Giáo trình hướng dẫn sử dụng một số thao tác quản lý Exchange server trong recipient policies p1 - Pdf 19


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 468/555
- Client Permission: Chỉ định người dùng được quyền truy xuất vào Public Folder, các người
dùng này được chỉ định quyền hạn cụ thể trong mục chọn Roles, mặc định Public Folder cho
phép mọi người truy xuất thông qua Username của mình hoặc thông qua Anonymous user.
- Administrator Right: Chỉ định quyền hạn của người quản lý Public Folder.
-

Hình 4.52: Thay đổi thuộc tính của Public Folder.
VII.7. M ột số thao tác quản lý Exchange server.
VII.7.1 Lập chính sách nhận thư.
Recipient policies là tập hợp các chính sách và luật áp đặt trên tất cả các mailbox của người dùng
bao gồm gởi thông báo đến người dùng khi xử lý thư, đặt các luật di chuyển và xóa thư của người
dùng…
- Một số chức năng chính trong Recipient policies:
- Đặt một số chính sách về xử lý trên mailbox.
- Chỉ định tên domain cho phép SMTP virtual server nhận và xử lý thư thông qua SMTP E-mail.
- Để
thay đổi một số chính sách nhận thư ta nhấp đôi chuột vào default policy trong thư mục
recipient policies (tham khảo hình 3.30)
- Trong E-mail Addresses (policy) chứa một số luật được hệ thống tạo sẳn như dạng “SMTP
@csc.com” để chỉ định SMTP chấp nhận xử lý incoming mail cho miền csc.com.
- Nút New để chỉ định các luật mới cần thêm vào Generation rules.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 470/555

Hình 4.55: Tạo E-mail cho SMTP.
Chọn mục luật có dòng mô tả “SMTP @hbc.csc.com”.

Hình 4.56: Tạo E-mail cho SMTP.
Nhấp chuột phải vào Default Policy chọn Apply this policy now… để áp đặt luật vào hệ thống.
Thiết lập luật quản lý mailbox: để thiết lập luật quản lý mailbox ta nhấp đôi chuột vào default policy
chọn Mailbox manager settings (policy) Tab
- When processing a mailbox: Cho phép ta chọn chế độ xử lý khi mailbox của người dùng khi nó
đạt giới hạn lưu trữ trong thời hạn mặc đị
nh là 30 ngày, với dung lượng mặc định là 1M thì sẽ:
- Generation report only: Gởi thông báo cho người dùng với thông điệp được chỉ định trong nút
Message.
- Move to Deleted Items folder: Tự động chuyến thư đến thư mục Deleted.
- Move to System Cleanup folders: Tự động chuyến thư đến thư mục System Cleanup.
- Delete Immediately: Xóa ngay lập tức.
Click to buy NOW!

c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

thư gởi ra hoặc gởi vào bằng cách chép bản sao của các thư này cho administrator.

Hình 4.58: Mailbox Store.
- Database Tab: Chỉ định thư mục tập tin lưu trữ mailbox của người dùng (tham khảo hình 4.33).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 472/555

Hình 4.59: Mailbox Database.
- Public Folder Stores.
Cung cấp một số thao tác theo dõi, quản lý public folder của hệ thống cũng như một số dữ liệu do
người dùng tạo ra, trạng thái nhân bản của public folder,…
- Logons: Hiển thị một số người dùng đang sử dụng public folder.
- Public Folder Instances: Chứa các public folder đang sử dụng.

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status