skkn phân tích nội dung – thiết kế bài giảng nhằm mục đích nâng cao chất lượng hiệu quả giờ lên lớp - Pdf 19

PHN TH NHT: M U
1. Lý do chn ti
Đổi mới phơng pháp giáo dục đào tạo trong đó có sự đổi mới căn bản về ph-
ơng pháp dạy học, đó là định hớng chung không chỉ ở riêng nớc ta mà là vấn đề
đang đợc quan tâm ở mọi quốc gia trên thế giới trong chiến lợc phát triển nguồn
nhân lực con ngời, phục vụ các mục tiêu Kinh tế Xã hội.
Do i mi ni dung sỏch giỏo khoa, nm hc 2006 2007 hai b sỏch giỏo
khoa lp 10 cho hai ban l ban khoa hc c bn v ban khoa hc nõng cao c
dy tt c cỏc trng THPT trờn c nc. Trong sách giáo khoa mới, các tài liệu
bồi dỡng đổi mới phơng pháp dạy học, sách giáo viên, hệ thống kênh hình, kênh
chữ, các lệnh trong sách giáo khoa đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngời thầy khai
thác khả năng độc lập t duy, sáng tạo của học sinh, giúp học sinh tự mình nghiên
cứu trên cơ sở định hớng của thầy. Cấu trúc của sách giáo khoa, sách giáo viên đã
định hớng tơng đối rõ ràng, nhng đó chỉ là gợi ý cho hoạt động của thầy. Vấn đề cơ
bản là khi soạn giảng ngời thầy phải biến sự gợi ý đó thành hoạt động cụ thể của
mình sao cho phù hợp với đối tợng mà mình trực tiếp tác động để hoạt động học
của học sinh đạt kết quả cao, tránh sự khô cứng, hình thức hóa và sáo rỗng.
Thực tiễn dạy học ở trờng phổ thông đang đặt ra cho các thầy cô giáo một
câu hỏi lớn: Làm thế nào để thiết kế bài giảng theo hớng tổ chức các hoạt động học
tập của học sinh, vừa đảm bảo nội dung kiến thức trong một tiết học, vừa phát huy
đợc vai trò chủ động của ngời học?
Tôi cho rằng, nếu giáo viên có đủ tài liệu tham khảo, có kỹ năng phân tích
bài giảng, xác định đợc các thành phần kiến thức, kiến thức trọng tâm, logic các
thành phần kiến thức, các kiến thức bổ sung thì sẽ thuận lợi hơn trong việc thiết kế
các bài giảng theo hớng lấy học sinh làm trung tâm.
Chính vì những lí do trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào
công cuộc đổi mới phơng pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm, góp phần nâng
cao chất lợng dạy và học, tôi đã tiến hành nghiên cứu theo hớng Phân tích nội
dung thiết kế bài giảng nhằm mục đích nâng cao chất lợng hiệu quả giờ lên
lớp - sinh học 10 c bn.
1

* Giỏo viờn a ra cỏc phiu iu tra kt qu bng cỏc bi tp trc nghim
v tng hp kt qu.
5. Phng phỏp nghiờn cu
5.1.Phng phỏp nghiờn cu lớ thuyt:
c cỏc ti liu lm c s xõy dng lớ thuyt ca chuyờn : ti liu lý lun
dy hc, i mi phng phỏp dy hc, sỏch giỏo khoa sinh hc lp 10 v sỏch
giỏo viờn, cỏc ti liu v t bo hc
5.2. Phng phỏp s phm:
a. Phng phỏp chuyờn gia:
- D gi, trao i kinh nghim vi cỏc giỏo viờn cựng b mụn sinh
- Xin ý kin nhn xột, ỏnh giỏ ca cỏc giỏo viờn cú kinh nghim, giỏo viờn
gii v ni dung ca sỏng kin.
b. Tỡm hiu cht lng hc sinh nhng lp mỡnh iu tra.
c. Chn lp th nghim v lp i chng.
6. Thi gian nghiờn cu
T thỏng 8 nm 2011 n thỏng 12 nm 2011.
2
PHN TH HAI: NI DUNG
Chng 1. C s lý lun ca ti
* Phỏt huy tớch tớch cc, t giỏc, ch ng, sỏng to ca hc sinh nhm:
+ Bi dng phng phỏp t hc
+ Rốn luyn k nng vn dng kin thc vo thc tin
+ Tỏc ng n tỡnh cm, em li nim vui hng thỳ hc tp cho hc sinh.
Vn phỏt huy tớnh tớch cc ch ng ca hc sinh nhm to ra nhng con ngi
lao ng, sỏng to. T nhng nm 1960, ngnh giỏo dc ó cú khu hiu Bin
quỏ trỡnh o to thnh quỏ trỡnh t o to
- Nm 1995 cú cuc hi tho ln v Phng phỏp dy hc theo hng hot
ng húa ngi hc
- Tớch tớch cc ca con ngi biu hin trong hot ng ca ch th. Hc tp l
hot ng ch o ca la tui i hc. Tớnh tớch cc ca hc sinh cú s tng ng

