Đồ án: Tính toán - Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy hải sản công suất 1000m3/ngày đêm - Pdf 20


Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
Viện KHCN – QLMT
Đồ án môn học

Đề tài

Các thành viên của nhóm
Nguyễn Thị An
Nguyễn Thị Hồng Xuân
Thái Thị Bảo Yến

Hàm lượng đầu vào
Chỉ tiêu Hàm lượng Đơn vị
Thời gian thải 24 h
Lưu lượng trung
bình
1000 M
3
/ngày đêm
pH 6.9 – 7.9
COD 1500 Mg/l
BOD 1050 Mg/l
SS 270 Mg/l
P tổng 10 Mg/l
N tổng 120 Mg/l

Chỉ tiêu TCVN 5945-2005 Đơn vị
Thời gian thải h
Lưu lượng trung bình M
3


Nước thải
Nguyên liệu thô
Sơ chế (chải sạch
cát, chặt đầu, lặt dè,
bỏ sống…)
Nướng
Đóng gói
Bảo quản lạnh
(-18
0
C)
Cán, xé mỏng
COD = 100 – 800
mg/L
SS = 30 – 100
mg/L
Ntc = 17 - 31 mg/L
Phân cỡ, loại
Đóng gói
Bảo quản lạnh
(-180C)
Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm khô của công ty
Seapimex
Giới thiệu một số quy trình công
nghệ chế biến thủy hải sản

Nước thải
Rửa
Nguyên liệu cá tươi

Ghép mí hộp
Khử trùng
Để nguội
Dán nhãn
Đóng gói
Bảo quản
SS : 150 – 250 mg/L
COD : 336 – 1000 mg/L
Ntc : 42 – 127 mg/L
Ptc : 37 – 125 mg/L
Qui trình công nghệ sản xuất các sản
phẩm đống hộp của công ty Seapimex

1.2.Thành phần và tính chất
nước thải thủy hải sản
Chất thải rắn

Chất thải rắn thu được từ quá trình chế
biến tôm, mực, cá, sò có đầu vỏ tôm, vỏ
sò, da, mai mực, nội tạng…

Ngoài ra còn có một lượng nhỏ rác thải
sinh hoạt, các bao bì, dây niềng hư hỏng
hoặc đã qua sử dụng với thành phần
đặc trưng của rác thải đô thị.

1.2.Thành phần và tính chất
nước thải thủy hải sản
Chất thải lỏng


lượng nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp.
Chất rắn lơ lửng

Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục
hoặc có màu, nó hạn chế độ sâu tầng nước
được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng
tới quá trình quang hợp của tảo, rong rêu...
gây bồi lắng lòng sông, cản trở sự lưu thông
nước và tàu bè…

1.3.Tác động của nước thải chế biến
thủy hải sản đến môi trường.
Các chất hữu cơ

Oxy hòa tan giảm không chỉ gây suy thoái tài
nguyên thủy sản mà còn làm giảm khả năng tự làm
sạch của nguồn nước, dẫn đến giảm chất lượng
nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp.
Chất rắn lơ lửng

Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có
màu, nó hạn chế độ sâu tầng nước được ánh
sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng tới quá trình
quang hợp của tảo, rong rêu... gây bồi lắng lòng
sông, cản trở sự lưu thông nước và tàu bè…

1.3.Tác động của nước thải chế biến
thủy hải sản đến môi trường.
Chất dinh dưỡng (N, P)


Bể phân hủy
bùn hiếu khí
Nguồn tiếp nhận
Đem san lấp mặt đường
Đem chôn lấp
ng d n n cỐ ẫ ướ
Ống dẫn bùn
Bể chứa bùn
Thải bỏ, làm
phân bón
Máy thổi khí
Sân phơi cát
Ống dẫn khí

Phương án 1

Ưu điểm

Chiếm diện tích xây dựng
nhỏ hơn bởi số lượng
công trình ít (giảm bớt 1
công trình xử lý sinh học
chính bể kị khí , thêm vào
đó xử lý sơ bộ tại bể lắng
I trước Aeroten).

Ít nhạy cảm với các hợp
chất gây ức chế.

Khuyết điểm

Bể lắng 1
Bể UASB
Bể lắng 2
Bể khử
trùng
Bể nén bùn
Đem chôn lấp
Ống dẫn nước
Bể chứa bùn
Máy thổi
khí
Sân phơi cát
Thải bỏ hoặc
làm phân bón

Phương án 2

Ưu điểm

Vận hành tương đối đơn
giản

Phù hợp cho các loại nước
thải có hàm lượng COD từ
thấp đến cao

Xử nồng độ cặn khô từ 15%-
25%

Thời gian làm khô bùn ngắn

SCR
Bể lắng cát
Bể điều hòa
Bể lắng 1
Bể UASB
Bể aerotank
Bể lắng 2
Bể khử trùng
Phân bón
Nguồn tiếp nhận
Đem san lấp mặt đường
Đem chôn lấp
Ống dẫn khí
Sân phơi cát
Bơm clo
Bể nén bùn
Máy ép bùn

Phương án 3

Khuyết điểm

Rất nhạy cảm với các
hợp chất gây ức chế.

Thời gian vận hành khởi
động dài (3 – 4 tháng).

Trong một số trường
hợp cần xử lý thứ cấp


Chi phí vận hành thấp.

Không phải bị tắt nghẽn hệ thống xử lý
như 2 phương án, và phương án 1. Bên
cạnh đó không phải tốn chi phí cho việc
mua các loại vật liệu lọc.

Chương 3
Tính toán, thiết kế hệ
thống xử lý nước thải
thủy hải sản công suất
1000m3/ngày đêm.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status