Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu chi phí và XĐKQ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ - Pdf 20

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ch ơng I
Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu_ Chi
phí và xĐKQ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong
các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
I.Tổng quan về bảo hiểm
I.1. Sự cần thiết khách quan và tác dụng của Bảo Hiểm
Trong cuộc sống sinh hoạt cũng nh hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày dù đã luôn luôn chú ý ngăn ngừa và đề phòng nhng con ngời vẫn có nguy cơ
gặp phải những nguy cơ bất ngờ xảy ra, các rủi ro đó do nhiều nguyên nhân nh:
Các rủi ro do môi trờng thiên nhiên: Bão, lụt, động đất, rét, hạn .
Các rủi ro xảy ra do sự tiến bộ và phát triển của khoa học kỹ thuật: tai nạn ô
tô, hàng không, tai nạn lao động v..v
Các rủi ro do môi trờng xã hội: thất nghiệp, trộm cắp, bệnh tật v.v
Bất kể do nguyên nhân gì, khi rủi ro xảy ra thờng đem lại cho con ngời
những khó khăn trong cuộc sống nh mất hoặc giảm thu nhập, phá hoại tài sản, làm
ngng trệ sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân v.v làm
ảnh hởng đến đời sống kinh tế - xã hội nói chung.
Để đối phó với các rủi ro, con ngời đã có nhiều biện pháp khác nhau
nhằm kiểm soát cũng nh khắc phục hậu quả mà rủi ro gây ra. Bảo hiểm là một
phần quan trọng trong các chơng trình quản lý rủi ro của các tổ chức cũng nh
cá nhân.
I.2. Những đặc trng cơ bản của bảo hiểm
Hoạt động của bảo hiểm vừa có tính kinh tế vừa có tính xã hội, vừa mang
đặc trng của một nghành dịch vụ đặc biệt.
Tính kinh tế biểu hiện qua mối quan hệ giữa ngời tham gia với quỹ dự trữ
bảo hiểm. Ngời tham gia nộp vào quỹ dự trữ dới hình thức phí bảo hiểm; ngời bảo
hiểm sử dụng quỹ đó để trợ cấp hoặc bồi thờng thiệt hại cho ngời tham gia, nếu
thiệt hại đó thuộc phạm vi rủi ro bảo hiểm. Mặt khác, ngời bảo hiểm sử dụng quỹ
dự trữ đầu t phát triển kinh tế xã hội, để tăng tích luỹ theo ngân sách v.v
Tính xã hội của bảo hiểm thể hiện tính cộng đồng, tính nhân đạo của bảo

+ Bảo hiểm con ngời phi nhân thọ là loại hình bảo hiểm chỉ liên quan đến
các rủi ro nh: Bệnh tật, tai nạn, mất khả năng lao động, và cả tử vong. Đặc điểm
của loại này là không liên quan đến tuổi thọ của con ngời.
+ Bảo hiểm nhân thọ: Là loại hình bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có liên
quan đến tuổi thọ của con ngời.
II.1. Khái niệm bảo hiểm nhân thọ: Bảo hiểm nhân thọ là sự cam kết giữa ngời
bảo hiểm và ngời tham gia bảo hiểm, mà trong đó ngời bảo hiểm sẽ trả cho ngời
tham gia hoặc ngời thụ hởng quyền bảo hiểm một số tiền thoả thuận khi có sự kiện
định trớc xảy ra liên quan đến sinh mạng và sức khoẻ của con ngời, còn ngời bảo
hiểm tham gia phải nộp phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn. Nói cách khác, Bảo hiểm
Nhân thọ là quá trình bảo hiểm rủi ro có liên quan đến sinh mạng, cuộc sống và
tuổi thọ của con ngời.