tích cực.
Chương 2. Thực trạng của đề tài
* Thuận lợi:
Năm học 2011 – 2012 với sự chỉ đạo của ngành giáo dục nhằm thực hiện tốt
chủ đề năm học: “Tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục”.
Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh; cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và
sáng tạo”; Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
đã tạo nên tiền đề và khí thế mạnh mẽ ngay từ đầu năm học.
Đội ngũ cán bộ giáo viên trong nhà trường và tổ bộ môn đảm bảo về số
lượng và chất lượng, đáp ứng được yêu cầu của cấp học. Giáo viên trong nhà
trường luôn có trách nhiệm cao, say mê với nghề nghiệp và hết lòng yêu thương
học sinh.
Ngay từ đầu năm học, ban giám hiệu và tổ bộ môn đã có kế hoạch:
+ Triển khai các kế hoạch, chỉ thị của năm học.
4
+ Kiểm tra khảo sát theo bộ môn để phân loại đối tượng học sinh, từ đó có
biện pháp phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
+ Tập trung đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn, đổi mới công tác hội
giảng gắn với dạy học sát đối tượng, sử dụng đồ dùng dạy học và ứng dụng công
nghệ thông tin. Tổ chức rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy và việc soạn
giảng giáo án nói chung và giáo án điện tử nói riêng.
+ Cải tiến nội dung họp tổ chuyên môn, hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ của tổ và nhóm bộ môn. Tăng cường công tác kiểm tra
đánh giá giáo viên hàng tháng, đổi mới việc kiểm tra, đánh giá chất lượng dạy và
học.
* Những khó khăn bất cập:
Đối tượng học sinh của trường THPT số 1 Bảo Yên phần đông là học sinh
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa thuộc huyện Bảo Yên – Tỉnh Lào Cai nên
không có nhiều điều kiện cả về kinh tế và thời gian cho việc học tập.

chia nhanh
Giáo viên cần lưu ý cho học sinh tại sao tế bào nhân sơ lại có kích thước
nhỏ? Tại sao S/V lớn lại dẫn đến khả năng phân chia nhanh? Chính vì vậy, giáo
viên cần đưa ra các hoạt động thích hợp để làm sáng tỏ vấn đề này.
S/V lớn, tức là tỉ lệ giữa diện tích màng tế bào so với đơn vị thể tích lớn ->
khiến cho tốc độ trao đổi chất qua màng nhanh -> dẫn đến tế bào sinh trưởng
nhanh và phân chia nhanh.
Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuyếch tán các chất từ nơi này đến
nơi khác trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn -> dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh
và phân chia nhanh.
* Cấu tạo tế bào nhân sơ: Giáo viên cần cho học sinh nắm được tế bào nhân sơ
có cấu tạo đơn giản thể hiện ở các đặc điểm
+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng chia tế bào thành các khoang nhỏ.
+ Tế bào không có các bào quan có màng bao bọc mà chỉ có riboxôm với kích
thước nhỏ.
6
+ Chưa có màng nhân
Ngoài ra, giáo viên cần cho học sinh thấy được hầu hết các loài vi khuẩn đều
có thành tế bào. Biết được đặc điểm này, chúng ta có thể dùng các loại thuốc
kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, mà không làm tổn thương đến tế bào
của người.
1.3. Thành phần kiến thức:
1.3.1 Các thành phần kiến thức:
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
II. Cấu tạo của tế bào nhân sơ
1.Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a.Thành tế bào:
-Thành phần hóa học:
- Vai trò:
- Vi khuẩn được chia thành 2 loại: + Vi khuẩn Gram dương

