Các giải pháp tiết kiệm điện năng - Pdf 20

Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cuộc sống ngày nay, năng lượng là yếu tố quyết định trong mọi
quá trình sản xuất, lao động cũng như sinh hoạt của con người. Từ công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ thậm chí đến nghiên cứu khoa học, khám phá
thiên nhiên đều cần năng lượng, đặc biệt là năng lượng điện.
Điện năng là nguồn năng lượng cực kỳ quý báu cho sản xuất và đời
sống. Chúng ta đều biết tại các nhà máy, chi phí điện năng chiếm một tỉ lệ
rất lớn. Vì thế, việc tìm ra những giải pháp tiết kiệm năng lượng là điều quan
tâm hàng đầu của các nhà sản xuất nhằm giảm chi phí, giảm giá thành và
nâng cao được tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Đồng thời, việc
này cũng giúp giảm được sự tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, góp phần tích
cực vào việc bảo vệ môi trường.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy giáo Lê Văn Doanh
cùng các thầy cô trong khoa công nghệ trường Đại học Qui Nhơn, em đã
hoàn thành đề tài “ Các giải pháp tiết kiệm điện năng ”.
Nội dung của đề tài gồm có 3 chương:
Chương I : Năng lượng trong sản xuất và trong đời sống
Chương II : Sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu quả
Chương III : Chiếu Sáng tiết kiệm và hiệu quả.
Do thời gian có hạn, kiến thức bản thân còn hạn chế, hiểu biết thực tế
còn ít nên trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp em còn một số sai sót.
Em kính mong nhận được sự thông cảm, chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy cô
giáo và các bạn để đề tài này hoàn thành tốt hơn.
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

1
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trong

Sản xuất điện năm 2007 của các nước công nghiệp hàng đầu được nêu
trong bảng sau:
Bảng 1.1 Sản xuất điện năm 2007 của các nước công nghiệp hàng đầu
(TWh)
Theo IEA
TT Nước Tổng Nhiệt
điện
Thủy
điện
Hạt nhân NL mới
1 Hoa Kỳ 4313,3 3085 264,3 808,4 50,1
2 Trung Quốc
(2006)
2834,4 2205,1 556,8 50,3 22.2
3 Nhật Bản 1110,4 767,3 84,9 252,3 5,6
4 Nga (2001) 875,4 134,8
5 CHLB Đức 580,6 394,3 26,58 133,2 42,8
6 Canađa 580,7 154,8 385,3 88,6 2,52
7 Pháp 487,6 58,4 62,8 418,6 4,58
8 Hàn Quốc 420,9 279,5 4,9 136,6 4,6
9 Anh 383,7 279,5 8,9 57,2 5,2
10 Italia 347,2 253,0 37,9 0 10,0
II. Tình hình khai thác và sử dụng năng lượng ở Việt Nam
II.1. Tổng quan về năng lượng Việt Nam
Việt Nam đã và đang khai thác các dạng năng lượng sơ cấp: than, dầu
khí và thủy điện Năm 1990, tổng năng lượng khai thác 7,1 TOE (Tonne of
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

T

Địa nhiệt 472 MW
Sinh khối 43-46 MTOE/năm
Để phục vụ phát triển kinh tế ngành năng lượng Việt Nam tăng trưởng
với tốc độ cao trong giai đoạn gần đây trong tất cả các lĩnh vực: khảo sát
thăm dò, khai thác nguồn, truyền tải phân phối, xuất, nhập khẩu năng lượng.
Tuy nhiên vẫn tồn tại nhiều vấn đề yếu kém trong ngành năng lượng là:
• Năng lực sản xuất còn thấp, còn tồn tại nhiều công nghệ cũ, lạc hậu,
hiệu suất sử dụng thấp.
• Gây ô nhiễm môi trường.
• Hiệu quả kinh doanh của ngành thấp.
• Giá năng lượng cố định không thích hợp.
• Đầu tư cho ngành năng lượng còn thấp so với yêu cầu, thủ tục đầu tư
rườm rà.
Sản xuất than tăng từ 7,82 triệu tấn năm 1995 lên 45,84 triệu tấn năm
2006 với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 17,4%, xuất khẩu than
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

