skkn một số bài giảng sinh học thpt có tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả - Pdf 18

A. §Æt vÊn ®Ò.
HiÖn nay việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả chính là sự quan tâm
không chỉ của cá nhân, một tổ chức, một quốc gia nào mà là của toàn thế giới, vì
năng lượng hiện nay do con người tạo ra phần lớn từ nguồn năng lượng hoá thạch
của trái đất, những nguồn năng lượng đó không phải là vô tận mà còn gây ô nhiễm
môi trường rất lớn làm biến đổi khí hậu toàn cầu, ảnh hưởng tới đời sống hàng triệu
con người (phần lớn là người nghèo). Vì vậy mỗi một công dân phải có nhận thức
đúng trách nhiệm bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên và khai thác, sử dụng hợp lý
nguồn năng lượng trong thiên nhiên. Đi đôi với giáo dục ý thức sử dụng năng
lượng tiết kiệm cho người lớn chúng ta phải tuyên truyền và giáo dục ý thức sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh là một bộ phận không nhỏ của
xã hội.Vì giáo dục từ nhỏ để tạo thành thói quen cho các em, từ thói quen dẫn đến
hành động cụ thể, qua các em về tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả với gia đình và những người xung quanh.Vừa qua tôi đã được tham gia
lớp tập huấn triển khai dạy tích hợp nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả, với tinh thần chỉ đạo của nghành, với nhận thức về tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ môi trường, tôi đã mạnh dạn soạn những bài giảng sinh
học có nội dung tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để làm
tư liệu dạy học trong trường THPT.
B. Giải quyết vấn đề:
I- Cơ sở lý luận:
Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học
ở trường THPT nhằm mục tiêu:
- Giúp học sinh có nhận thức đúng về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo
vệ môi trường, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
thông qua các bài học trên lớp, các bài ngoại khoá:
+ Các bài ngoại khoá, các bài thực hành, tin, ảnh về tình trạng người dân vào
rừng chặt phá.
+ Hoạt động hô hấp, quang hợp của cây xanh liên quan đến chuyển đổi năng
lượng trong tự nhiên.
+Việc thuần hoá và nuôi dưỡng các loại động vật để phục vụ nhu cầu của con

thông qua việc giảng dạy lồng ghép các kiến thức về sử dụng NLTK & HQ vào các
môn học ở các cấp từ tiểu học đến THPT.
- Quan điểm trong công tác giáo dục học sinh sử dụng năng lng tiết kiệm và hiệu
quả thông qua dạy lồng ghép, tích hợp vào các môn học cũng nh các hoạt động
Giáo dục NGLL nhằm:
+ Trang bị cho học sinh những kiến thức tối thiểu về năng lng và vai trò
của năng lng trong đời sống con ngi; cho các em thấy đc sự cạn kiệt của
nguồn tài nguyên hoá thạch trên toàn cầu, trách nhiệm xây dựng và bảo vệ môi tr-
ng của con ngi để giảm hiểm họa thiờn tai, ý thức đc tầm quan trọng của
việc sử dụng NLTK & HQ, do đó từng ngi phải sử dụng NLTK & HQ.
+ Trang bị cho các em kiến thức khoa học về những biện pháp thông th-
ng để sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn năng lng hiện có,
từ đó các em có thể tuyên truyền, giải thích, thuyết phục và phổ biến cho ngi
khác về sử dụng NLTK & HQ đồng thời bản thân học sinh gơng mẫu thực hiện sử

2
dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lng (cụ thể là nguồn điện, nguồn nc sạch)
trong gia đình, nơi học tập và trong cộng đồng.
+ Thông qua các hoạt động tập thể của nhà trng và của tổ chức Đoàn
thanh niên, khơi dậy cho các em ý tng tìm kiếm nguồn năng lng xanh (vì
nguồn năng lợng hoá thạch đã ngày càng cạn kiệt) cũng nh những biện pháp có
tính kỹ thuật, cách thức phổ biến sử dụng NLTK & HQ.

