đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy quy trình công nghệ gia công bàn trượt - Pdf 15

Bàn Trượt Dọc 16K20 GVHD :NGUYỄN VĂN MINH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

như thể hiện lại những kiến thức đã học và tham khảo, chuẩn bò cho
công việc của một người kỹ thuật viên sau này.
Đồ án tốt nghiệp của em là dạng thiết kế qui trình công nghệ gia
công cơ của chi tiết BÀN TRƯT DỌC 16K20 . Để lập được quá trình
này, đòi hỏi người làm phải có kiến thức khá đầy đủ từ những cơ sở ban
đầu cho đến chuyên ngành, cũng như tham quan thực tế, thực hành ngay
xưỡng của nhà trường.
Dưới sự giúp đỡ, hướng dẫn của các thầy cô ban chế tạo máy đã giúp
em trang bò và bồi đắp những kiến thức đã được học. Tuy nhiên, bảng
qui trình này là kết quả của sự học hỏi, tìm tòi của em nên cũng không
tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự thông cảm của thầy hướng dẫn và
các thầy cô trong ban chế tạo máy Trường Kỹ Thuật Cao Thắng.
Em mong bảng qui trình này là một kinh nghiệm mới đối với em và
em sẽ không ngừng trao dồi nghiên cứu thêm những kiến thức mới ./.
Học sinh thiết kế
LÊ TRUNG HIẾU
NGÔ ĐỨC HIẾU
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 3 -
NGÔ ĐỨC HIẾU
Bàn Trượt Dọc 16K20 GVHD :NGUYỄN VĂN MINH
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
1. Phân tích vật liệu và cơ tính sản phẩm :
a. phân tích vật liệu :
Bàn Trượt Dọc 16K20 được chế tạo bằng vật liệu gang xám :
- Kí hiệu GX 15-32 theo TCVN trong đó :
+ GX : là kí hiệu gang xám.
+ 15 : Giới hạn bền kéo 150 kg/mm
2

HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 4 -
NGÔ ĐỨC HIẾU
Bàn Trượt Dọc 16K20 GVHD :NGUYỄN VĂN MINH
+ Sai lệch giới hạn dưới: ei = - 0.2mm.
⇒ Dung sai : IT
D
= es – ei = 0.4mm.
- Tra bảng 1/120 giáo trình dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật của
Hoàng Xuân Nguyên theo TCVN 2244 – 77 đạt cấp chính xác 13.
Theo TCVN 2245 – 77 kích thước 46± 0.2 thuộc miền dung sai JS.
Kí hiệu : 46JS13.
- Kích thước ∅ 14H7 :
+ Kích thước danh nghóa của lỗ là : ∅ 14 mm.
+ Sai lệch giới hạn trên của lỗ : ES = 0.018mm.
+ Sai lệch giới hạn dưới của lỗ : EI = 0.
⇒ Dung sai : IT
D
= ES – EI = 0.018mm.
- Tra bảng 1/102 giáo trình dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật của
Hoàng Xuân Nguyên . Theo TCVN 2244 – 77 có cấp chính xác 7.
Theo TCVN 2245 – 77 kích thước ∅ 14H7 thuộc miền dung sai H.
Kí hiệu : ∅ 14 H7.
- Kích thước 104 ± 0.05 :
+ Kích thước danh nghóa là : 140mm.
+ Sai lệch giới hạn trên là : es = +0.05mm.
+ Sai lệch giới hạn dưới là : ei = - 0.05mm.
⇒ Dung sai : IT
d
= es – ei = 0.1mm.

- Kích thước 88 ± 0.05 :
+ Kích thước danh nghóa là : 88mm.
+ Sai lệch giới hạn trên là : es = +0.05mm.
+ Sai lệch giới hạn dưới là : ei = - 0.05mm.
⇒ Dung sai : IT
d
= es – ei = 0.1mm.
- Tra bảng 1/102 giáo trình dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật của
Hồ Xuân Nguyên. Theo TCVN 2244 – 77 có cấp chính xác 9.
- Tra bảng 1 trong TCVN 2245 – 77 ta có sai lệch đối xứng là JS.
Kí hiệu : 88 JS9.
- Kích thước 36 ± 0.05 :
+ Kích thước danh nghóa là : 36mm.
+ Sai lệch giới hạn trên là : es = +0.05mm.
+ Sai lệch giới hạn dưới là : ei = - 0.05mm.
⇒ Dung sai : IT
d
= es – ei = 0.1mm.
- Tra bảng 1/102 giáo trình dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật của
Hồ Xuân Nguyên. Theo TCVN 2244 – 77 có cấp chính xác 10.
- Tra bảng 1 trong TCVN 2245 – 77 ta có sai lệch đối xứng là JS.
Kí hiệu : 36 JS10.
- Kích thước M8 :
+ M8 : ren hệ mét.
+ Phụ lục 2/141 theo TCVN 2248-77 sách vẽ kỹ thuật của Trần
Hữu Quế.
⇒ M8 :
D = 8
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 6 -

