de thi HSG mon vat li 9- co dap an - Pdf 18

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Hãy đọc thật kỹ đề rồi chọn phương án thích hợp với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy bài làm theo
mẫu hướng dẫn. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm, không trả lời không tính điểm, mỗi câu trả lời sai
bị trừ 0,1 điểm.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12 điểm)
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 6V. Muốn dòng
điện chạy qua dây dẫn đó giảm bớt 0,4A thì hiệu điện thế phải có giá trị là
A. 2,4V. B. 3,6V. C. 5,6V. D. 5,4V.
Câu 2: Quang Tèo đi xe đạp xuống dốc dài 120m. Trong 12s đầu đi được 30m ; đoạn dốc còn lại đi hết 18s.
Vận tốc trung bình của Quang Tèo là
A. 5m/s. B. 2,5m/s. C. 4m/s. D. 3,75m/s.
Câu 3: Phương án nào dưới đây là đúng ?
A. Vật chuyển động với thời gian càng nhỏ thì chuyển động càng nhanh.
B. Vật đi được quãng đường càng dài thì chuyển động càng nhanh.
C. Thương số
s
t
càng lớn thì vật chuyển động được đoạn đường càng lớn.
D. Thương số
s
t
càng nhỏ thì vật chuyển động càng chậm.
Câu 4: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu
điện thế (U) giữa hai đầu dây dẫn đó (bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ) ?
A. Hình C. B. Hình A. C. Hình D. D. Hình B.
Câu 5: Chọn phương án đúng.
A. Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì Trái đất quay quanh trục Bắc - Nam từ Tây sang Đông.
B. Tọa độ của một điểm trên trục Ox là khoảng cách từ gốc O đến điểm đó.

= - 14,4J. D. A
P
= - 360J ; A
C
= -14,4J
Câu 9: Mắc lần lượt hai điện trở R
1
và R
2
vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 24V thì dòng điện
qua R
1
và R
2
lần lượt là 2A và 1,2A. Nếu ghép R
1
và R
2
song song với nhau và nối với hai cực của nguồn điện
có hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua mạch chính khi đó là
A. 1,8A. B. 0,6A. C. 1,6A. D. 1A.
Câu 10: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
khi làm thí nghiệm với hai vật dẫn có điện trở khác nhau
1 2
R R .

Biết tổng điện trở của
chúng là
36Ω.
Độ lớn của mỗi điện trở là

=
vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế U = 220V. Cường độ
dòng điện sẽ có giá trị bao nhiêu nếu giảm hiệu điện thế còn một nửa và thay điện trở R bằng điện trở
R ' 72Ω
=
?
A. 1,5mA. B. 1,47A. C. 65mA. D. 0,65A.
Câu 14: Bản tin dự báo thời tiết trên VTV1 có đoạn “Khu vực từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế có lúc có
mưa rào nhẹ, nhiệt độ từ 27 đến 36 độ”. Hỏi giá trị nào dưới đây nằm trong khoảng nhiệt độ nói trên ?
A. 35
0
F. B. 60
0
F. C. 78
0
F. D. 95
0
F.
Câu 15: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Quan sát
bảng giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện sau đây, hãy cho biết giá trị nào của A, B, C hoặc D là không
phù hợp ?
Hiệu điện thế U(V) 9 12 B
1
8
D
Cường độ dòng điện I(A) 0,5 A 0,89 C 1,25
A. 1. B. 0,67. C. 16. D. 21.
Câu 16: Đại lượng nào dưới đây tham gia vào quá trình tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật có khối lượng 1kg
tăng từ nhiệt độ 62
o

O
U
0U ( V )
I ( A )

0 , 5

1 , 0R
2

R
1

V
+ -
BA
A. 6,4A. B. 0,625A. C. 3,2A. D. 1,5A.
Câu 19: Vận tốc của một ô tô là 72km/h tương ứng với
A. 20m/s B. 72000m/s C. 7,2m/s D. 36000m/s
Câu 20: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,9A. Nếu
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng thêm 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là
A. 1,8A. B. 0,45A. C. 1,5A. D. 0,6A.
Câu 21: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I. Nếu hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng thêm 2V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

