Đề thi HSG môn Vật lý 9 -huyện Hoài Ân năm 2009-2010 - Pdf 64

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HSG NĂM HỌC 2009-2010
HUYỆN HOÀI ÂN MÔN : VẬT LÍ LỚP 9
Thời gian: 150 phút
Bài 1 (5 điểm).
Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Cứ sau 20
phút, nếu hai xe đi cùng chiều thì khoảng cách giữa chúng tăng 15 km, còn nếu
hai xe đi ngược chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 35 km. Tìm vận tốc của
mỗi xe ?
Bài 2 (5 điểm).
Một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng hợp kim có thể tích bằng nhau.
a. Treo hai quả cầu đó vào hai đầu A, B của một đòn bẩy, hãy xác định vị
trí điểm tựa O để đòn bẩy cân bằng ?
b. Nhúng ngập hai quả cầu đó vào nước thì đòn bẩy có còn cân bằng nữa
hay không ? Vì sao ?
Biết : Khối lượng riêng của sắt, hợp kim, nước lần lượt là:
D
sắt
= 7800 kg/m
3
; D
hợp kim
= 5200 kg/m
3
; D
nước
= 1000 kg/m
3
Bài 3 (5 điểm).
Một cục đá lạnh có khối lượng 0,5 kg, có nhiệt độ ban đầu – 10
0
C, được

AB
không đổi ?
(Bỏ qua điện trở của dây nối, am pe kế, vôn kế)
Hết
ĐỀ CHÍNH THỨC
A
B
R
2
Đ
R
1
V
A
PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : VẬT LÍ LỚP 9
Đáp án Điểm
Bài 1
Cùng chiều Ngược chiều
- Khi đi cùng chiều khoảng cách giữa 2 xe tăng, chứng tỏ V
2
> V
1
Ta có: S
2
– S
1
= 15
V

V
2
.T + V
1
.T = 35
V
2
+ V
1
=
105
3/1
3535
==
T
V
2
+ V
1
= 105 (2)
- Từ (1) và (2) ta có
V
2
– V
1
= 45
V
2
+ V
1

7800
1
2
==
l
l
Vậy điểm tựa O phải đặt cách đầu A của đòn bẩy một đoạn bằng
5
3
AB
- Khi nhúng 2 quả cầu vào nước, thì các quả cầu sẽ chịu lực đẩy Ác si
mét. Nhưng vì V
1
= V
2
=> F
A1
= F
A2
- Để đòn bẩy tiếp tục cân bằng thì

0.5đ
0.5đ

0.5đ
V
1
V
2
V

1000078000
..
..
222.
111
22
11
≈=


=


=


n
n
A
A
dVdV
dVdV
FP
FP
Vậy đòn bẩy sẽ không còn cân bằng nữa.

0.5đ
Bài 3 - Nhiệt lượng toả ra của 1 lít nước (1kg) khi giảm nhiệt độ từ 60
0
C ->

- Nhiệt lượng thu vào để 0.5 kg đá lạnh tan thành nước ở 0
0
C
Q
2
=
1700005.0.10.4,3.
5
==
m
λ
J
- Nhiệt lượng thu vào để 0.5 kg đá lạnh ở -10
0
C tan thành nước ở 0
0
C
Q
thu
= Q
1
+ Q
2
= 10500 J + 170000 J = 180500 J
- Ta có Q
toả
- Q
thu
= 252000 J - 180500 J = 71500 J
Phần nhiệt lượng này sẽ tiếp tục làm tăng nhiệt độ của hệ

0.5đ
Bài 4 Sơ đồ mạch điện tương đương
<=>
a. Điện trở của đèn R
Đ
=
Ω==
6
24
144
2
dm
dm
P
U
- Hiệu điện thế ở hai điểm AB
U
AB
= U
Đ
+ U
1
= 12
<=> I
AB
.R
Đ
+ (I
AB
– I

12
= R
AB
– R
Đ
= 8Ω – 6Ω = 2Ω
- Điện trở R
2
0.5đ
0.5đ

0.5đ
0.5đ
A
B
R
2
Đ
R
1
V
A
B
A
A
R
1
Đ
R
2

c. Để đèn sáng bình thường thì U
Đ
= U
đm
= 12V
Muốn vậy thì R
2
= 0 và khi đó R
1
bị nối tắt, do đó
U
Đ
= U
đm
= U
AB
= 12V
0.5đ
0.5đ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status