3
III- Cỏc bi ging cú ni dung tớch hp giỏo dc s dng nng lng hiu qu,
tit kim:
Phn 1: Sinh hc lp 10.
B i 1: C C C P T CHC CA TH GII SNG
I.Mc tiờu:
1. Kin thc: HS gii thớch c t chc v nguyờn tc th bc trong th gii

(?) Hóy cho bit cỏc cp t
chc c bn ca th gii sng ?
I. Cỏc cp t chc ca th sng:
- Th gii sinh vt c t chc theo th bc cht
ch.
- T bo l n v c bn cu to nờn mi c th
sinh vt. Mi hot ng sng u din ra t bo.
- Cỏc cp t chc c bn ca t chc sng bao
gm: T bo, c th, qun th, qun xó v h sinh
thỏi.
II. c im chung ca cỏc cp t chc sng:
1. T chc theo nguyờn tc th bc:
- Nguyờn tc th bc: l t chc sng cp
di lm nn tng xõy dng nờn t chc

4
HS:
(?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ
bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh
vật ?
HS:
(?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
HS:
(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ?
Cho ví dụ ?
HS:
(?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng
cho cơ thể sống là gì ?
HS:
(?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và

không ngừng trao đổi chất và năng lượng
với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự
tác động của môi trường mà còn góp phần
làm biến đổi môi trường.
- Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống
nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng
động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục phát triển:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin trên AND từ thế hệ này sang thế
hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn
gốc.
- Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di
truyền được tự nhiên chọn lọc nên thích
nghi với môi trường và tạo nên một thế giới
sống đa dạng và phong phú -> Sinh vật
không ngừng tiến hoá.
BÀI 2: CACBONHIDRAT VÀ LIPIT
I. Môc tiªu :

5
Giới thiệu sử dụng nguồn năng lợng từ hợp chất Cacbonhiđrat thay thế nguồn
năng lợng khác.
Cần phải thờng xuyên cung cấp đầy đủ các chất cho cơ thể để đảm bảo đầy đủ
năng lợng cho các hoạt động sống. Không ăn d thừa các chất => có thể gây bệnh
lãng phí năng lợng.
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này HS có thể:
- Liệt kê đợc tên các loại đờng đơn, đờng đôi, và đờng đã có trong cơ thể sinh

và các axit nuclêic.
I. CACBOHIDRAT (Gluxit)
1. Cấu trúc hóa học
Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ
chứa 3 loại nguyên tố là C, H, O
đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân.
Các dạng đờng đơn (6C) gluôzơ,
fructôzơ, galactôzơ.
Đờng đôi: Gồm 2 phân tử đờng
đơn cùng loại hay khác loại. Có vị
ngọt và tan trong nớc.
Glucôzơ + Fructôzơ Saccarôzơ +
H
2
O
Các dạng đờng đôi: saccarôzơ (đ-
ờng mía), lactôzơ (đờng sữa),
mantôzơ (đờng mạch nha)
- GV cho HS đọc SGK và phát vấn: Các
hợp chất hữu cơ quan trọng cấu tạo nên
mọi loại tế bào của cơ thể là gì?
- Đặc điểm chung của nhóm các hợp chất
hữu cơ?
(Đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do
nhiều đơn phân kết hợp lại)
GV: yêu cầu HS đọc lệnh trong phần I
SGK và trả lời lệnh
- Là hợp chất hữu cơ đợc cấu thành từ C,
H, và O theo công thức chung (CH

cách lên men tinh bột.
HS quan sát hình 4.1 nhận xét cấu trúc
của phân tử xenlulôzơ
GV nêu câu hỏi phát vấn:

7
Đờng đa: gồm nhiều phân tử đờng
liên kết với nhau (glicôgen, tinh
bột, xenlulôzơ, kitin)
2. Chức năng của cacbohidrat
- Là nguồn năng lợng dự trữ của
tế bào và cơ thể
- Cấu tạo nên tế bào và các bộ
phận cơ thể
- Đờng đa có những loại nào? Tính chất
chung của chúng?
- Tinh bột tồn tại ở đâu? Con ngời dùng
tinh bột ở dạng nào?
- Giải thích tại sao khi ta ăn cơm càng nhai
nhiều càng thấy có vị ngọt?
GV nêu câu hỏi phát vấn:
- Cơ thể chúng ta có tiêu hóa đợc
xenlulôzơ không? Vai trò của chúng trong
cơ thể con ngời?
- Trâu bò tiêu hóa đợc xenlulôzơ là nhờ
vào đâu?
GV cho HS xem tranh một số loại đờng
HS đọc mục 2 SGK thảo luận nhóm và trả
lời chức năng của cacbohidrat. Nêu ví dụ
về vai trò.

cứng mạch đột quỵ tim.

