CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ ĐỘNG KINH - Pdf 20

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ ĐỘNG KINH Trong các ngày 22-26 tháng ba năm 2005, tại TP Hồ Chí Minh GS P Genton
(Marseille, Pháp) đã tiến hành một khoá tập huấn về động kinh. Sau đây là các câu
hỏi trắc nghiệm về kiến thức động kinh của GS P.Genton. Bạn hãy xem lần lượt và
dùng bút ghi câu trả lời của mình thành một dãy (ví dụ: 1E, 2F và 2C ). Cuối
cùng hãy so với đáp án ở cuối bài này.
Câu 1: Theo lịch sử thì thuốc chống động kinh đầu tiên là thuốc nào (chọn 1):
A- Valproate
B- Phénobarbital
C- Bromures
D- Phénytoine
E- Carbamazepine
F- Diazepam
Câu 2: Bạn kê toa Tégrétol, vậy bạn có biết thời gian bán hủy trong huyết tương
của carbamazepine là bao nhiêu không (1 đáp án tốt nhất, và 1 đáp án tạm được):
A- Khoảng 6 giờ
B- Khoảng 18 giờ
C- Khoảng 2 giờ
D- Khoảng 48 giờ
E- Khoảng 12 giờ
F- Giảm lúc đầu, từ 30 xuống khoảng 12 giờ
Câu 3: trong số các thuốc chống động kinh nêu dưới đây, những thuốc nào không
có dạng tiêm (có thể 1 hay nhiều đáp án):
A- Valproate
B- Phénobarbital
C- Topiramate
D- Phénytoine
E- Carbamazepine
F- Diazepam

D- Phénytoine
E- Carbamazepine
F- Diazepam
Câu 8: trong số những thuốc chống động kinh chính sau đây, thuốc (hay những
thuốc) nào có nguy cơ gây ra dị ứng da lúc khởi đầu điều trị với mức ý nghĩa (trên
5% trường hợp):
A- Valproate
B- Phénobarbital
C- Bromures
D- Phénytoine
E- Carbamazepine
F- Diazepam
Câu 9: Điều nào sau đây là đúng: một cơn đơn thuần vận động có nguồn gốc từ
A- Chẩm
B- Thái dương
C- Đỉnh
D- Rãnh Rolando
E- Trước trán
F- toàn thể hóa
Câu 10: Công thức phân tử này là của thuốc chống động kinh nào

A- Valproate
B- Phénobarbital
C- Lamotrigine
D- Phénytoine
E- Carbamazepine
F- Diazepam
Câu 11: Một phụ nữ trẻ có 3 cơn co cứng - co giật toàn thể xảy ra vào buổi sáng
gần như ngay sau khi thức dậy trong 2 tháng qua, điều trị bằng gardenal nhưng
không hiệu quả. Bạn sẽ thử chọn ưu tiên thuốc nào (chọn 1)

F-
Câu 15: Trong số các tiền sử dưới đây, hãy kể tiền sử (hay những tiền sử) nào biểu
hiện như là một yếu tố nguy cơ tổn thương gan nặng khi dùng valproate (chọn 1
hoặc vài đáp án)
A- Sốt rét
B- Tiểu đường phụ thuộc insulin
C- Viêm gan C đã lành
D- Tuổi trên 20
E- Chậm phát triển tâm thần không giải thích được
F- Tuổi dưới 2 tuổi
Câu 16: công thức phân tử này là tương ứng với thuốc chống động kinh nào dưới
đây

A- Valproate
B- Phénobarbital
C- Lamotrigine
D- Phénytoine
E- Carbamazepine
F- Diazepam
Câu 17: Nếu 1 trẻ em bị hội chứng động kinh vắng ý thức, thuốc (hay những loại
thuốc) chống động kinh nào dưới đây làm nặng thêm cơn động kinh ?
A- Valproate
B- Phénobarbital
C- Ethosuximide
D- Phénytoine
E- Carbamazepine
F- Diazepam
Câu 18: so với phénobarbital, phénytoine có những lợi điểm nào (chọn 1 hoặc vài
đáp án) ?
A- Không có hiện tượng cảm ứng men gan

F- 2000 mg
Câu 22: Bạn tiếp nhận 1 bệnh nhân, bệnh nhân này có 1 cơn động kinh co cứng -
co giật toàn thể từ 1 tháng trước, sau khi bị 1 cú va đập mạnh ở đầu sau 1 giờ (một
cú đánh vào đầu trong lúc gây gổ). Sau đó bệnh nhân thấy khoẻ nhưng vẫn lo ngại.
Bạn quyết định (chọn 1 đáp án):
A- Không điều trị
B- Valproate
C- Phénobarbital
D- Clonazepam
E- Liệu pháp tâm lý
F- Thực hiện CT scaner não
Câu 23: Tôi phải kê toa kết hợp Gardénal (PB) với Valproate (VPA) cho một bệnh
nhân người lớn. Những tương tác thuốc nào có thể xảy ra ? (chọn 1 hay vài đáp
án)
A- Tăng nồng độ PB trong máu gây ngủ
B- Độc thận với đái tháo nhạt
C- Nguy cơ độc do VPA, dù dùng liều đúng
D- Khó đạt được sự thấm thuốc VPA đầy đủ
E- Nguy cơ dị ứng da nặng với VPA
F- Giảm nồng độ PB dẫn tới nặng hơn bệnh động kinh
Câu 24: Ở 1 người lớn nặng 70 kg, khoẻ mạnh, tôi muốn kê toa carbamazepine
đơn độc, liều cuối cùng hàng ngày nhìn chung sẽ là (chọn 1):
A- 100 mg
B- 200 mg
C- 400 mg
D- 800 mg
E- 1200 mg
F- 2000 mg
Câu 25: trong số những thuốc chống động kinh nêu dưới đây, thuốc (hay những
thuốc) nào thường có những vấn đề về nhận thức và hành vi ở trẻ em (chọn 1 hoặc

D- ngất
E- cơn hysteria
F-
Câu 29: Trong số những hội chứng động kinh nêu dưới đây, hội chứng nào có tiên
lượng tốt nhất ? (chọn 1)
A- động kinh với các sóng kịch phát vùng Rolando ở trẻ em
B- Hội chứng Lenox-Gastaut
C- Động kinh giật cơ thiếu niên
D- Động kinh thùy thái dương trong với xơ hóa hồi hải mã
E- Động kinh giật cơ nặng ở nhũ nhi
F-
Trả lời: 1C, 2F (câu trả lời tốt nhất) và 2E (câu tạm được, cho nửa điểm). 3C và
3E, 4F, 5E, 6ABCDEF (tất cả đều đúng, nhưng valproate có 2 bất lợi so với
phénobarbital là: đắt và thời gian bán hủy ngắn), 7A, 8E (phénobarbital và
phénytoine cũng có nhưng với tỷ suất thấp hơn nhiều), 9D, 10F, 11A, 12A, 13B và
13C, 14C, 15E và 15F (nghi có bệnh chuyển hoá và tuổi nhỏ dưới 2 tuổi), 16A
(thực ra là muối sodium của valproate), 17 D và 17E (phenobarbital cũng có thể
nhưng chỉ ở liều cao), 18C và 18F, 19A, 20A và 20E, 21E, 22A, 23A và 23D, 24D
hoặc 24E, 25B và 25D, 26D, 27A. 28D, 29A


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status