4
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
tăng 23,9%. Từ năm 2007 chính phủ hạn chế xuất khẩu than nên sản xuất
than năm 2008 có xu hướng giảm. Bảng 1.3 nêu tình hình sản xuất than giai
đoạn 2000-2008.
Bảng 1.3 Tình hình sản xuất than Việt Nam giai đoạn 2000-2008
Theo Văn phòng tiết kiệm năng lượng Bộ Công Thương
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2008
Sản xuất
than
(triệu tấn)
12,3 13,7 16,0 20,0 26,6 33,7 45,8 37,0

SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

5
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
giá vào khoảng 800-1400 kWh/m
3
năm, tại các hải đảo, từ 500-1000
kWh/m
2
năm tại các vùng duyên hải và Tây Nguyên.
II.2. Tác động của việc sử dụng năng lượng đến môi trường
Việc gia tăng mức độ sử dụng năng lượng, luôn kèm theo nguy cơ gây
ô nhiễm môi trường tại khu vực hoạt động năng lượng và góp phần làm suy
giảm chất lượng môi trường toàn cầu. Hơn 80% nguồn năng lượng sử dụng
của nước ta là nhiên liệu hoá thạch, nhiên liệu có nguồn gốc hữu cơ. Quá
trình cháy của nhiên liệu hóa thạch tạo nên điôxit cácbon CO
2
và mêtan CH
4
cả hai là chất khí gây hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân thay đổi khí hậu và
làm nóng toàn cầu.Việc sử dụng năng lượng đóng góp khoảng 25% lượng
phát thải CO
2
và khoảng 15% tổng lượng khí nhà kính sinh ra do hoạt động
của con người. Quá trình cháy nhiên liệu nói riêng và hoạt động năng lượng
nói chung là nhân tố quan trọng gây ô nhiễm môi trường.
Theo thống kê trong số các chất khí gây hiệu ứng nhà kính CO
2
chiếm

0
, mực nước biển tăng 20cm,
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

6
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
nhiều khu vực bị khô hạn trong khi đó thiên tai lụt lội với cường độ ngày
càng tăng.
II.3. Chính sách năng lượng của Việt nam
II.3.1. Quan điểm và chính sách năng lượng
Quan điểm và chính sách năng lượng của Việt nam dựa trên sự hài
hòa giữa hiệu quả kinh tế, an ninh năng lượng và bảo vệ môi trường. Cụ thể
là:
1. Khai thác đa dạng, hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên trong
nước, kết hợp với xuất nhập khẩu hợp lý trên cơ sở giảm dần, tiến đến không
xuất khẩu nhiên liệu sơ cấp, đáp ứng nhu cầu năng lượng cho phát triển kinh
tế xã hội, bảo tồn nhiên liệu và đảm bảo an ninh năng lượng cho tương lai.
2. Phát triển các công trình mới đồng thời với việc cải tạo nâng cấp
các công trinh cũ. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các khâu
từ sản xuất, truyền tải, chế biến và sử dụng năng lượng.
3. Phát triển năng lượng đi đôi với bảo tồn tài nguyên, bảo vệ môi
trường sinh thái. Đảm bảo phát triển bền vững ngành năng lượng.
4. Từng bước hình thành thị trường cạnh tranh, đa dạng hóa phương
thức đầu tư và kinh doanh ngành năng lượng. Nhà nước chỉ độc quyền
những khâu then chốt để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
5. Đẩy mạnh chương trình năng lượng nông thôn. Nghiên cứu phát
triển các dạng năng lượng mới và tái tạo để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng
năng lượng, đặc biệt đối với các hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
6. Phát triển nhanh ngành năng lượng theo hướng đồng bộ, hiệu quả,