8
- Cấu tạo nên các loại màng của tế
bào
Hoocmôn:
- Có bản chất là sterôit nh
testostêrôn hay estrôgen.
Colestêrôn tham gia vào cấu tạo
màng tế bào.
Các loại sắc tố nh diệp lục, sắc
tố của võng mạc ở mắt ngời và
một số loại vitamin A, D, E và K
- Tại sao khi ăn nhiều mỡ động vật thì sẽ
bị thừa colestêrôn trong máu?
- Các hoomôn sinh dục nh testôstêrôn (ở
nam) và ơstrôgen (ở nữ), cũng nh một số
vitamin A, D, E và K đều thuộc chất
lipôit.
Khi bị bệnh đái đờng là do d thừa glucôzơ
trong máu nên kiêng ăn nhiều chất ngọt,
ngời già bị bệnh tim mạch không thể ăn
nhiều mỡ động vật, nhiều thức ăn giàu
colesteron mà nên ăn thay thế bằng dầu
thực vật để đề phòng tích lũy quá nhiều
colesteron gây xơ vữa mạch máu. Nên ăn
nhiều rau không chỉ để có nhiều vitamin
mà còn có chất xơ trong ruột già phòng
ung th ruột già.
- Tại sao các động vật ngủ đông nh gấu

Mỗi cơ thể sống đều dùng năng lợng để thúc đẩy quá trình sống. sự sinh trởng
của tế bào, sự vận động và dẫn truyền phân tử vật chất qua màng, tất cả các Hoạt
động của tế bào đều cần năng lợng. Vậy năng lợng là gì? Có những dạng năng lợng
nào trong tế bào sống? Chúng chuyển hóa ra sao?
3. Nội dung bài mới
Khái quát về năng lợng và chuyển hóa vật chất
Mục đích nội dung bài học Hoạt động của GV và HS
I. Năng lợng và các dạng
năng lợng trong thế giới sống
1. Khái niệm về năng lợng
- Năng lợng là khả năng sinh
GV gọi một vài HS nêu các dạng năng l-

10
công hay khả năng mang lại
những thay đổi (thay đổi về
các liên kết hóa học)
- Có hai loại năng lợng: động
năng và thế năng. Động năng
là dạng năng lợng sẵn sàng
sinh ra công. Thế năng là loại
năng lợng dự trữ, có tiềm năng
sinh công.
- Trong tế bào tồn tại dới nhiều
dạng khác nhau: hóa năng,
nhiệt năng, điện năng trong đó
năng lợng chủ yếu của tế bào
là dạng hóa năng (năng lợng
tiềm ẩn trong các liên kết hóa
học)

GV hớng dẫn HS đọc nội dung SGK: và
sử dụng hình 13.1
- Cấu tạo của ATP?
- Tại sao gọi là hợp chất cao năng? (yêu
cầu HS đọc hình vẽ đặc biệt là vị trí hai
nhóm photphat cuối cùng)
- ATP truyền năng lợng cho các hợp chất
khác bằng cách nào?
HS Quan sát hình 13.1 kết hợp với đọc
SGK theo hớng dẫn.
GV hớng dẫn HS đọc tiếp nội dung:
- Tại sao ATP đợc gọi là đồng tiền năng
lợng?
- Hoạt động của tế bào cần sử dụng ATP
có mấy loại, đó là những loại nào?
HS đọc SGK theo hớng dẫn để rút ra nội
dung.
GV diễn giải thêm: giống nh trong các
Hoạt động của kinh doanh, Hoạt động
nào cũng cần đến tiền, tế bào cũng vậy,

11
tiền năng lợng của tế bào.
- Hoạt động cần năng lợng của
tế bào chia thành 3 loại:
Tổng hợp nên các chất hóa
học mới cần thiết cho tế bào:
Vận chuyển các chất qua
màng
Sinh công cơ học

dẫn.
GV: hớng dẫn HS quan sát hình 13.2 để
thấy quá trình tổng hợp và phân giải
ATP.
- Vi con ngi xõy dng khu phn n
hp lý i vi tng i tng lao ng.
Vỡ sao?
4. Củng cố
- GV cho HS đọc nội dung tổng kết trong khung để tổng kết bài.
- Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV rút ra kết luận: những ngời hoạt động cơ bắp nhiều sẽ cần phải ăn một
khẩu phần ăn dồi dào năng lợng vì những hoạt động liên quan đến cơ bắp cần tiêu
tốn nhiều ATP. Những ngời hoạt động ít nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lợng
mà không đợc sử dụng sẽ dễ dẫn đến bệnh béo phì
Phn 2: Sinh hc lp 11.
Bi 2: QU TRèNH VN CHUYN CC CHT TRONG CY
I. MC TIấU BI HC
1. Kin thc:

12
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ và chăm sóc cây xanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK,Máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vậ chuyển của
mạch gỗ và mạch gây.

