Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xí nghiệp ô tô Thương mại Nghệ An  - Pdf 18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ
về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành
sản xuất. Trên con đờng tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết
mình để tạo ra những sản phẩm có chất lợng cao nhằm giới thiệu sang các nớc
bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trờng thì chất lợng sản phẩm
về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với
doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống
còn của doanh nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất
của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lợng sản phẩm ngày càng tốt hơn
và đợc thị trờng chấp nhận.
Để đa đợc những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trờng và tận tay
ngời tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái
sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng, thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ
có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc,
đầu t phát triển và nâng cao đời sống cho ngời lao động.
Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở
để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trờng
có sự canh tranh.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý
nói chung và kế toán nối riêng cũng nh vai trò của tính cấp thiết của kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Qua thời gian thực tập,tìm hiểu thc tế tại Xí nghiệp ôtô Thơng mại Nghệ An , em
đã lựa chọn chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại xí nghiệp ôtô Thơng mại Nghệ An.
Nội dung chính của báo cáo gồm 3 phần:
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
1

Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiẹp
đựoc chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thơng
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa ngời mua và ngời bán, nguời bán đống ý
bán, ngời mua đồng ý mua , họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hu về hàng hoá: ngời bán mất quyền sở hữu, ngời
mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa,
các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lợng hàng hoá và nhận lại
của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở
để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình
b) Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ
ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi
kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.
Việc xác định kết quả bán hàng thờng đợc tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh th-
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
ờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh
và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .
c) Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng la phơng tiện trực tiếp để đạt đợc mục
đích đó.
1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.1. Doanh thu bán hàng
2.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu đợc từ các hoạt động giao
dịch từ các hoạt động giao dịch nh bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng
bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua
-Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
-Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
-Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
-Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
2.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng
-Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, khi
viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán cha có thuế GTGT, các khoản phụ thu,
thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng đợc phản ánh
theo số tiền bán hàng cha có thuế GTGT
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
-Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu
đợc phản ánh trên tổng giá thanh toán
-Đối với hàng hoá thuôc diện chiu thuế tiêu thụ đặc biệt , thuễ xuất nhập
khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán
-Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải đợc theo dõi chi tiết

2.3. Cách xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng
(lãi thuần từ hoạt
động bán hàng)
=
Doanh thu
bán hàng
-
Giá vốn
hàng bán
-
CPBH, CPQLDN
phân bổ cho số
hàng bán
Trong đó :
Doanh thu bán
hàng thuần
=
Tổng doanh thu
bán hàng
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
theo quy định

3. Các phơng thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán
3.1 Phơng pháp nhập trớc- xuất trớc
Phơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trớc thì sẽ đợc xuất
trớc. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho đợc tính hết theo giá nhập kho lần trớc rồi
mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Nh vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ đợc phản ánh
với giá trị hiện tại vì đợc tính giá của những lần nhập kho mới nhất

Hàng hoá bán buôn và bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phơng thức khác
nhau.
4.1. Bán buôn
Có hai phơng thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển
thẳng
4.1.1. Phơng thức bán buôn qua kho
Theo phơng thức này, hàng hoá mua về đợc nhập kho rồi từ kho xuất bán
ra. Phơng thức bán hàng qua kho có hai hinh thức giao nhận
a) Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại kho bên
bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thoả thuận theo hợp đồng, nhng thờng là
do bên bán quy định
b) Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển hàng hoá
đến kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định để giao hàng
4.1.2.Phơng thức bán buôn không qua kho
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
+ Theo phơng thức này, hàng hoá sẽ đợc chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp
đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian. Phơng thức bán hàng
vận chuyển thẳng có hai hình thức thanh toán
Vận chuyển có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, hàng hoá đợc vận
chuyên thẳng về mặt thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh toán
tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua
Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này hàng
hoá đợc vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị trung gian không làm nhiệm vụ
thanh toán tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền của đơn vị mua. Tuỳ hợp đồng, đơn
vị trung gian đợc hởng một số phí nhất định ở bên mua hoặc bên cung cấp
4.2.Bán lẻ
Có 3 phơng thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung bán hàng không

Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau
Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động (nhập_xuất) của từng loại hàng hoá
trên cả hai mặt hiện vật và giá trị
Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời,
đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập về bán hàng xác định kết qua kinh doanh
thông qua doanh thu bán hàng một cách chinh xác
Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình hình bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hoá phục vụ hoạt động
quản lý doanh nghiệp
6. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
6.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
Các chứng từ kế toán chủ yếu đợc sử dụng trong kế toán bán hàngvà xác
định kết quả kinh doanh
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu thu, phiếu chi
Bảng kê bán lẻ hàng hoá
Chứng từ thanh toán khác
6.2. Tài khoản sử dụng
Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Để hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán
sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
*TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

phẩm, hàng hoá.
Nội dung TK 512 tơng tự nh tài khoản 511và đợc chi tiết thành 3 TK cấp
hai
TK 5121 Doanh thu bán hàng
TK 5122 Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
* TK 521 Chiết khấu thơng mại
TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với lợng lớn
Kết cấu tài khoản
Bên nợ : Các khoản chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thơng mại sang TK 511
TK 512 không có số d
*TK 531 Hàng bán bị trả lại
TK này dung để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ
bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân (kém phẩm chất, quy cách đợc doanh
nghiệp chấp nhận)
Kết cấu tài khoản
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
Bên nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho ngời mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá bán ra
Bên có : Kểt chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK 511
hoặc TK 512
TK 531 không có số d
* TK 532 Giảm giá hàng bán
TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
hạch toán đợc ngời bán chấp nhận trên giá thoả thuận