giao thông vận tải - hai ngành tiêu thụ năng lượng chính (chiếm khoảng 38%
và 35% nhu cầu năng lượng), tiếp đến là ngành thương mại, dịch vụ và dân
dụng. Biện pháp thực hiện đối với các ngành như sau:
Đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp:
- Thực hiện các biện pháp công nghệ, cải tiến quản lý sửa chữa
phục hồi cải tiến thiết bị.
- Đổi mới nâng cấp thiết bị thay thế các thiết bị có hiệu suất thấp
đổi mới công nghệ, sử dụng thiết bị hiện đại có hiệu suất năng lượng cao.
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

8
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
- Thực hiện các giải pháp khoa học và công nghệ nhằm thiết kế
chế tạo các trang thiết bị và phương tiện sử dụng năng lượng.
- Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong doanh nghiệp.
Đối với nghành giao thông vận tải:
- Sử dụng có hiệu quả mạng lưới đường bộ, đường sắt, đường
thủy, đường hảng không; khai thác tối đa năng lực của phương tiện, thiết bị;
giảm thiểu lượng nhiên liệu tiêu thụ, hạn chế lượng phát thải vào môi
trường.
- Tăng cường vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường sắt
thay cho đường bộ.
- Nghiên cứu phát triển hệ thống tàu điện ngầm tại Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh.
- Tăng cường sử dụng các loại xe có hiệu suất năng lượng cao,
loại bỏ các phương tiện cũ và hiệu suất thấp.
- Xây dựng quy hoạch giao thông trong các thành phố và quốc
gia để xác định các tuyến vận tải hơp lý.

- Soạn thảo, trình quốc hội thông qua luật về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
2. Tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động
cộng đồng, nâng cao nhân thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả, bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền, truyền thông, nâng cao nhận thức về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân.
- Đưa các nội dung về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả vào hệ thống giáo dục quốc gia.
- Triển khai thí điểm cuộc vận động xây dựng mô hình "Sử dụng
tiết kiệm điện trong gia đình".
3. Phát triển, phổ biến các tiểu chuẩn và trang thiết bị hiệu suất cao,
tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp.
- Phát triển các tiểu chuẩn và tem chứng nhận sản phẩm tiết kiệm
năng lượng cho một số sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Hỗ trợ kỹ thuật đối với các nhà sản xuất trong nước tuân theo
các tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp.
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

10
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
- Xây dựng mô hình quản lý và sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong các doanh nghiệp.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện nâng
cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà.

bằng điện. Nhiệt năng chiếm khoảng 87% tổng năng lượng. Hai cụm tiêu thụ
năng lượng nhiều nhất trong quá trình sản xuất xi măng là quá trình sản xuất
clinker và quá trình nghiền. Tiêu thụ năng lượng điển hình cho sản xuất xi
măng được cho trong bảng 1.6.
Bảng 1.6 Tiêu thụ điện và nhiệt năng cho công nghệ sản xuất xi măng
Công nghệ Nhiệt năng (GJ/ tấn) Điện năng (kWh/tấn)
Công nghệ ướt 5,02-5,03 70-125
Công nghệ bán ướt 3,15-3,86 70-125
Công nghệ khô 2,88-3,40 110-125
Công nghệ bán khô 3,10-3,50 110-125
Các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong sản xuất xi măng:
Giải pháp dài hạn và trung hạn: chuyển từ công nghệ cũ sang công
nghệ mới hoặc công nghệ có hiệu suất cao, tái sử dụng nguyên liệu và nhiệt
thải. Hệ thống lọc bụi tốt giảm tổn thất nguyên liệu. Mỗi phần trăm nguyên
liệu tổn thất sẽ tiêu thụ năng lượng thêm 42 MJ/ tấn clinker. Các ước lượng
sự tiết kiệm năng lượng theo sự thay đổi công nghệ được cho trong bảng 1.7.
Bảng 1.7 Tiết kiệm năng lượng theo sự thay đổi công nghệ
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

