Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C Chương 1: Các khái niệm cơ bản - Pdf 18

PHẦN 1:
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Nội dung
Khái niêm về ngôn ngữ lập trình
Lời chú thích
Câu lệnh
Kiểu dữ liệu
Biến
Hằng
Phép toán
Biểu thức
Các hàm thư viện chuẩn của ngôn ngữ C
KHÁI NIỆM VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Một chương trình (CT) là một chuỗi các chỉ thị điều khiển sự hoạt động của
máy tính nhằm để giải quyết một công việc hay một vấn đề nào đó.

Người ta có thể sử dụng các ngôn ngữ lập trình (NNLT) khác nhau để viết
các CT. Khi một CT được viết bằng một NNLT thì các chỉ thị, câu lệnh
trong CT phải tuân theo các quy tắc mà NNLT đó quy định.
• Ví dụ 1: Chương trình in câu thông báo “Chào bạn” ra màn hình
• #include <stdio.h>
• /*Chương trình in ra một câu thông báo*/
• void main()
• {
• printf(“Chao ban”); /* hàm printf() dùng in dữ liệu ra màn hình */
• }
• Chú ý: hàm main() là hàm bắt buộc mọi chương trình phải có. Khi chạy
chương trình máy chạy từ câu lệnh đầu tiên của hàm main() đến câu lệnh
cuối cùng của nó

• a = b + 3.5;
• printf(“Chao cac ban”);

Lệnh kép bao gồm một số lệnh riêng lẽ được bao trong cặp dấu {}. Những
lệnh riêng lẽ này có thể là lệnh biểu thức, lệnh kép hay lệnh điều khiển.
Lệnh kép không được kết thúc bởi dấu chấm phẩy.
• Ví dụ 2:
• {
• s = r * r * PI;
• printf(“Dien tich là %0.2f\n”, s);
• }

Lệnh điều khiển bao gồm các câu lệnh như lệnh rẽ nhánh, lệnh lặp, lệnnh
chuyển điều khiển, …
• Ví dụ 3:
• if(r < 0)
• printf(“gia tri khong hop le\n”);
• else
• {
• s = r * r * PI;
• printf(“Dien tich là %0.2f\n”, s);
• }
KIỂU DỮ LIỆU
 Kiểu dữ liệu là khái niệm để chỉ một tập hợp các giá trị. Có bốn kiểu dữ
liệu cơ bản là char, int, float và double
 Kiểu char dùng để biểu diễn một ký tự trong bảng mã ASCCI, thực chất là
một số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 255.
 Kiểu int dùng để biểu diễn các số nguyên và có thể có 3 loại: int, long int,
unsigned int.
 Kiểu float dùng để biểu diễn các số thực với độ chính xác đơn.

• Ví dụ:
• #define MAX 100
• #define PI 3.14159
• #define E 2.71828
• Chú ý: Cách định nghĩa này có hai điểm lợi:
 Nó thay đổi một tên khó hiểu như 100 bằng một tên có nghĩa là MAX,
bởi vậy chương trình trở nên sáng sủa, dễ đọc.

Nếu trong chương trình xuất hiện nhiều lần, khi muốn thay đổi giá trị
của hằng ta phải sửa giá trị tại những nơi hằng đó xuất hiện, nếu dùng
#define ta chỉ cần sử duy nhất dòng #define
PHÉP TOÁN

Phép toán số học
• Gồm có +, -, *, / , %(phép chia lấy phần dư)
• Chú ý:
 Phép chia hai số nguyên sẽ chặt cụt phần phân.
 Phép chia hai số thực hoặc một số thực với mộ số nguyên sẽ cho ra số
thực.
 Phép tóan % không áp dụng cho số thực.
Ví dụ 1:
int a = 9, b = 2, x, y;
float c = 9.0, z;
x = a/b; // x = 4
y = a%b; // y = 1
z = c/a; // z = 2.5

Phép toán quan hệ
• Gồm có >, >=, <, <=, ==, != (khác)


• int m = (int) n; // m = 2520

Phép toán gán
• <biến> = <biểu thức>;
• Ví dụ 6: n = 10; //gán giá trị 10 cho biến n

Phép toán gán kép
• <biến> <phép toán>= <biểu thức>;
• Ví dụ 8:
• n = 10; //gán giá trị 10 cho biến n
• n += 10; // n = n + 10 -> 20
• n -= 5; // n = n – 5 -> 15
• n *= 2; // n = n * 2 -> 30
BIỂU THỨC

Biểu thức là sự kết hợp giữa các phép toán và toán hạng để diễn đạt một
công thức toán học nào đó. Toán hạng có thể xem là một đại lương có một
giá trị nào đó bao gồm hằng, biến và hàm.

Biểu thức được phân loại theo kiểu giá trị nguyên và thực. Trong các mệnh
đề logic, biểu thức được phân thành đúng (giá trị khác không) và sai (giá trị
bằng 0).
• Ví dụ 5:
• p = (a + b + c) / 2;
• s = sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));

Biểu thức điều kiện
• <E1> ? < E2 > : < E3 >
• Giá trị của biểu thức điều kiện sẽ bằng E2 nếu E1 đúng, ngược lại bằng E3
• Ví dụ 7:

• %c ký tự
• %d số nguyên (int)
• %ld số nguyên (long)
• %f số thực (float)
• %lf số thực (double)
 Danh sách các đối: mỗi đối trong danh sách là một con trỏ chứa địa chỉ
của một biến dùng để lưu trữ giá trị đọc vào từ bàn phím.

Hàm xuất dữ liệu
• cú pháp
• int printf(“chuỗi định dạng”[,danh sách các đối]);
 Chuỗi định dạng được đặt trong nháy kép, gồm 3 loại:
+ Chuỗi ký tự ghi như thế nào in ra giống như vậy.
+ Ký tự định dạng cho phép xuất giá trị các đối ra màn hình
• %c ký tự
• %s chuỗi
• %d số nguyên (int)
• %ld số nguyên (long)
• %f số thực (float hay double)
+ Ký tự điều khiển
• \n sang dòng mới
• \t dấu tab
• \r nhảy về đầu dòng, không xuống dòng
 Danh sách các đối được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Đối có thể là
một hằng, một biến, một lời gọi hàm. Giá trị của đối sẽ được chuyển
dạng và in ra theo cách viết ký tự định dạng.
Tràn số trong tính toán
• Tràn số xảy ra khi kết quả tính toán trong một biểu thức vượt quá miền xác
định của dữ liệu hiện tại.
• Ví dụ 6:


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status