2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II.2. Các loại hình sản phẩm Nhân thọ cơ bản
Bảo hiểm Nhân thọ đáp ứng đợc rất nhiều mục đích khác nhau. Do vậy, ng-
ời bảo hiểm đã thực hiện đa dạng hoá các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, thực chất
là đa dạng hoá các loại hợp đồng nhằm đáp ứng và thoả mãn mọi nhu cầu của ngời
tham gia bảo hiểm. Có 3 loại hình Bảo hiểm Nhân thọ cơ bản:
+ Bảo hiểm trong trờng hợp sống: (còn gọi là bảo hiểm sinh kỳ) nhằm chi
trả cho ngời tham gia bảo hiểm một số tiền trợ cấp hay số tiền bảo hiểm, nếu đến
một thời điểm nào đó đợc ấn định trong hợp đồng mà ngời đợc bảo hiểm vẫn còn
sống nh bảo hiểm tiền trợ cấp hu trí, bảo hiểm niên kim nhân thọ .v.v.
+ Bảo hiểm trong trờng hợp tử vong: Nhằm chi trả cho ngời thụ hởng
quyền lợi bảo hiểm nếu ngời đợc bảo hiểm chết tại một thời điểm đợc ấn định
hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào tuỳ thuộc sự cam kết trong hợp đồng nh bảo
hiểm tử kỳ( bảo hiểm tạm thời hay bảo hiểm sinh mạng có thời hạn), bảo hiểm
nhân thọ trọn đời ( bảo hiểm trờng sinh )
+ Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp: Nhằm chi trả cho ngời thụ hởng quyền lợi

Để điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp một
cách có hiệu quả cao nhất, các doanh nghiệp phải nắm bắt đợc kịp thời, chính xác
các thông tin kinh tế và các hoạt động, bao gồm Chi phí đầu vào và Kết quả
đầu ra. Trên cơ sở đó cung cấp những thông tin chính xác cần thiết cho việc ra
quyết định, các phơng án kinh tế tối u của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán Doanh thu - Chi phí - XĐKQ
+ Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và chi phí phát
sinh đợc thực hiện, số lợng các hợp đồng của tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm mà
doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý
hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
+ Giám sát, kiểm tra tình hình thức hiện kế hoạch về doanh thu lợi nhuận và
nộp ngân sách.
+ Tổ chức khoa học, hợp lý kế toán chi tiết, kết hợp chặt chẽ kế toán đại lý,
văn phòng đại diện, chi nhánh công ty.
III. Hạch toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
III/A: Kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
1. Đặc điểm bán hàng và nội dung doanh thu hoạt động KDBH
1.1.Đặc điểm bán hàng trong hoạt động kinh doanh BHNT
Khác hẳn với các hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ, việc bán hàng trong
hoạt động kinh doanh bảo hiểm có những đặc điểm sau:
- Việc bán sản phảm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm là việc DNBH
ký kết hợp đồng bảo hiểm với những khách hàng của mình( NĐBH ). Sản phẩm
bảo hiểm ở đây là một cam kết pháp lý, cam kết bồi thờng, trả tiền BH cho NĐBH
khi xảy ra rủi ro, tổn thất đợc bảo hiểm.
Nh vậy việc tiêu thụ sản phẩm bảo hiểm không đòi hỏi thời gian đa sản
phẩm đi tiêu thụ nh việc tiêu thụ hàng hoá bình thờng. Thời điểm khách hàng chấp

4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nhận ký kết hợp đồng bảo hiểm cũng chính là thời điểm tiêu thụ sản phẩm. Đó là

+ Giám sát, kiểm tra tình hình thức hiện kế hoạch về doanh thu lợi nhuận và
nộp ngân sách.
+ Tổ chức khoa học, hợp lý kế toán chi tiết, kết hợp chặt chẽ kế toán đại lý,
văn phòng đại diện, chi nhánh công ty.

5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm.
2.1. Đối tợng phơng pháp kế toán kinh doanh bảo hiểm.
Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tợng tập hợp chi phí theo từng
hoạt động: Kinh doanh bảo hiểm gốc, nhợng và nhận tái bảo hiểm chi tiết cho
từng sản phẩm đến từng hợp đồng. Đó là căn cứ để mở tài khoản, các sổ chi tiết,
tổ chức ghi chép và hạch toán ban đầu, tập hợp số liệu doanh thu phát sinh chi tiết
cho từng đối tợng theo địa điểm phát sinh giúp cho công tác quản lý đạt hiệu quả
cao.
2.2. Chứng từ, hệ thống sổ kế toán đợc sử trong kế toán doanh thu kinh doanh
bảo hiểm:
Chứng từ.
Ngoài các chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nói chung, hiện
nay ở các doanh nghiệp bảo hiểm còn có một số mẫu chứng từ đặc thù là:
+ Biên lai thu phí bảo hiểm tạm thời
+ Phiếu tạm thu.
+ Phiếu thu
+ Bảng kê thanh toán bù trừ các khoản thu, chi kinh doanh bảo hiểm gốc,
nhợng và nhận tái bảo hiểm
Sổ sách.
+ Sổ tổng hợp:
Sổ cái TK 51111, TK 5112, TK 5113, TK 13111.
+ Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết TK 51111, TK13111(Chi tiết theo hoạt động).