Cao Thấp
Phản ứng với chất nhuộm
Gram
Giữ tinh thể màu tím. Do
ú t bo cú mu tớm hoc
tớa
Mất màu tím khi tẩy
rửa, nhuộm màu phụ
đỏ saframin
Lớp peptiđôglican Dày, nhiều lớp
Mỏng, ch cú 1 lớp.
Lớp phía ngoài Không có Có
2. THIT K BI GING:
CHNG II. CU TRC T BO
Bi 7. T BO NHN S
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hc sinh cn
- Mụ t c thnh phn ch yu ca mt t bo. Mụ t c cu trỳc t bo
nhõn s
- Hiu c t bo nhõn s cú kớch thc nh s cú c u th gỡ
- Hiểu đợc mối quan hệ cấu trúc với các chức năng của tế bào.
2. Kỹ năng:
8
Phõn tớch hỡnh v, t duy so sỏnh, tng hp, khỏi quỏt húa
3. Giỏo dc:
Giỏo dc lũng say mờ khoa hc v yờu thớch b mụn sinh hc. Hỡnh thnh
nim tin vo kh nng khỏm phỏ th gii sinh vt ca con ngi.
II. Công cụ phơng tiện:
- Tranh hỡnh sỏch giỏo khoa phúng to: hỡnh 7.1 v hỡnh 7.2
- Mỏy chiu.

- Tế bào chất không có hệ
9
thích
Yêu cầu: HS gấp sách giáo khoa, hoạt động độc
lập để chú thích các thành phần của tế bào
GV: Gọi một vài học sinh đọc đáp án
H: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
H: Kích thớc nhỏ đem lại u thế gì cho các tế bào
nhân sơ?
GV: Làm thí nghiệm (đã chuẩn bị sẵn)
- Khoai tây gọt vỏ, cắt khối lập phơng có cạnh
1,2,3 cm đã ngâm vào dung dịch iốt.
+ Tỉ lệ S/V của khối 1(1cm) là 6/1
+ Tỉ lệ S/V của khối 2(2cm) là 3/1
+ Tỉ lệ S/V của khối 3(3cm) là 2/1
Nh vậy, cùng một đơn vị thể tích thì diện tích bề
mặt khối lập phơng có cạnh là1cm sẽ lớn nhất.
- Cắt các khối khoai tây thành 4 phần bằng nhau
Yêu cầu: Quan sát diện tích khoai tây bị bắt màu
H: Hãy nhận biết khối nào có diện tích bắt màu
thống nội màng, không có các
bào quan có màng bao bọc
- Có ribôxôm (kớch thc nh)
10
nhiều nhất ?
HS: Khối nhỏ bắt màu nhiều hơn
H: Qua thí nghiệm chúng ta có thể rút ra đợc
nhận xét gì về mối liên hệ giữa kích thớc nhỏ và
diện tích tiếp xúc?
HS: Tế bào có kích thớc nhỏ sẽ tăng diện tích

với môi trờng diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trởng nhanh
+ Khả năng phân chia nhanh,
số lợng tế bào tăng nhanh.
11
phần cấu tạo
H: Thành tế bào có cấu tạo nh thế nào và có chức
năng gì?
GV: Lớp peptidoglican có tính chất nhuộm màu
phân biệt với thuốc nhuộm Gram nên ngời ta
phân biệt 2 loại vi khuẩn là Gram dơng và Gram
âm.
H: Đặc điểm dễ nhận biết để phân biệt 2 loại vi
khuẩn Gram dơng và Gram âm là gì?
H: Tại sao cùng là vi khuẩn nhng phải sử dụng
những loại thuốc kháng sinh khác nhau?
GV: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi
khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế
bào trần vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng
nồng độ chất tan có trong tế bào thì tất cả thì tất
cả các tế bào trần đều có dạng hình cầu. Từ thí
nghiệm này ta có thể rút ra kết luận gì về vai trò
của thành tế bào?
H: Màng sinh chất có đặc điểm gì?
GV bổ sung: Một số vi khuẩn không có thành tế
bào, màng sinh chất có thêm phân tử Stesol (một
loại lipit) làm cho màng dày và chắc.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
TB vi khuẩn gồm: Màng sinh
chất, chất tế bào và vùng nhân