12
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
Hoạt động Công nghệ cũ Công nghệ mới Tiết kiệm năng
lượng (lần)
Thay thế ướt Khô với gia nhiệt sơ bộ 1,8-5,0
Chuyển đổi ướt Khô với gia nhiệt sơ bộ 1,8-4,0
Chuyển đổi ướt Khô 0,8-1,6
Thay thế ướt bán ướt với gia nhiệt sơ
bộ từng bước
tới 3,0

công đoạn:
• Đùn ép, chế biến gạch mộc. Các máy đùn ép thường chạy bằng máy
nổ 12-16 V hoặc động cơ điện không đồng bộ công suất dưới 15 kW
làm việc với tải cực đại.
• Nung đốt trong lò theo kiểu gián đoạn. Đây là công đoạn tiêu tốn năng
lượng nhiều nhất và khí thải ảnh hưởng lớn đến môi trường. Với công
nghệ đốt truyền thống các mẻ đốt kéo dài và không sử dụng được
nhiệt thừa của khói thải và của gạch đã nung trong giai đoạn nguội
khiến cho tiêu hao năng lượng lớn.
Các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong công
nghiệp gốm sứ được cho trong bảng 1.8 sau đây:
Bảng 1.8 Các biện pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành gốm sứ
Biện pháp Quá trình sấy Quá trình nung
1.Tăng
cường quản
lý trong xí
nghiệp
-Điều khiển
và giám sát
quá trình
cháy nhiên
liệu.
-Khống chế nhiệt độ khói thải.
-Hạn chế rò rỉ khí nóng và lọt khí lạnh.
-Hiệu chỉnh lượng không khí đốt.
-Giám sát quá trình nung, điều chỉnh tốc độ
nạp phôi.
2. Cải tiến
thiết bị
- Cách nhiệt

Sấy bột 4,5 155
Chế tạo giấy thành
phẩm
0,7 274
Định hình và ép 238
Sấy thành phẩm 10 21
Những biện pháp tiết kiệm năng lượng trong công nghệ giấy:
Giải pháp thu hồi vốn nhanh với mức tiết kiệm khoảng 5% lượng hơi tiêu
thụ mà không cần đầu tư, hoặc đầu tư ít.
• Điều khiển chính xác thiết bị bốc hơi và nồi nấu.
• Điều khiển chính xác tiêu thụ nước.
• Tái sử dụng nước trắng và quản lý tốt sử dụng nước nóng.
• Tăng công suất thiết bị bốc hơi.
Giải pháp có thời gian thu hồi vốn ngắn hạn dưới 2 năm có thể giảm tiêu
thụ 5-10% hơi liên quan đến tận dụng nhiệt có nhiệt độ cao để tận dụng lò
hơi:
• Thu hồi nhiệt từ nước ngưng của thiết bị bốc hơi, nhiệt thải của thiết
bị tẩy trắng, nước xả đáy lò hơi, khói lò hơi.
Giải pháp tiết kiệm năng lượng có thời gian thu hồi vốn trung bình từ 2-4
năm cho phép giảm tiêu thụ 10-15% hơi đi kèm với việc thiết kế lại hệ thống
trao đổi nhiệt:
• Tận dụng nhiệt của quá trình công nghệ, của nồi nấu, của lò hơi.
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

15
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
• Thiết kế lại phần trao đổi nhiệt thiết bị bốc hơi.
Giải pháp tiết kiệm năng lượng có thời gian thu hồi vốn từ 4-6 năm cho
phép tiết kiệm 25 % năng lượng:

hợp điển hình:
• Tập huấn vận hành những trang thiết bị đòi hỏi sử dụng nhiều năng
lượng.
• Tắt các động cơ và thiết bị nhiệt khi không sử dụng.
Việc đầu tư mức thấp bao gồm:
• Tăng cường sử dụng thép viên nhỏ trong lò cao. Năng lượng tiết kiệm
1,15 GJ/tấn thép.
• Sử dụng than cốc có hàm lượng lưu huỳnh và tro ít hơn.
• Tăng dung tích lò.
• Tăng cường sử dụng cảm ứng nhiệt với những thanh thép. Năng lượng
tiết kiệm 1,37GJ/tấn thép.
• Cải tạo cách nhiệt của lò và đường hơi.
• Giảm hệ số không khí thừa, sử dụng cảm biến ôxi.
Đối với giải pháp trung hạn cần chuyển sang công nghệ mới hiệu quả
hơn.
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