d
= 0.2 mm, es = 0.1, ei = - 0.1
Kí hiệu : 20 JS12.
- Kích thước 80 có : IT
d
= 0.3 mm, es= 0.15, ei = -0.15
Kí hiệu : 80 JS12.
-Kích thước 52 có : IT
d
= 0.3 mm, es = 0.15, ei = - 0.1 5
Kí hiệu : 52 JS12.
- Kích thước 34 có : IT
d
= 0.3 mm, es = 0.15, ei = - 0.15
kí hiệu : 34 JS12.
- Kích thước 18 có : IT
d
= 0.2 mm, es = 0.1, ei = - 0.1
Kí hiệu :18 JS12.
-Kích thước 76 có : IT
d
= 0.3 mm, es = 0.15, ei = - 0.15
Kí hiệu : 76 JS12.
-Kích thước 44 có : IT
d
= 0.3 mm, es = 0.15, ei = - 0.15
Kí hiệu : 44 JS12.
-Kích thước 16 có : IT
d
= 0.2 mm, es = 0.1, ei = - 0.1

Kí hiệu : 40 JS14.
+ Kích thước 55 có : IT
d
= 0.6, es = 0.3, ei = - 0.3
Kí hiệu : 55 JS14.
+ Kích thước 36 có : IT
d
= 0.6, es = 0.3, ei = - 0.3
Kí hiệu : 36 JS14.
- Các kích thước : 25,30,16,R15 là kích thước giữa bề mặt không gia
công ta lấy cấp chính xác 16.
+ Kích thước 25 có : IT
d
=1mm, es = 0.5, ei = - 0.5
Kí hiệu : 25 JS16.
+ Kích thước 30 có : IT
d
= 1mm, es = 0.5, ei = - 0.5
Kí hiệu : 30 JS16.
+ Kích thước 16 có : IT
d
= 1mm, es =0.5, ei = - 0.5
Kí hiệu : 16 JS16.
+ Kích thước R15 có : IT
d
= 1mm, es = 0.5, ei = - 0.5
Kí hiệu : R15 JS16.

b. Phân tích độ chính xác về vò trí tương quan :
- Dung sai độ không vuông góc giữa giao tuyến của mặt A với mặt

+ Mặt C : R
Z
40
+ Mặt D : R
Z
40
+ Mặt E : R
Z
40
+ Mặt F : R
Z
40
+ Mặt G : R
Z
40
+ Mặt H : R
Z
40
+ Mặt I : R
Z
40
+ Mặt K : R
Z
80
+ Mặt nghiêng rảnh mang cá : R
a
2.5
+ Lổ ∅ 14 H7 : R
a
2.5

- Phần hình trụ : V = π.R
2
.h
Với R : bán kính
h : chiều cao
- Phần hình hộp chữ nhật : V = a.b.c
Với a, b, c là các cạnh : rộng, dài, cao.
Gọi V
1
, V
2
, V
3
, V
4
, V
5
, V
6
, V
7
, V
8
, V
9
, V
10
, V
11
, V

3
.b
3
.c
3
= 15.152.8 = 18240 mm
3
+ Thể tích V
4
= a
4
.b
4
.c
4
= 10.30.64 = 19200 mm
3
+ Thể tích V
5
= π.R
2
5.
h
5
.1/2 = 3,14.64.15
2
.1/2 = 22608 mm
3
+ Thể tích V
6

+ Thể tích V
9
= π.R
2
9.
h
9
= 3,14.7
2
.40 = 6154,4 mm
3
+ Thể tích V
10
= π.R
2
10.
h
10
= 3,14.7
2.
.
.
16 = 2461,76 mm
3
+ Thể tích V
11
= a
11
.b
11

2
14.
h
14
=2. 3,14.4
2.
.
.
18 = 1785,6 mm
3
Vậy thể tích của Bàn Trượt Dọc 16K20 là :
V = V
1
+ V
2
- V
3
- V
4
-V
5
- V
6
- 2.(V
7
+ V
8
)- V
9
- V