14,4Ω.
Câu 26: Các phép đo độ cao tháp Eiffel (Ép-phen) vào ngày 01/01/1890 và ngày 01/7/1890 cho thấy, sáu tháng
sau, tháp cao thêm 10cm. Hỏi vào ngày 01/01/1891 (sau 12 tháng), độ cao của tháp như thế nào so với lần đo
đầu ?
A. Gần giống lần đo đầu. B. Tăng thêm 12cm.
C. Tăng thêm 20cm. D. Giảm đi 10cm.
Câu 27: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua
một dây dẫn vào hiệu điện thế (hđt) giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho
biết phương án nào dưới đây là sai ?
A. Giá trị của hđt U luôn gấp 20 lần so với giá trị của cường độ dòng điện I.
B. Khi hđt U = 20V thì cường độ dòng điện là 1A.
C. Khi hđt U = 30V thì cường độ dòng điện là 3A.
D. Khi hđt U = 40V thì cường độ dòng điện là 2A.
Câu 28: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 5m/s so với nước. Vận tốc chảy của nước là
2m/s. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là
A. 3m/s. B. 7m/s. C. 2,5m/s. D. 5,3m/s.
Câu 29: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó, thu được 4 kết quả khác nhau. Hãy chỉ ra kết quả nào dưới đây là sai ?
A. U = 9V ; I = 299mA. B. U = 12V ; I = 460mA.
C. U = 3V ; I = 100mA. D. U = 15V ; I = 501A.
Câu 30: Cho đồ thị tọa độ của một vật như hình bên. Vật chuyển động
A. ngược chiều dương, vận tốc là 24km/h.
B. cùng chiều dương, vận tốc là 24km/h.
C. ngược chiều dương, vận tốc là 48km/h.
D. cùng chiều dương, vận tốc là 48km/h.
Trang 3/6 – Đề Vật lí 9

0
a. Tìm mực nước cần đổ vào chậu. Cho khối lượng riêng
của thanh và nước lần lượt là : D
1
= 1120kg/m
3
; D
2
=1000kg/m
3
.
b. Thay nước bằng chất lỏng khác. Khối lượng riêng của chất lỏng đó phải như thế nào để
thực hiện được thí nghiệm trên ?
Câu 32 (2 điểm). Vật A có khối lượng m = 15kg buộc vào sợi
dây cuốn quanh trục nhỏ có bán kính r = 10cm (xem hình). Lực
kéo F kéo dây cuốn vào trục quay lớn có bán kính R = 40cm. Tính
lực kéo F; công của lực kéo khi vật A được nâng cao 10m.
Câu 33 (3 điểm). Lúc trời không gió, một máy bay bay từ địa điểm M đến địa điểm N theo
một đường thẳng với vận tốc không đổi 120m/s mất thời gian 2h. Khi bay trở lại, gặp gió nên
bay từ N đến M mất thời gian 2h 20phút. Xác định vận tốc của gió.
HẾT
Trang 4/6 – Đề Vật lí 9
B
A
O
A
r
R
F
m
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY

Thanh chịu tác dụng của trọng lực P đặt tại điểm M của AB và lực đẩy Archimede đặt tại
trung điểm N của BI. Theo điều kiện cân bằng ta có :
P.MH = F.NK
Trong đó P = 10D
1
Sl
F = 10D
2
Sx
1/2đ
Suy ra : D
1
l.MH = D
2
x.NK
1
2
.
D l MH
x
D NK
⇒ =
(1)
1/4đ
Xét hai tam giác đồng dạng :
OMH ONK∆ ∆:
ta có
MH OM
NK ON
=

x cm
=


=

Loại nghiệm x
1
= 32cm vì lớn hơn OB. Phải đổ ngập nước một đoạn 28cm.
3/4đ
b. Từ phương trình (2) ta suy ra ;
1
2
20
60
D
D l
x x
=

1/2đ
Trang 5/6 – Đề Vật lí 9
A
O
B
I
N
P
K
F

Tính được A
F
= 1500J
1,0đ
Câu
33
(3,0đ)
Gọi
1,2
v
r
là vận tốc của máy bay đối với gió,
2,3
v
r
là vận tốc của gió đối với vật mặt đất,
1,3
v
r
là vận tốc của máy bay đối với mặt đất.
Theo giả thiết :
1,2
v 120=
m/s
Công thức công vận tốc :
1,3 1,2 2,3
v v v= +
r r r
(1)
1/2đ

= → = = =
+
m/s
1,0đ
Suy ra
2,3 1,2 1,3
v v v' 120 102,9 17,1= − = − =
m/s.
Vậy vận tốc của gió là 17,1m/s.
1/2đ
Trang 6/6 – Đề Vật lí 9


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status