Tài khoản 513 - Doanh thu phát sinh
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 513 doanh thu phát sinh:
Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu từng kỳ sang TK 511 Doanh thu bán
hàng, phần phí bảo hiểm, phải thu của kỳ kế toán( không có thuế GTGT).
Bên Có: Doanh thu của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động
khác cha đợc thanh toán.( theo giá cha có thuế VAT)
Số d bên Có: Số doanh thu bảo hiểm phát sinh cha đến kỳ thanh toán( giá
cha có thuế VAT)
Tài khoản 513 - Doanh thu phát sinh có 3 tài khoản cấp 2
* Tài khoản 5131 - Doanh thu bảo hiểm gốc
* Tài khoản 5132 - Doanh thu nhận tái bảo hiểm
* Tài khoản 5133 - Doanh thu nhợng tái bảo hiểm
* Tài khoản 5138 - Doanh thu các hoạt động khác
Ngoài ra để hạch toán doanh thu, kế toán còn sử dụng một số TK khác
a) TK531: Hàng bán bị trả lại
Bên Nợ:
+ Phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm và hoa hồng nhận tái bảo hiểm
phải hoàn trả cho khách hàng do thay đổi hợp đồng kinh tế.
+ Trị giá của hàng hoá, dịch vụ đã bán bị trả lại phải trả cho khách hàng.

7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511
Doanh thu thực thu hoặc TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ , để xác định
doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
Số d bên Nợ: Số phí bảo hiểm gốc, phí nhợng tái bảo hiểm và hoa hồng nh-
ợng tái bảo hiểm cha hoàn trả cho khách hàng
b) Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532
Bên Nợ:

TK1311 - Phải thu về hoạt động bảo hiểm gốc.
TK 1313-Phải thu về hoạt động nhận tái bảo hiểm
TK 1313: Phải thu về hoạt động nhợng tái bảo hiểm.
TK 331( TK 3311): Phải trả ngời tham gia bảo hiểm.
2.3. Phơng pháp kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
2.3.1. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh bảo hiểm gốc:
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện
doanh thu bảo hiểm gốc đợc thể hiện qua sơ đồ 01:
Lu ý: Định kỳ, căn cứ vào số phí bảo hiểm gốc phải thu trong kỳ theo hợp
đồng kế toán ghi bút toán kết chuyển:
Nợ TK 5131(51311): Doanh thu bảo hiểm gốc( Không có VAT).
Có TK5111( 51111): Doanh thu bán hàng( Không có VAT).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 131(13111): Phải thu của khách hàng.(Chi tiết theo nghiệp vụ)
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp.(Chi tiết theo nghiệp vụ)
2.3.2. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh nhận tái bảo hiểm:
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện
doanh thu nhận tái bảo hiểm đợc thể hiện qua sơ đồ 02
2.3.3. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh nhợng tái bảo hiểm
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện
doanh thu nhợng tái bảo hiểm đợc thể hiện qua sơ đồ 03.
Trình tự hạch toán đợc thể hiện trong các sơ đồ dới đây:

9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc

10
13133
Doanh thu thực thu

phí BH
TK 338, 642
533
Phí nhượng
Tái BH phải
trả cho nhà
nhận tái BH
33853
K/C thực thu
hoàn phí như
ợng tái BH
Phải thu
hoàn phí
nhượng
tái BH
K/C
Doanh
thu
thuần
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển các khoản điều chỉnh giảm doanh thu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm

11
TK 511(5112)
K/C doanh thu
Thực thu khi đư

TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Sơ đồ 02: Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhận tái BH
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhợng tái bảo hiểm