3. Xác đònh sản lượng hàng năm của chi tiết Bàn Trượt Dọc 16K20 :
Với khối lượng chi tiết 3,1 kg thuộc dạng sản xuất hàng loạt vừa
- Tra bảng 2 trang 13 giáo trình thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ta
được sản lượng hàng năm từ ( 500 - 5000 ) sản phẩm / năm.
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 13 -
NGÔ ĐỨC HIẾU
Bàn Trượt Dọc 16K20 GVHD :NGUYỄN VĂN MINH
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 14 -
NGÔ ĐỨC HIẾU
Bàn Trượt Dọc 16K20 GVHD :NGUYỄN VĂN MINH
CHƯƠNG III
CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
A. Chọn phôi :
- Vật liệu chế tạo Bàn Trượt Dọc 16K20 là gang xám GX 15 – 32 : dễ
cắt gọt, có tính đúc tốt, không tốt khi va đập.
- Chi tiết Bàn Trượt Dọc 16K20 có hình dạng khá phức tạp , do đó ta
không chọn phôi dập, phôi rèn, cán mà chọn phôi đúc đảm bảo các
yêu cầu
B. Chọn phương pháp chế tạo phôi :
Dựa vào các yếu tố sau :
- Hình dạng và kích thước phôi :
+ Hình dạng khá phức tạp
+ Kích thước tương đối nhỏ
- Vật liệu là gang xám 15 – 32
- Sản xuất hàng loạt vừa, sản lượng tương đối lớn nên để nâng cao năng
suất của quá trình đúc, nâng cao độ chính xác kích thước và chất lượng
bề mặt của vật đúc người ta sử dụng các hệ thống tự động trong đó có
dùng các cơ cấu mới để làm chặt hỗn hợp cát.

D
=3,0 mm
- Lượng dư mặt B,K,I : khi đúc mặt B,K,I nằm trên, ta chọn D làm
chuẩn, kích thước danh nghóa là 46 mm. Do đó, ta có lượng dư mặt
B,K,I là :
a
B
= a
K
= a
I
= 4,0mm
- Lượng dư mặt E ,F,G,H: khi đúc mặt E ,F,G,H nằm bên, ta chọn mặt G
làm chuẩn, kích thước danh nghóa là 152mm. Do đó, ta có lượng dư
mặt E ,F,G,H là :
a
E
= a
F
= a
G
= a
H
= 4,0 mm
- Lượng dư mặt C : khi đúc mặt C nằm bên ta chọn H làm chuẩn để xác
đònh kích thước danh nghóa và ngược lại, kích thước danh nghóa là 18
mm. Do đó, ta có lượng dư là :
a
C
= 3,0 mm

G
+ a
H
= 160 mm
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 17 -
NGÔ ĐỨC HIẾU
Bàn Trượt Dọc 16K20 GVHD :NGUYỄN VĂN MINH
- Tra bảng 1.33/55 ứng với vật đúc có cấp chính xác II, kích thước choán
chỗ lớn nhất là 152mm, ta được sai lệch giới hạn là : 160 ± 1,0 mm
- Kích thước khoảng cách của hai mặt H, C là :
18 + a
H
+ a
c
= 25mm
− Tra bảng 1.33/55 ứng với vật đúc có cấp chính xác II, kích thước
choán chỗ lớn nhất là 152mm, ta được sai lệch giới hạn là: 25 ± 0.5mm
− Kích thước khoảng cách của hai mặt A, B là :
31 + a
A
+ a
B
= 38 mm
− Tra bảng 1.33/55 ứng với vật đúc có cấp chính xác II, kích thước
choán chỗ lớn nhất là 152mm, ta được sai lệch giới hạn là: 38 ± 0.5mm
− Kích thước khoảng cách của hai mặt D, B là :
46 + a
D
+ a

1
.c
1
= 84.15.160 = 201600 mm
3
V
2
= a
2
.b
2
.c
2
= 38.134.160 = 814720 mm
3
V
3
= a
3
.b
3
.c
3
= 25.32.35 = 28000 mm
3
V
4
= a
4
.b

= a
7
.b
7
.c
7
= 3.72.134 = 28944 mm
3
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 18 -
NGÔ ĐỨC HIẾU
Bàn Trượt Dọc 16K20 GVHD :NGUYỄN VĂN MINH
Thể tích chung : V = V
1
+ V
2
-V
3
- V
4
- V
5
- V
6
- V
7

