THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - Pdf 19

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Thì hiện tại hoàn thành:
- Trong tiếng Anh cổ, một vài hình thức hiện tại hoàn thành
được lập với be, không phải với have:
Ví dụ:
 Winter is come.
 The potatoes are all gone.
- Chúng ta thường đổi câu hiện tại hoàn thành đơn thành câu
hiện tại với nghĩa tương tự.
Ví dụ:
 I’ve broken my leg. (My leg is broken now)
 Have you read the Bible? (Do you know the Bible?)
 Some fool has let the cat in. (The cat is in)
 Mary has had a baby. (Mary now has a baby)
- Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn đạt ý đã
hoàn chỉnh hay thành tựu.
Ví dụ:
 At last! I’ve finished.
 Have you done all the housework.
- Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành khi không nói
đến hiện tại.
Ví dụ:
Hãy so sánh
 I’ve travelled in Africa a lot. (Tôi biết Châu Phi)
 Some people think that Shakespeare travelled a lot in
Germany. (Không nói: Some people think that
Shakespeare has travelled a lot in Germany)
 We’ve learnt enough to pass the exam. (Kì thi vẫn chưa
đến)
 We learnt enough to pass the exam. (Kì thi đã kết thúc)

Ví dụ:
 I have been studying French for five years.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status