Nhum Gram
H: Lông và roi có vai trò nh thế nào đối với vi
khuẩn?
GV: Yêu cầu HS quan sát phần tế bào chất ở tế
bào vi khuẩn
H: Thành phần và chức năng của tế bào chất ở vi
khuẩn?
GV: Thụng baú v thnh phn ca bo tng
H: Vùng nhân có đặc điểm gì?
GV: Trong tế bào chất còn chứa phân tử platsmit
có tác dụng giúp vi khuẩn kháng thuốc.
H: Con ngời đã lợi dụng những đặc điểm của vi
khuẩn để làm gì?
HS: Sử dụng vào các mục đích khác nhau nh sản
xuất thuốc kháng sinh, vacsxin, thực phẩm, làm
- Vai trò: trao đổi chất và bảo
vệ tế bào.
c.Lông và roi:
- Roi ( tiêm mao ):
+ Cấu tạo là prụtờin
+ Giúp vi khuẩn di chuyển.
- Lông:
+ Giúp vi khuẩn trong quá
trình tiếp hợp với các tế bào
khác.
+ Tiếp nhận các virút nh các
thụ thể
2. Chất tế bào:
* Gồm 2 thành phần:

B.T bo cht ó phõn hoỏ cha cỏc loi bo quan
D. T bo cht cú h thng ni mng
Cõu 3.iu sau õy ỳng khi núi v c im ca vi khun l
A.T bo cú nhõn chun B.Cú tc sinh sn rt nhanh
C.C th cha cú cu to t bo D.C th a bo
Cõu 4.Cu trỳc no sau õy thuc loi t bo nhõn s?
A. Virut B. Vi khun C. T bo ng vt D. T bo thc vt
Cõu 5. Trong t bo vi khun nguyờn liu di truyn l AND cú :
A. Mng sinh cht v mng nhõn B. Mng sinh cht, t bo cht v nhõn
C. T bo cht v vựng nhõn D. Mng nhõn v t bo cht.
Cõu 6. Vi khun l dng sinh vt c xp vo gii no sau õy?
A. Gii nguyờn sinh B. Gii thc vt C. Gii khi sinh D. Gii ng vt
Cõu 7. Phỏt biu sau õy khụng ỳng khi núi v vi khun:
A. Dng sng cha cú cu to t bo B. C th n bo, t bo cú nhõn s
C. Bờn ngũai t bo cú lp v nhy v cú tỏc dng bo v
14
D. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm
Câu 8. Ở vi khuẩn, cấu trúc plasmit là
A. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng thẳng
B. Phân tử ADN có dạng vòng nằm trong nhân
C. Phân tử ADN nằm trong tế bào chất có dạng vòng
D. Phân tử ADN có dạng thẳng nằm trong tế bào chất.
Câu 9. Người ta chia vi khuẩn ra làm 2 loại : Vi khuẩn Gram (+) và vi khuẩn (-)
dựa vào yếu tố nào sau đây A. Cấu trúc của phân tử ADN trong nhân
B. số lượng nhiễm sắc thể trong vùng nhân C. Cấu trúc của Plasmit
D. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
Câu 10. Cụm từ ‘’Tế bào nhân sơ’’ dùng để chỉ
A. Tế bào không có nhân B. Tế bào có nhân phân hóa
C. Tế bào nhiều nhân
D. Tế bào chưa có màng ngăn cách giữa vùng nhân với tế bào chất.