V = 699795 mm
3
Khối lượng riêng của gang xám là : 6,8474 kg/d

- Mục đích của nguyên công này là làm sạch những phần cát còn bám
lại trên bề mặt chi tiết khi đúc xong.
- Ta mài phẳng lại các phần thừa sau khi người phá khuôn đã đập gãy
những đậu ngót, đậu rót, đậu hơi.
- Kiểm tra kích thước phôi có đạt yêu cầu hay không nếu đạt thì tiến
hành kiểm tra hình dạng hình học như độ phẳng, độ tròn.
- Kiểm tra phôi có bò nứt, rổ khí, rổ xỉ. Nếu ta không kiểm tra khi gia
công giữa chừng phôi xảy ra những sự cố thì chi tiết sẽ thành phế
phẩm
- Khi đúc xong, phải để phôi một thời gian để ổn đònh cấu trúc tinh thể,
rồi mới tiến hành cắt gọt.
2. NGUYÊN CÔNG II : phay thô mặt B
a. Về kích thước :
- Trong nguyên công này khi gia công cần phải đạt kích thước : mm
- Về hình dạng hình học : vì đây là mặt phẳng cho nên khi gia công mặt
B cần phải đạt độ phẳng, độ thẳng < 0.1 mm
- Về độ nhám : khi phay mặt B cần phải đạt độ nhám R
z
40
b. Biện luận về chọn chuẩn gia công :
- Ở đây ta chọn mặt D làm mặt đònh vò chính hạn chế 3 bậc tự do. Vậy
số bậc tự do cần hạn chế khi phay mặt B là : 3 bậc tự do
- Mục đích ta chọn mặt D làm chuẩn là để chuẩn gia công trùng chuẩn
thiết kế nên sai số chuẩn bằng không gia công đạt được.
c. Biện luận về chọn máy :
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 22 -
NGÔ ĐỨC HIẾU
Bàn Trượt Dọc 16K20 GVHD :NGUYỄN VĂN MINH
- Để phay mặt B ta có thể chọn nhiều máy như : 6H12, 6H82,… nếu chi

Ta có :
- Bề rộng : mm
- chiều dài : mm
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 23 -
NGÔ ĐỨC HIẾU
Bàn Trượt Dọc 16K20 GVHD :NGUYỄN VĂN MINH
- lượng dư : 3 mm
- độ cứng : HB = 163 – 229 kg/cm
3
- Độ mòn dao : H
s
= 1; D
dao
= 100 mm; Z = 8; γ = 5
0
; α = 15
0
; λ = 15
0
;
ω = 60
0
; ω
1
= 5
0
.
+ Gia công thô : t = h = 3 mm
+ Lượng chạy dao : - Tra bảng 6.5 trang 124 lượng chạy dao thô khi

nv
do chất lượng của phôi đến tốc độ
cắt (trong sách chế độ cắt gia công cơ khí của Nguyễn Ngọc Đào).
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 24 -
NGÔ ĐỨC HIẾU
Kv
ZBztT
DCv
V
pvuvyvxvm
qv
.

.
=
21,1
190
25,1
=






=
HB
K
mv

t
= 0,19 . 8 . 300 = 456
Tra TMT máy 6H12 chọn : S
phay
= 475
St = 0,2 mm/răng
3. NGUYÊN CÔNG III : phay thô mặt D
h. Về kích thước :
- Trong nguyên công này khi gia công cần phải đạt kích thước : mm
- Về hình dạng hình học : vì đây là mặt phẳng cho nên khi gia công mặt
B cần phải đạt độ phẳng, độ thẳng < 0.1 mm
- Về độ nhám : khi phay mặt D cần phải đạt độ nhám R
z
40
i. Biện luận về chọn chuẩn gia công :
- Ở đây ta chọn mặt B làm mặt đònh vò chính hạn chế 3 bậc tự do. Vậy
số bậc tự do cần hạn chế khi phay mặt D là : 3 bậc tự do
- Mục đích ta chọn mặt B làm chuẩn là để chuẩn gia công trùng chuẩn
thiết kế nên sai số chuẩn bằng không gia công đạt được.
j. Biện luận về chọn máy :
- Để phay mặt D ta có thể chọn nhiều máy như : 6H12, 6H82,… nếu chi
tiết khi phay mặt A mà gá trên máy phay 6H82 thì không hợp lí cho
lắm, mà theo công nghệ chế tạo thì ta ưu tiên cho máy 6H12. Vậy ta
chọn máy phay 6H12 để gia công mặt D là hợp lí nhất.
HSTH :LÊ TRUNG HIẾU
- 25 -
NGÔ ĐỨC HIẾU


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status