không chịu thuế GTGT
TK111, 112,131
TK152, 153,156TK333
TK33311
Tổng giá
thanh toán
(cả thuế)
Thuế GTGT theo
Thuế GTGT phải nộp
(theo phương pháp trực tiếp)
Doanh thu thực tế bằng
vật tư hàng hoá
TK33311
Thuế GTGT
được khấu trừ
nếu có
TK334TK911
K/c doanh thu thuần về tiêu thụ Thanh toán tiền lương với CNV
bằng sản phẩm hàng hoá
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
phân bổ cho hàng
đã bán
mua của hàng
tồn đầu kỳ
mua phát sinh
trong kỳ
hàng phân bổ cho
hàng tồn cuối kỳ
Trong đó :
Chi phí thu mua

Sơ đồ 2: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phơng pháp KKTX)
TK 156 TK 157 TK 632 TK136
Xuất kho hàng hoá Trị giá vốn hàng gủi Trị giá vốn hàng bán bị
Gủi đi bán đợc xác định đã tiêu thụ trả lại
Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán
TK 111,112
Bán hàng vận chuyển thảng
TK 133
Thuế GTGT
TK 152
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
Sơ đồ 3: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phơng pháp KKĐK)
Cuối kỳ K/c trị giá hàng còn lại (cha tiêu thụ)
TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911
Đầu kỳ kết chuyển hàng K/c giá vốn hàng bán Giá vốn hàng
hoá tồn kho xác định kết quả
kinh doanh
TK 111,112,131
Nhập kho hàng hoá
TK 133
8. Kế toán xác định kết quả bán hàng
8.1 Chi phí bán hàng
Khái niệm: Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí
bán hàng biểu hiện bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục vụ cho
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong kỳ hạch toán
Phân loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí

còn lại cuối kỳ
Trị giá hàng
còn lại đầu kỳ
+
Trị giá hàng xuất
bán trong kỳ
Hạch toán chi phí bán hàng
Để hạch toán CPBH kế toán sử dụng TK 641 Chi phí bán hàng. Tài
khoản này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo
nội dung gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm
Kết cấu tài khoản
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911
TK 641 không có số d và đợc chi tiết thành 7 TK
TK 6411 Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412 Chi phí vận chuyển bao bì
TK 6413 Chi phí công cụ ,dụng cụ
TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 Chi phí bảo hành
TK6416 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6417 Chi phí bằng tiền khác
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
Sơ đồ 4: Hạch toán chi phí bán hàng
TK 334,338 TK 641 TK 111,112,1388
Tiền lơng và các khoản trich Ghi giảm chi phí bán hàng
Theo lơng

Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp theo nội dung chi phí
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng,chi phí khấu hao TSCĐ: thuế, phí, lệ
phí, chi phí dự phòng, chi phí bằng tiền khác
CPQLDN phân bổ
cho hoạt động kinh
doanh thơng mại
=
Chi phí quản lý toàn doanh
nghiệp
x
Doanh thu bán hàng
hóa của các hoạt động
kinh doanh thơng mại
Tổng doanh thu các hoạt động
kinh doanh thơng mại
Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 Chi
phí quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để phản ánh những chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán
Kết cấu tài khoản
Bên nợ: Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ
+ Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 hoặc TK 1422
TK 642 không có số d và đợc chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2
TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 Thuế,phí và lệ phí

NSNN khác (nếu có)
8.3. Xác định kết quả bán hàng
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
Để hoach toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 Xác định kết
quả kinh doanh. TK này dùng để tính toán, xác định kết quả các hoạt động kinh
doanh chính phụ, các hoạt động khác.
Kết cấu TK:
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tại thời chính xác định tiêu
thụ trong kỳ
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thờng
Bên có: Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã ghi nhận tiêu thụ
trong kỳ
Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác
Số lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 không có số d
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
Sơ đồ 6: Hạch toán kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511,512
K/c giá vốn hàng hoá tiêu thụ K/c doanh thu bán hàng
Trong kỳ thuần
TK 641,642 TK 142
K/c CPBH,CPQLDN để xác định

K/c lãi về hoạt động
Bán hàng Cuối kỳ
*Sơ đồ hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp thơng mại hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng CĐ KT KT Thơng Mại
Tk 156 Tk 611 Tk 632 Tk 911 Tk 511,512 Tk 111,112,131 Tk 635
K/c hàng hoá GV hàng K/c GVHB K/c DT thuần
đầu kỳ xuất bán Xđkq kinh bán hàng
doanh
TK 521
K/c tổng GV hàng
tồn cuối kỳ
Tk 333 Tk 531 Tk 532

Tk 641,642
CPBH,CPQLDN K/c để Xđ kết
thực tế phát sinh quả kinh doanh
Tk 421
K/c lãi về hoạt động bán hàng
K/c lỗ về hoạt động bán hàng
Giảng viên : Phạm Cẩm Hà Sinh viên : Phan Thị Diệu Linh
Khoa : Kế toán DNTM Lớp : 8CKT1
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status