bán hàng
mà khách hàng lựa chọn hàng hoá cần mua và thanh toán tiền tập trung.
Phương thức bán hàng này thường được thực hiện ở các siêu thị. Kế toán căn
cứ vào các phiếu bán hàng (tích kê) để ghi nhận doanh thu và số tiền nộp.
 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:
Bán hàng trả góp, trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định.
1.1.3 Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý công tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh:
1.1.3.1 Sự cần thiết quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh:
 Công tác bán hàng:
Trần Thị Hải Anh - Lớp Kế toán 1
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hoạt động kinh doanh thương mại không chỉ đơn thuần là nội thương,
mà còn cả ngoại thương, do đó việc quản lý lại ngày càng phức tạp, tuy nhiên
để quản lý tốt công tác bán hàng cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau:
• Về khối lượng hàng hoá tiêu thụ: Phải biÕt chính xác số lượng

xuất, kinh doanh.
 Công tác xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định bao
gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính. Đối
với những doanh nghiệp chỉ có hoạt động thương mại (nhập mua hàng hoá về
và xuất bán hàng hoá đi) mà không phát sinh thu nhập và chi phí tài chính thì
kết quả bán hàng cũng chính là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.
1.1.3.2 Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
• Quản lý về doanh thu bán hàng: Đây là cơ sở quan trọng để xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, đồng thời là cơ sở để xác định
chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Trong nền kinh
tế thị trường, quản lý doanh thu bao gồm:
- Quản lý doanh thu thực tế: Doanh thu thực tế là doanh thu được tính
theo giá bán trên hoá đơn hoặc trên hợp đồng bán hàng.
- Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản phát sinh trong
quá trình bán hàng, theo quy định cuối kỳ mới được trừ khỏi doanh thu thực
tế. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ Giảm giá hàng bán.
+ Hàng bán bị trả lại.
+ Chiết khấu thương mại.
- Doanh thu thuần: Là doanh thu thực tế về bán hàng của doanh nghiệp
trong kỳ kế toán, là cơ sở để xác định kết quả bán hàng.
• Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ
phải thu ở người mua.
• Quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ: Đây cũng là cơ sở để xác
định kết quả bán hàng.
Trần Thị Hải Anh - Lớp Kế toán 1
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.1.4 Vai trũ, nhim v ca k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh

phân bổ trong kì
Cỏc phng phỏp xỏc nh giỏ vn ca hng bỏn: Cú
rt nhiu phng phỏp tớnh giỏ vn ca hng hoỏ xut kho. Vỡ vy, doanh
nghip s dng phng phỏp tớnh giỏ vn no cng phi tuõn theo nguyờn tc
Trn Th Hi Anh - Lp K toỏn 1
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nhất quán trong tính giá giữa các kỳ hạch toán. Hiện nay, doanh nghiệp có thể
sử dụng một trong các phương pháp sau để tính giá vốn của hàng hoá:
• Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, hàng hoá được xác định theo đơn chiếc và vẫn
giữ nguyên giá từ lúc nhập cho đến lúc xuất bán ( trừ trường hợp điều chỉnh ).
Khi xuất hàng hoá nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng hoá đó.
• Phương pháp giá đơn vị bình quân:
Giá mua của hàng hoá xuất bán trong kỳ được tính theo giá đơn vị bình quân.
Đơn giá bình quân có thể được tính theo các cách sau:
 Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị bình
quân dự trữ
=
Trị giá hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
 Giá đơn vị đầu kỳ này hoặc cuối kỳ trước:
Giá đơn vị bình quân
cuối kỳ trước
=
Trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Số lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
 Giá đơn vị bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập):
Giá đơn vị