4. Bộ máy gôngi: a.Cấu trúc:
b. Chức năng
1.3.2. Kiến thức trọng tâm:
- Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
- Cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, lưới nội chất, bộ máy gôngi.
1.4 Kiến thức bổ sung:
* Tế bào chất của tế bào nhân thực có hệ thống mạng sợi và ống prôtêin (vi
ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau, có tác dụng duy trì hình dạng và neo giữ
các bào quan như ti thể, ribôxôm, nhân vào các vị trí cố định gọi là khung xương
nâng đỡ tế bào. Khung nâng đỡ còn là nơi mà trên đó các enzim và các phân tử lớn
khác đính vào những vùng nhất định của tế bào. Các sợi của khung nâng đỡ là một
hệ thống động: được hợp thành rồi lại tháo rời một cách liên tục.
* Nhân con là tổ hợp gồm ADN và một số prôtêin. Ribôxôm được chuyển
vào nhân từ lưới nội chất và tích lũy ở những vùng nào đó trên NST, thường xảy ra
hoạt động sinh tổng hợp mạnh mẽ ARN. Ribôxôm được lắp ráp trong nhân con.
* Lưới nội chất là một hệ thống các kênh, các túi, các bể chứa phân bố trong
tế bào chất và được giới hạn bởi màng lipôprôtêin. Các kênh, các túi và bể chứa
16
thụng vi nhau, hỡnh thnh nờn mng li ba chiu phc tp, phõn b khp cỏc t
bo.
* Trong mt t bo, mng li ni cht ni lin vi mng nguyờn sinh v
mng nhõn v liờn h vi b mỏy gụngi v lizụxụm thnh mt h thng nht.
2. THIT K BI GING:
Bi 8. T BO NHN THC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân biệt đợc tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào động vật với tế
bào thực vật
- Mô tả đợc cấu trúc, chức năng của nhân, các bào quan: li ni chõt,
ribụxoom, b mỏy gụngi.

ủa
ủa
vi khun l?:
vi khun l?:a. Ribụxụm
a. Ribụxụm b. Ti th c. Lp th
b. Ti th c. Lp th
d. Trung th
d. Trung thCõu 4: Thnh phn húa hc ca mng sinh cht l:
Cõu 4: Thnh phn húa hc ca mng sinh cht l:a. Prụtờin v xenlulụz b. Prụtờin v kitin
a. Prụtờin v xenlulụz b. Prụtờin v kitin
c. Prụtờin v peptiụglican
c. Prụtờin v peptiụglican d. Prụtờin v phụtpholipit
d. Prụtờin v phụtpholipit
A: 1b, 2a, 3a, 4d, 5b.
3. Giảng bài mới:

b
b
. Cú hay
. Cú hay
ch
ch
a
a
cú mng nhõn
cú mng nhõn
c. Cú hay
c. Cú hay
ch
ch
a
a
cú ribụxụm
cú ribụxụm
d. Cú hay
d. Cú hay
ch
ch
a
a
cú vt cht di
cú vt cht ditruyn
truyn

Tế bào chất
Trung thể
Không bào
Lục lạp
Ribôxôm
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng điền vào phiếu học tập -> Các nhóm khác bổ sung
GV: Nhn xột v chiếu đáp án đúng
Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật
Màng sinh chất x x
Thành xenlulôzơ x
Ti thể x x
Nhân x x
Lới nội chất x x
Khung xơng tế bào x x
Bộ máy gôngi x x
Lizôxôm x x
Tế bào chất x x
Trung thể x
Không bào Không có (hoặc rất nhỏ) x
19
Lục lạp x
Ribôxôm x x
H: Từ sự so sánh đó hãy cho biết sự giống và khác nhau
giữa TB ĐV và TBTV?
HS: * Giống: Đều gồm 3 phần, đã có nhân chính thức, tế
bào chất đã có hệ thống màng chia tế bào thành các
xoang riêng biệt, có nhiều bào quan có màng bao bọc.
*Khác:
- TBTV: Có thành xenlulozơ, lục lạp, không bào lớn,
không có trung thể

- Là thành phần quan
trọng nhất của tế bào.
- Nơi chứa đựng thông
tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt
động của tế bào thông
qua điều khiển sự tổng
hợp prôtêin
2.Cỏc bo quan:

*Phiếu học tập số 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của 3 bào quan sau
GV: Đa ra đáp án không đúng đối với cấu trúc và chức năng của từng bào quan ->
Yêu cầu các nhóm sắp xếp lại cho đúng.
Loài A Loài B
21