12
TK 911
TK 511(5113)
K/C doanh thu
thực thu khi được
thanh toán tiền
Doanh thu phát sinhDoanh thu thực thu
TK513 (5133)
Khi phát sinh
doanh thu nhượng
tái bảo hiểm
TK 131(1313)
Doannh thu
phát sinh khi đư
ợc thanh toán
tiền
111,112
Hoàn trả
hoa hồng
do phải
thu lại
phí BH
của nhà

doanh bảo hiểm nhân thọ.
+ Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những khoản chi ra trong quá trình bán dịch vụ bảo
hiểm, chi quảng cáo, giao dịch, tiếp thị, chi phí nhân viên, chi khấu hao.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí QLDN là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. Các khoản mục chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm:
1.2.1. Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm Nhân thọ:
* Chi bồi thờng, trả tiền bồi thờng: Đây là khoản chi quan trọng nhất trong
doanh nghiệp bảo hiểm. Chi bồi thờng trả tiền bảo hiểm là khoản tiền mà doanh
nghiệp bảo hiểm Nhân thọ phải trả cho khách hàng khi xảy ra các sự kiện bảo
hiểm ( tai nạn tổn thất ).
* Chi hoa hồng:
Không giống nh các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, chi phí hoa hồng
phát sinh khi bán hàng đợc hạch toán vào chi phí bán hàng, nhng trong
doanh nghiệp kinh doanh BHNT khoản chi phí này đợc cấu thành trong giá phí
bảo hiểm, vì vậy nó đợc hạch toán vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm nhân
thọ. Đó là khoản chi mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho trả cho các đại lý,

13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
môi giới, cộng tác viên, công ty nhợng tái bảo hiểm khi các trung gian này mang
lại hợp đồng cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Hoa hồng tái bảo hiểm = Tỷ lệ hoa hồng * Số phí kiểm kê tái bảo hiểm.
+ Chi dự phòng nghiệp vụ: Là khoản tiền theo quy định của chế độ tài
chính mà DNBH trích lập vào cuối niên độ nhằm đảm bảo cho DNBH thanh toán
cho ngời đợc bảo hiểm trong tơng lai đối với những rủi ro, tổn thất xảy ra.
Khác với các khoản dự phòng : giảm giá chứng khoán, phải thu khó đòi ...
mang yếu tố khách quan xuất phát từ xu hớng vận động thực tế, dự phòng nghiệp

dùng phục vụ cho quá trình chuẩn bị bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Khoản trích khấu hao các TSCĐ sử dụng trong
quá trình khai thác bảo hiểm.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền dùng để trả cho các đơn vị cá nhân bên
ngoài do cung cấp dịch vụ, lao vụ cho doanh nghiệp phục vụ cho quá trình khai
thác bảo hiểm.
+ Chi phí bằng tiền khác: Là những khoản chi khác nh chi quảng cáo, tiếp
thị, giới thiệu sản phẩm, chi tiếp khách v.v.
1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các chi phí về tiền lơng, các khoản
phụ cấp, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế
Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý nh
giấy bút, mực,..., vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ
Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp nh: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, ph-
ơng tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng...
Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí nh:
thuế môn bài, thuế nhà đất... và các khoản phí và lệ phí khác.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài,
thuê ngoài nh: tiền điện, nớc, điện thoại, điện báo, thuê nhà ...
Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên.
2. Phơng pháp kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
2.1. Chứng từ, hệ thống sổ kế toán đợc sử dụng trong kế toán chi phí kinh
doanh bảo hiểm nhân thọ.
Chứng từ

Tài khoản 3311 - Phải trả về hoạt động bảo hiểm gốc:
Tài khoản 3312 - Phải trả về hoạt động nhận tái bảo hiểm:
Tài khoản 3313 - Phải trả về hoạt động nhợng tái bảo hiểm
Tài khoản 3314 - Phải trả cho ngời bán về hàng hoá dịch vụ.
Tài khoản 3318 - Phải trả khác.
Tài khoản 335: Chi phí phải trả.
Tài khoản 3351 - Dự phòng nghiệp vụ
Tài khoản 3352 - Chi phí phải trả khác.
Tài khoản 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển chi phí cha thanh toán đầu kỳ.