17
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
Giải pháp dài hạn là sản xuất thép trực tiếp, quặng sắt được biến đổi
thành thép bằng một phản ứng đơn giản. Quá trình này dễ điều khiển, giảm
thời gian chuyển đổi và ít gây ảnh hưởng với môi trường.
Chương trình quản lý năng lượng cần thiết lập một trung tâm năng lượng
để giám sát điều kiện vận hành của năng lượng tiêu thụ, sản xuất và phân
phối, cải thiện vận hành bằng cách sử dụng tối đa sản phẩm phụ, ổn định
nguồn cung cấp.
II.4.5. Công nghệ thực phẩm
Công nghiệp thực phẩm bao gồm nhiều lĩnh vực rất đa dạng:
• Xay sát và bảo quản chế và chế biến lương thực.

bng ng bin.
T l tng trng nhanh ca ngnh hang khụng ớt cú ý ngha vỡ lng
hng luõn chuyn bng phng tin ny khụng ỏng k tuy nhiờn cng gia
tng nhu cu nng lng.
Chớnh sỏch ụ th vi nhiu cao c v trung tõm thng mi gõy ra
tiờu th nng lng v ựn tc giao thong. n tc giao thong gõy lóng phớ
nhiờn liu mt cỏch vụ ớch v lm tng ụ nhim mụi trng.
II.5. Nng lng trong i sng
II.5.1. Nng lng trong ngnh xõy dng
Theo B Xõy dng tc tng trng ca ngnh l t 12-16% mi
nm v tiờu th khong 20-24% tng nng lng quc gia. Vn tit kim
v s dng cú hiu qu nguyờn nhiờn liu u vo v nng lng cú ý ngha
quan trng trong vic gim giỏ thnh v nõng cao sc cnh tranh ca cỏc
doanh nghip.
Cụng tỏc xõy dng khụng tuõn th quy tc kin trỳc khớ hu sinh hot
truyn thng, cỏch nhit khụng tt, kộm thụng thoỏng, khụng che chn trc
SVTH: Phan H M - KT
K27

19
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
xạ gây lãng phí năng lượng để đảm bảo tiện nghi tối thiểu. Để khắc phục
tình trạng này cần thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả sau đây:
- Tận dụng các điều kiện tự nhiên hoặc các giải pháp cấu tạo kiến trúc
thích hợp nhằm giảm tiêu hao năng lượng cho chiếu sáng, thông gió, làm
mát, và sưởi ấm.
- Sử dụng các vật liệu cách nhiệt được sản xuất theo tiêu chuẩn tiết
kiệm năng lượng để hạn chế việc truyền nhiệt qua tường, cửa ra vào và cửa
sổ.