k t giỏ hch toỏn sang giỏ thc t theo cụng thc sau:
Giỏ thc t hng hoỏ
xut bỏn
(hoc tn kho trong k)
=
Giỏ hch toỏn hng hoỏ
xut bỏn
(hoc tn kho trong k)
x
H s giỏ
hng hoỏ
Trong ú:
H s giỏ
hng hoỏ
=
Giỏ tr thc t hng hoỏ tn kho u k v nhp trong k
Giỏ tr hch toỏn hng hoỏ tn kho u k v nhp trong k
Chi phớ thu mua hng húa:
Chi phí thu mua hàng hoá bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí
bao bì, chi phí thuê kho bãi, tiền phạt kho bãi... Đối với bộ phận này do liên
quan đến cả lợng hàng tiêu thụ và tồn kho cuối kì nên đợc phân bổ cho cả hàng
tiêu thụ và hàng cha tiêu thụ. Việc phân bổ chi phí thu mua đợc áp dụng theo
công thức:
1.2.1.2 K toỏn giỏ vn hng bỏn trong doanh nghip thng mi
Tài khoản sử dụng là tài khoản 632 Giá vốn hàng bán dùng để phản
ánh trị giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ bao gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ
Trn Th Hi Anh - Lp K toỏn 1
Chi phí thu mua
phân cho hàng
hoá tiêu thụ

mt hng, tng quy hng, tng kho. Ti khon ny c s dng khi doanh
nghip hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kim kờ nh k.
Trờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ: Giá
thực tế hàng hoá nhập kho không bao gồm thuế GTGT đầu vào. Do vậy giá vốn
thực tế hàng hoá nhập, xuất kho không bao gồm thuế GTGT đầu vào. Đây cũng
là phơng pháp đợc phổ biến rộng rãi trong các doanh nghiệp hiện nay. Đi sâu
vào nghiên cứu ta có sơ đồ sau:
Trn Th Hi Anh - Lp K toỏn 1
13
TK 111, 112, 331
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
S 1.1 : S k toỏn giỏ vn hng bỏn
(áp dụng với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, phơng pháp
KKTX) Hàng bán bị
trả lại

Trn Th Hi Anh - Lp K toỏn 1
14
TK 1561,157
Chi phí thu mua hàng
hóa phát sinh trong kỳ
P.bổ chi phí thu mua
cho hàng hóa tiêu thụ
TK 1562TK 111,112
Thuế TTĐB hàng
NK phải nộp NS
Xuất kho hàng hóa

Kế toán căn cứ kết quả kiểm kê cuối kỳ, xác định trị giá hàng tồn kho
cuối kỳ. Sau đó xác định giá vốn hàng xuất bán theo công thức sau :
Giá trị hàng hoá xuất bán
(xác định sau kiểm kê)
=
Giá trị
hàng hoá
tồn đầu kỳ
+
Giá trị hàng
hoá phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị hàng
hoá tồn
cuối kỳ
Việc xác định giá vốn hàng hoá xuất bán trong kỳ một cách chính xác là
cơ sở để xác định đúng lợi nhuận đạt đợc trong kỳ.
1.2.2. K toỏn doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu.
1.2.2.1. Xỏc nh doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu.
Theo chun mc s 14, doanh thu l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t
doanh nghip thu c trong k k toỏn, phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut
kinh doanh thụng thng ca doanh nghip. Doanh thu hot ng bỏn hng l
Trn Th Hi Anh - Lp K toỏn 1
15
Hàng hoá nhập trong kỳ
Thuế GTGT

Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp thì doanh thu ghi nhận là giá
bán theo phương thức trả ngay, lãi trả chậm, trả góp được ghi vào doanh thu
hoạt động tài chính của các kỳ thu nợ.
Trường hợp doanh nghiệp đã ghi hoá đơn bán hàng, đã nhận tiền nhưng
cuối kỳ chưa giao hàng thì chưa được ghi nhận doanh thu, chỉ được phản ánh
vào tài khoản khách hàng ứng trước.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ của Nhà nước, cung cấp hàng
hoá được Nhà nước trợ cấp, trợ giá thì khoản trợ cấp, trợ giá cũng được phản
ánh vào doanh thu.
Một số trường hợp không được phản ánh vào doanh thu đó là: Hàng
hoá xuất gia công, chế biến. Hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị thành viên
trong một công ty, tổng công ty hạch toán phụ thuộc. Giá trị hàng hoá cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Hàng gửi bán chưa được xác định là tiêu thụ.
Trần Thị Hải Anh - Lớp Kế toán 1
16

Trích đoạn Hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung: Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty cổ phần sản Đặc điểm tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn Đặc điểm hàng húa và cỏc phương thức bỏn hàng
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status