1. Cấu tạo của mạch gỗ.
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết được
chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.
- Các tế bào cùng loại không có màng và
các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ
đến lá- Dòng vận chuyển dọc.
- Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách
lỗ ben của tế bào này khớp với lỗ bên
của tế bào kia-Dòng vận chuyển ngang.
- Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo
mạch gỗ bền chắc.
2. Thành phần của dịch mạch gỗ.
Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các
ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu
cơ được tổng hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Lực đẩy(Áp suất rễ).
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau và với thành mạch gỗ.
II. DÒNG MẠCH RÂY
1. Cấu tạo của mạch rây

13
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cơ bản
hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch
dây.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2,

2. Thành phần của dịch mạch rây.
Dịch mạch rây gồm:
- Đường saccarozo( 95%), các aa,
vitamin, hoocmon thực vật, ATP…
- Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều
kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp
saccarôzơ)có áp suất thẩm thấu cao và
các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ
được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp
hơn.
4. Củng cố:
- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ
bị bóc phình to ra? Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
Bài 9+10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN
QUANG HỢP VÀ QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ
quang hợp.
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO
2

14
- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.
- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3
diễn ra ở đâu,
chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha
tối ?
HS : Nghiên cứu mục I.2, quan sát
hình → trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục II,
quan sát hình 10.3 → trả lời câu hỏi :
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
nồng độ CO
2
và cường độ QH.
HS: Nghiên cứu mục II, quan sát hình
I. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP.
1. Ánh sáng:
a. Cường độ ánh sáng
- Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối
thiểu để (QH) = cường độ hô hấp (HH).
- Điểm bảo hòa ánh sáng: Cường độ AS
tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
- Khi nồng độ CO
2
tăng, cường độ ánh
sáng tăng → thì cường độ quang hợp cũng
tăng.
b. Quang phổ ánh sáng:
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia
xanh tím.

V, trả lời câu hỏi:
- Phân tích hình 10.4và rút ra nhận
xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến
QH ở thực vật?
- Nêu được vai trò của muối khoáng
ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd?
HS: Nghiên cứu mục IV, V → trả lời
câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục VI,
trả lời câu hỏi:
- Ý nghĩa của việc trồng cây dưới ánh
sáng nhân tạo?
HS: Nghiên cứu mục VI → trả lời
câu hỏi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu quang hợp
và năng suất cây trồng.
GV: Vì sao quang hợp quyết định
năng suất cây trồng?
Làm thế nào để tăng năng suất cây
trồng?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và
kiến thức thực tế để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
cường độ quang hợp giảm.
3. Nước.
- Cây thiếu nước đến 40-60% quang hợp
giảm mạnh hoặc ngừng trệ.
- Khi thiếu nước cây chịu hạn có thể duy
trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh
và cây ưa ẩm.

Tăng diện
tích lá
Tăng cường độ
quang hợp
Tăng hệ số kinh tế
Nguyên nhân biện - Lá là cơ quan - Cường độ quang - Giúp các chát tích

16
pháp
quang hợp:
chứa hệ sắc tố,
enzim, chứa các
chất.
hợp là chỉ số thể
hiện hiệu suất hoạt
động của bộ máy
quang hợp. Chỉ số
đó ảnh hưởng
quyết định đến sự
tích luỹ chất khô
và năng suất cây
trồng.
tụ được nằm nhiều
trong bộ phận có giá
trị, đỡ lãng phí.
Cách tiến hành
- Bón phân, tưới
nước hợp lý.
- Thực hiện biện
pháp kỹ thuật

- Nêu được bản chất của hô hấp ở thực vật, viết được pttq và vai trò của hô hấp
đối với cơ thể thực vật. Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên
quan với điều kiện có hay không có oxi. Mô tả được mối quan hệ giữa hô hấp và
quang hợp.
- Nêu được ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với hô hấp
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 12.1, 12.2, 12.3,SGK.