Hệ thống quản lý năng lượng bền vững mang lại hiệu quả sau:
• Giảm chi phí vận hành và bảo dưỡng.
• Quản lý giá năng lượng một cách hệ thống và làm giảm giá thành sản
phẩm.
• Tăng cường tính đảm bảo liên tục của hệ thống sản xuất.
• Xây dựng được quy trình kiểm soát, hỗ trợ các hoạt động chất lượng
khác của công ty như ISO, Bảo dưỡng sản xuất tổng thể TPM (Total
Productive Maintenance), Quản lý chất lượng tổng thể TQM (Total
Quality Management)…
Đồng thời phải khắc phục việc sử dụng năng lượng kém hiệu quả là do
nhiều rào cản về nhận thức và công nghệ:
• Ý thức và thói quen bao cấp và bù giá về năng lượng, biểu giá năng
lượng cố định hoặc ít thay đổi trong thời gian dài.
• Không nhận thức đúng về vai trò của năng lượng trong hệ thống sản
xuất.
• Thiếu hiểu biết về các khả năng tiết kiệm năng lượng, thiếu thông tin
về thiết bị mới.
• Chỉ tập trung vào sản lượng, tốc độ sản xuất, ít quan tâm đến chi phí
vận hành.
• Không chịu cải tiến đổi mới công nghệ.
II.6.2. Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng
Lộ trình xây dựng hệ thống quản lý năng lượng bền vững gồm 4 bước:
• Đánh giá hiện trạng quản lý năng lượng.
• Thành lập ban quản lý năng lượng có trách nhiệm xây dựng và quản
lý các hoạt động của hệ thống tuân theo quy trình đã được thống nhất.
• Thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng:
• Tích hợp hệ thống quản lý năng lượng và các hệ thống quản lý khác.
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27


SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
I. Hệ thống điện
Hệ thống điện (HTĐ) bao gồm các nhà máy điện, đường dây truyền tải
và phân phối đảm bảo cung cấp điện năng an toàn và liên tục và ổn định đến
các hộ tiêu thụ. Đối với HTĐ vấn đề tiết kiệm và hiệu quả phải được quán
xuyến thường xuyên trong mọi khâu từ thiết kế, lắp đặt, vận hành sử dụng,
quản lý và bảo dưỡng. Tối ưu hóa một hệ thống lớn như HTĐ đòi hỏi những
công cụ và phương pháp nghiên cứu mới.
Điện năng có những đặc điểm quan trọng:
• Điện năng có thể sản xuất tập trung với công suất lớn trong các nhà
máy điện.
• Điện năng dễ dàng truyền tải đi xa hàng ngàn kilômét với hiệu suất
cao nhờ hệ thống truyền tải và phân phối điện.
• Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng năng lượng khác với hiệu
suất cao.
• Dễ dàng tự đông hóa và điều khiển từ xa.

Hình 2.1 Sơ đồ hệ thống điện
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

23
Phát
Truyền tải
Phân phối
Phụ tải
Trạm BA truyền tải
Trạm BA phân phối
Khu dân cư Khu thương mại

24
Đồ án tốt nghiệp Các giải pháp tiết kiệm điện năng
Phối hợp sử dụng nước của thủy điện với sử dụng các nhà máy nhiệt
điện và phối hợp giữa các nhà máy nhiệt điện với nhau sao cho chi phí sản
xuất điện năng là nhỏ nhất.
II. Hệ thống truyền tải điện
Hệ thống truyền tải là khâu trung gian truyền tải điện năng từ các nhà
máy điện đến hệ thống phân phối điện. Theo quy mô công suất và chiều dài
truyền tải hệ thống truyền tải gồm các trạm biến áp và đường dây có điện áp
định mức 500, 220,110, 35 kV. Hình 2.3 là sơ đồ hệ thống truyền tải và phân
phối điện.
Hình 2.3 Hệ thống truyền tải và phân phối điện
II.1. Đồ thị phụ tải của hệ thống
Đặc điểm của phụ tải điện là biến thiên liên tục phụ thuộc vào nhiều
yếu tố tự nhiên (thời gian trong ngày, mùa ) cũng như yếu tố tổ chức, lao
động đối với các máy móc, thiết bị. Đồ thị phụ tải rất cần thiết cho việc thiết
kế và vận hành hệ thống điện:
SVTH: Phan Hồ Mỹ - ĐKT
K27

25
Nhà máy điện
HT truyền tải
HT phân phối
Tải
Đường dây phân phối
MBA phân phối

Trích đoạn Cỏc giải phỏp tiết kiệm năng lượng cho chiếu sỏng Điều khiển hệ thống chiếu sỏng để tiết kiệm năng lượng
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status