16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và
các hoạt động kinh doanh khác.
Bên Có:
+ kết chuyển chi phí khách hàng nợ phí cuối kỳ
+ Kết chuyển số thực thu bồi thờng phần trách nhiệm tái bảo hiểm và thu
đòi ngời thứ ba ghi giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm.
+ Số chi bồi thờng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm đợc chi từ quỹ dự
phòng dao động lớn.
+ Các khoản thu khác giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm.
Tài khoản 624 - Không có số d đầu kỳ.
Tài khoản 6241: Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc.
Tài khoản 6242: Chi phí trực tiếp kinh doanh nhận tái bảo hiểm.
Tài khoản 6243: Chi phí trực tiếp kinh doanh nhợng tái bảo hiểm.
Tài khoản 6248: Chi phí trực tiếp kinh doanh hoạt động khác.
TK 641: Chi phí bán hàng.
Bên Nợ: + Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

TK 3313
TK 335( 3351)
K/C chi phí trực tiếp KDBH gốc
dở dang đầu kỳ
Chi bồi thường bảo hiểm gốc
do xảy ra tai nạn tổn thất
Chi hoa hồng bảo hiểm gốc
Chi khác
- Chi đòi người thứ ba
- Chi giám định
- Chi xử lý hàng đã bồi thường 100%
Trích lập dự phòng nghiệp vụ
TK 338 TK 131
K/C chi phí trực tiếp
KD BH gốc dở dang
cuối kỳ
Ghi giảm CP số thu bồi
thường phần trách
nhiệm nhượng tái BH và
thu đòi người thứ ba
TK 3351
Chi bồi thường BH được
chi từ dự phòng dao động
lớn
TK 6321
TK 911
Kết chuyển chi phí
trực tiếp KDBH
Kết chuyển giá vốn
hàng bán

K/C chi phí trực tiếp kinh doanh
Nhận tái BH chưa thanh toán cuối kỳ
TK 6321
Kết chuyển chi phí
trực tiếp KD nhận tái BH
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
TK 335( 3351 )
Chi bồi thường nhận tái BH được tính
từ dự phòng dao động lớn
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động kinh doanh nhợng tái bảo hiểm

TK 154 ( 1543 )
Chi phí SXKD dở dang
TK 6243
Chi phí trực tiếp KD nhượng tái BH
TK 154
Chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí trực tiếp kinh doanh
nhượng tái bảo hiểm dở dang đầu kỳ
K/C chi phí trực tiếp kinh doanh
nhượng tái bảo hiểm dở dang cuối kỳ
TK 331...
TK 632( 6323 )
Giá vốn hàng bán
TK 911
K/C chi phí
trực tiếp kinh
TK 641
PS thuộc CPBH K/C CPBH lên tổng công ty
P/S các khoản chi phí BH
TK 911
K/C CHBH vào cuối kỳ
TK 142
K/C CPBH tơng ứng với
DT thực thu( đối với DNBH
mới thành lập )
Sơ đồ 08: Hạch toán chi phí bán hàng
111,112,152,141,331... TK 136
TK 111,112
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán chí quản lý doanh nghiệp

TK 641TK 334 TK 111,112,1388
Tiền lương trả CNV
TK 338
BHXH,BHYT,KPCĐ
TK 152, 153
Chi phí NVL,CCDC
TK 214
Trích KHTSCĐ
TK 333
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
TK 111,112

Báo cáo tổng hợp thu chi kinh doanh
Báo cáo hiệu quả quy ớc
Báo cáo lãi lỗ
Bảng cân đối tài khoản
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:
Bên Nợ:
+ Chi phí hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thờng.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Số lãi trớc thuế về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Bên Có:
+ Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thờng.

25
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số d cuối kỳ.
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản:
TK 421 Lãi cha phân phối
Tk 511: Doanh thu thực thu
TK 531: Hàng bán bị trả lại
+TK 513: Doanh thu phát sinh
Có thể tóm tắt sơ đồ hạch toán hoạt động xác định kết quả kinh doanh nh
sau:

TK 624 TK 911 TK 511
K/C chi phí trực tiếp


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status