III.Bộ máy
gôngi
II.ribôxôm

I.Lới nội
chất
Chức năngcấu trúcBào quan

Iii.Bộ máy
gôngi
II.ribôxô
m

I.Lới nội
phần (hạt lớn và hạt bé)
phần (hạt lớn và hạt bé)
4
4
*Luới nội chất trơn: Tổng
*Luới nội chất trơn: Tổng
hợp lipit, chuyển hóa đ
hợp lipit, chuyển hóa đ
ờng,
ờng,
phân huỷ chất độc hại
phân huỷ chất độc hại
*L
*L
ới nội chất hạt: tổmg hợp
ới nội chất hạt: tổmg hợp
prôtêin
prôtêin
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung
GV: Chiếu đáp án đúng: I. 3, a,b, 4 II. 1,6 III. 2,5
GV: Chiếu hình ảnh H8.2 => Hãy cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia
vào việc vận chuyển một phân tử Prôtêin ra khỏi tế bào? T ú rỳt ra kt lun.

HS: Prôtêin đợc tổng hợp từ lới nội chất có hạt -> đi qua mạng lới nội chất gửi đến
bộ máy gongi bằng các túi tiết -> Tại đây chúng đợc gắn thêm các chất khác Sau
đó lại đợc bao gói vào trong các túi tiết để gửi đi đến các nơi trong tế bào hoặc tiết
ra khỏi tế bào qua màng sinh chất theo kiểu xuất bào. => Vậy để vận chuyển một
phân tử prôtêin ra khỏi tế bào cần có hệ thống lới nội chất hạt, túi tiết, bộ máy

cho tế bào
cho tế bào
5
5
.Lắp ráp, đóng gói và
.Lắp ráp, đóng gói và
phân phối các sản phẩm của
phân phối các sản phẩm của
tế bào
tế bào
HS: Lới nội chất trơn có hệ thống các enzim khử độc, mà gan có vai trò khử các
chất độc hại
-> gan phải hoạt động để khử các chất độc hại của rợu. Vì vậy không nên uống rợu
vì sẽ gây tổn hại cho gan.
4.Củng cố:
* Học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa
* GV: Đa ra bài tập trắc nghiệm.
Câu 1. Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹt thông với nhau đợc
gọi?
A. Lới nội chất B. Chất nhiễm sắc C. Khung tế bào D. Màng sinh chất
Câu 2. Cấu trúc nào sau đây có cả ở tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. Lới nội chất B. Lục lạp C. Thành xenlulôzơ D. Cả a và c
Câu 3. Bên ngoài màng sinh chất còn có một lớp thành tế bào bao bọc. Cấu tạo này
có ở loại tế bào nào sau đây?
A. Thực vật và động vật B. Động vật và nấm
C. Nm, thực vật v vi khun D. Động vật và vi khuẩn
Câu 4. Ribôxôm hay gặp ở nhiều tế bào chuyên sản xuất:
A. Lipit B. Glucozơ C. Prôtêin D. Đờng đa
Cõu 5. Sinh vt no sau õy cú cu to c th n bo v cú nhõn chun?
A. ng vt nguyờn sinh C. Virut B. Vi khun D. C a, b, c u ỳng

Tụi ó tin hnh phõn tớch ni dung, logic kin thc, thu thp cỏc kin thc
b sung, ti liu tham kho lm c s cho vic thit k cỏc bi ging.
Trong quỏ trỡnh dy hc, tụi luụn t ngi hc vo v trớ ch ng, tớch cc,
sỏng to, bi dng phng phỏp t hc, rốn luyn k nng vn dng kin thc vo
thc tin, em li nim hng thỳ trong hc tp cho cỏc em hc sinh.
Trong thi gian th nghim (hc kỡ I) nm hc 2011 2012 tụi ó thu c
nhng kt qu nht nh, c th hin thụng qua 4 lp 10 (A
1
; A
2
; A
3
; A
4
) ca
trng THPT s 1 Bo Yờn nh sau:
a. Khi cha th nghim:
- S hc sinh hiu bi tt, khỏ: 15%
- S hc sinh trung bỡnh: 50%
- S hc sinh di trung bỡnh: 35%
24
b. Sau khi thử nghiệm:
* Lớp không thử nghiệm: 10A
3
; 10A
4
( Σ số học sinh: 44 + 40 = 84)
+ Kết quả: Số học sinh đạt điểm từ 0 – 3: 3 học sinh
Số học sinh đạt điểm 4: 10 học sinh
Số học sinh đạt điểm từ 5 – 6: 54 học sinh


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status