17
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Vai trò của hô hấp và các con đường hô hấp ở thực vật.
IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua
sự điều khiển quang hợp?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát
về HH ở thực vật.
GV : yêu cầu HS quan sát hình 12.1
SGK, trả lời câu hỏi :
- Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm
chứng minh điều gì ?
- HH là gì ? Bản chất của hiện tượng
HH ?
- Viết pttq của quá trình HH ?
HS : Nghiên cứu quan sát hình → trả
lời câu hỏi.

và H
2
O, đồng thời năng lượng được
giải phóng và một phần năng lượng đó
được tích lũy trong ATP.
- Phương trình hô hấp tổng quát :
C
6
H
12
O
6
+6O
2
→ 6 CO
2
+ 6 H
2
O +
NL(nhiệt +ATP)
2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể
thực vật.
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt
động sống của cây.
- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP
cho các hoạt động sống của cây.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các
quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác
trong cơ thể.
II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.

tới năng suất cây trồng.
*Hoạt động 4 : Tìm hiểu quan hệ
giữa HH với QH và môi trường.
GV :
- Hãy cho biết QH và HH có mqh với
nhau ntn?
- Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi
trường đối với HH của thực vật ?
HS : nghiên cứu SGK→ trả lời câu
hỏi.
GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV : Vận dụng kiến thức hô hấp để
nêu cách bảo quản nông sản ?
thành rưựo êtilic và CO
2
hoặc thành axit
lactic.
2. Phân giải hiếu khí(Đường phân và hô
hấp hiếu khí)
- Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và
chuỗi chuyền electron
+ Chu trình Crep diễn ra trong chất nền
của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc
vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa
theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn
toàn.
+ Chuỗi chuyền electron diễn ra ở
màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit
piruvic trong chu trình Crep được chuyền
đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo

Qua thc t ging dy khi s dng nhng giỏo ỏn tớch hp trờn, tôi thấy rằng có
thể giúp học sinh chủ động hơn trong quá trình lĩnh hội những kiến thức liên quan
đến những vấn đề về nng lng v ý th c s dng nng lng tit kim v hi u
qu, nhằm trang bị cho các em những kiến thức cơ bản, cần thiết . Để thực hiện tốt
vai trò đó, Giáo viên cần:
- Chọn lọc những nội dung đợc xem là quan trọng, cần thiết , phự hp l m a ch
tớch hp.
- Chuẩn bị tốt hệ thống câu hỏi, giáo án, phơng pháp , mc tớch hp phự hp.
- Sử dụng phơng pháp phù hợp, giúp học sinh phát huy tối đa khả năng tự học, tự
nghiên cứu của mình thông qua làm việc, thảo luận theo nhóm, từ đó giúp học sinh
tự mình tìm hiểu và lĩnh hội các kiến thức về nng lng.
- Tạo không khí học tập sôi nổi, giúp học sinh cú hng thỳ vi b i h c.
C. xut:
Giỏo dc s dng NLTK & HQ trong phm vi trng THPT l mt quỏ trỡnh to
dng cho hc sinh nhng nhn thc v mi quan tõm i vi cỏc ngun nng lng
sao cho cỏc em kin thc, thỏi , ng c, k nng s dng NLTK & HQ
trong hin ti v tng lai. Hin nay, ni dung v NLTK & HQ ó c trin khai
nhng giỏo viờn cũn lỳng tỳng khi dy hc do cha cú ti liu hng dn dy hc
tớch hp.Trờn õy l kinh nghim nh khi son : MT S BI GING SINH
HC THPT Cể TCH HP GIO DC S DNG NNG LNG TIT KIM
V HIU QU
Sỏng kin ch khai thỏc mt s vn nh trong cỏc ni dung liờn quan n vn
s dng NLTK & HQ cho HS, hy vng vi s úng gúp ca cỏc ng nghip
ti hon thin hn.
Xỏc nhn ca Hiu Trng Thanh Húa, ngy 25 thỏng 3 nm 2013.
Tụi xin cam oan õy l SKKN ca mỡnh
vit, khụng sao chộp ca ngi khỏc
Ngi vit:

Nguyn Hong Yn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status