NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH - Pdf 13

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 3
CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........................................................ 1
1.1. Đặc điểm kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ................... 1
1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và XĐ kết quả kinh doanh. . 5
1.2.1. Yêu cầu của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả SXKD .................. 5
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. ....... 6
1.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 6
1.4. Sổ sách kế toán và báo cáo kế toán ........................................................ 11
1.4.1. Sổ sách kế toán. ............................................................................. 11
1.4.2. Báo cáo tài chính. .......................................................................... 11
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KÊ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP PHỤ TÙNG VÀ TƯ VẤN Ô TÔ .... 12
2.1. Những đặc điểm sản xuất kinh doanh,tổ chức quản lý ảnh hưởng đến
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Phụ tùng và
tư vấn ô tô ....................................................................................................... 12
2.1.1. Tình hình chung của công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô .............. 12
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô
tô ............................................................................................................. 15
2.1.3. Hình thức kế toán của công ty ....................................................... 17
2.1.4. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô
tô ............................................................................................................. 18
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty CP Phô tïng vµ t vÊn « t« ................................................................. 19
GVHD: Lê Thị Thanh Hương SV: Lê Thị Ngọc Lan
2.2.1: Hình thức của kế toán tiêu thụ và XĐ kết quả kinh doanh ............. 19
2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng. ..................................................... 20

kinh doanh từ đó đưa ra các biện pháp hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán
quá trinh tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh phải được thực sự coi trọng.
Xuất phát từ những vấn đề trên và trong quá trình thực tập tại công ty
CP Phụ tùng và tư vấn ôtô, được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Lê Thị
Thanh Hương và sự giúp đỡ của anh chị phòng kế toán công ty, em đã quyết
định chọn chuyên đề “ Kế toán tiêu thu và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh” làm chuyên đề thực tập của mình. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
được chia làm 3 chương như sau:
Chương I: Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả sản xuất kinh doanh.
Chương II: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất
kinh doanh tại công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô
GVHD: Lê Thị Thanh Hương SV: Lê Thị Ngọc Lan
Chương III: Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả sản xuất kinh doanh tại công ty CP phụ tùng và tư vấn ô tô
Trong quá trình nghiên cứu học tập, do còn nhiều hạn chế,chuyên đề
không tránh khỏi sai sót còn nhiêu sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý
của thầy cô các anh chị và các bạn đê hoàn thiện bài chuyên đề này
Em xin chân thành cảm ơn !
GVHD: Lê Thị Thanh Hương SV: Lê Thị Ngọc Lan
CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Đặc điểm kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hoá cho khách hàng,
đồng thời doanh nghiệp thu được tiền hàng hoặc có quyền thu tiền hàng . Đó
là giai đoạn cuối cùng của chu trình tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp, là quá
trình thực hiện mặt giá trị của hàng hoá. Quá trình bán hàng được thực hiện
khi thoả mãn hai điều kiện sau:
- Có sự chuyển giao hàng hoá cho khách hàng.

thanh toán cho người mua hàng khi người mua hàng đã mua với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế
hoặc cam kết khi mua hàng.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn do hàng hóa kém, mất phẩm chất.
+ Hàng bán bị trả lại: Phản ánh số hàng hóa đã bán bị trả lại (tính theo
đúng đơn giá ghi trên hóa đơn).
- Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ.
Việc xác định giá vốn hàng bán ra hết sức quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả kinh doanh, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường có giá cả thay
đổi nhanh chóng như hiện nay thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm hơn
với việc lựa chọn phương pháp xác định giá vốn thích hợp để đảm bảo vừa có
lợi nhất vừa phải theo quy định của bộ tài chính.
- Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ.
GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 2 - SV: Lê Thị Ngọc Lan
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Là chỉ tiêu phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của DN.
- Chi phí tài chính: Là chỉ tiêu phản ánh những khoản chi phí hoạt
động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ lien quan đến
các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay…
- Chi phí bán hàng: Là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, cung cấp dịch vụ (bao gồm: chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa
hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm,…)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, điều hành chung của toàn DN.
- Thu nhập khác: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nhập khác, các
khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác: Phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài

* Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, lô hàng nhập
kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó, không quan tâm đến thời gian nhập,
xuất. Phương pháp này thích hợp ở những doanh nghiệp có ít loại hàng hoá và
có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này được áp dụng
dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước thì xuất trước. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Đối với phương pháp này thì hàng
hoá xuất bán trong kỳ không được tính giá ngay mà phải đợi đến cuối kỳ, cuối
tháng mới tính được đơn giá bình quân.
Trị giá hàng nhập + Trị giá hàng nhập
đầu kỳ trong kỳ
Đơn giá bình quân =
GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 4 - SV: Lê Thị Ngọc Lan
Số lượng hàng + Số lượng hàng nhập
Tồn đầu kỳ trong kỳ
- Phương pháp nhập sau, xuất trước: Phương pháp ày áp dụng dựa trên
giả định là hàng tồn kho được mua sau thì xuất trước. Theo phương pháp này
thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau
cùng.
1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và XĐ kết quả kinh doanh.
1.2.1. Yêu cầu của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả SXKD
Quá trình tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ là một trong bốn khâu
quá trình tái sản xuất xã hội. Đây cũng là quá trình nhằm thỏa mãn nhu cầu
tiêu dùng của xã hội, thông qua đó đem đến cho người tiêu dùng những sản
phẩm, dịch vụ chất lượng và đem lại lợi nhuận cho DN.
Tiêu thụ có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng.Thông qua công tác tiêu thụ, các đơn vị kinh doanh có thể dự đoán

- Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời lập
báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý.
Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ hợp pháp, luân chuyển khoa học, tránh
trùng lặp. Bỏ sót và không quá phức tạp nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu hợp lý,
nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
- Xác định đúng, tập hợp đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
của quá trình tiêu thụ, phân bổ chi phí cho hàng còn lại cuối kỳ và cách
chuyển chi phí hợp lý cho bán hàng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
chính xác.
1.3. Tài khoản sử dụng:
* TK 156: “Hàng hoá”: Dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động của các loại hàng hoá của DN.
Kết cấu TK 156:
GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 6 - SV: Lê Thị Ngọc Lan
Bên nợ:
- Trị giá mua vào của hang hoá theo hoá đơn mua hàng
- Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả lại
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê
Bên có:
- Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn
vị phụ thuộc, hoặc sử dụng cho sản xuất kinh doanh
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng.
- Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê
Số dư bên Nợ: Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho.
* TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”: Dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của DN.
Kết cấu TK 133:

Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn cảu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
* TK 641 “Chi phí quản lý kinh doanh”: Dùng để phản ánh các chi
phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu TK 641: (Không có số dư cuối kỳ)
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hóa
hóa, cung cấp dịch vụ, các chi phí liênquan đến quản lý
Bên Có: Kết chuyển các chi phí bán hàng, chi phí quản lý định kết quả
kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí tiền lương, phụ cấp cho
nhân viên bán hàng, bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
bằng tiền khác liên quan đến quá trình bán hàng, chi phí tiền lương, phụ cấp
GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 8 - SV: Lê Thị Ngọc Lan
trả cho bộ phận quản lý, chi phí NVL, khấu hao TSCĐ, đồ dùng văn phòng,
các loại phí, dịch vụ mua ngoài liên quan đến việc quản lý DN
Cuối kỳ, kế toán chi phí quản lý kinh doanh cần được phân bổ và kết
chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Do quá trình tiêu thụ sản phẩm nhanh
nên thường chi phí bán hàng được tính hết vào sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí quản lý kinh doanh được tính toán, phân bổ hết rồi kết chuyển để
xác định kết quả kinh doanh.
* TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu TK 511 (không có số dư cuối kỳ)
Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp (thuế xuất khẩu ) tính trên doanh số bán trong kỳ.
- Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.

ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động của DN trong một kỳ
kế toán năm.
Kết cấu TK 911 (không có số dư cuối kỳ)
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và các khoản
ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN.
- Kết chuyển Lỗ.
GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 10 - SV: Lê Thị Ngọc Lan
Ngoài các tài khoản trên, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
còn sử dụng một số TK khác như: TK 111, 112, 333, 531,515, 615…
• Chứng từ gốc sử dụng.
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Hoá đơn bán hàng (kiêm phiếu xuất kho)
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Hoá đơn mua ngoài khác (Hoá đơn điện, nước…)
1.4. Sổ sách kế toán và báo cáo kế toán
1.4.1. Sổ sách kế toán.
- Sổ chi tiết thành phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
- Bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán.

đích và phù hợp với cơ chế tài chính được quy định cho từng loại doanh
nghiệp cụ thể.
* Các loại mặt hàng của công ty:
Công ty CP phụ tùng và tư vấn ô tô là doanh nghiệp đồng thời cung cấp
cả dịch vụ và sản phẩm.
Các dịch vụ cung cấp bao gồm tư vấn, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô
GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 12 - SV: Lê Thị Ngọc Lan
Các loại sản phẩm gồm : phụ tùng ô tô Nhật, Hàn Quốc, phần mềm
chuyên dụng cho ngành dịch vụ ô tô
* Áp dụng các phương thức bán hàng giống các doanh nghiệp kinh
doanh khác như: Bán hàng trực tiếp, bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển
thẳng.
- Về quy cách phẩm chất sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm trước khi nhập,
xuất đều được kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng cũng như quy cách.
- Về giá cả sản phẩm: Hệ thống giá bán được xác định trên giá mua
thực tế và luôn gắn với sự vận động của giá cả thị trường.
- Các phương thức thanh toán: Công ty thực hiện thanh toán dựa vào
hợp đồng giữa 2 bên, có thế thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản,
khách hàng ứng trước tiền hàng, khách hàng mua chịu.
* Các loại chi phí liên quan:
- Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm tất cả các khoản chi phí liên
quan đến bộ phận bán hàng: Tiền lương, các khoản trích, các chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí liên quan đến bộ phận quản lý….
Chi phí này cuối tháng được tập hợp và phân bổ hết cho các hàng hoá,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Giá vốn hàng bán: chi phí liên quan đến việc hình thành lên giá trị
hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ.
- Doanh nghiệp không sử dụng các tài khoản 515, 635. Các khoản chi
phí liên quan đến hoạt động tài chính không có.
* Lợi nhuận được tính như sau:

-Trung tâm phân phối sơn Dupont
-Cửa hàng kinh doanh trực tuyến
-Các chi nhánh: Đà Nẵng, Việt Trì, TP Hồ Chí Minh
GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 14 - SV: Lê Thị Ngọc Lan
2.1.2. C cu t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty CP Ph tựng v t vn ụ tụ
a. S b mỏy k toỏn ca cụng ty CP Ph tựng v t vn ụ tụ:
b. Chc nng, nhim v ca b phn k toỏn
Phòng kế toán gồm có 6 ngời trong đó kế toán trởng kiêm trởng phòng.
Phòng kế toán chịu trách nhiệm ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
tổng hợp, báo cáo cho lãnh đạo.Bên cạnh phòng kế toán công ty,các cửa hàng
cũng có kế toán chuyên trách trực tiếp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kế toán trởng:
Điều hành toàn bộ công việc của phòng kế toán.
Lập kế hoạch công tác kế toán cho từng năm, từng quý và triển khai tới
các kế toán viên
Kiểm tra các công việc của các nhân viên.
Tập hợp các Báo cáo tổng hợp để lập các loại BC tài chính quý, năm.
Căn cứ vào các báo cáo, kế toán trởng sẽ đa ra những tham mu cho giám
đốc về kế toán tài chính.
Các kế toán viên
Kế toán tiền:
Theo dõi tình hình xuất nhập tồn quỹ tiền mặt, TGNH và tập
hợp số liệu chuyển cho kế toán tổng hợp.
Theo dõi tình hình tiền gửi, các khoản đầu t
Kế toán quỹ theo dõi các tài khoản : 111,112,113,121,128.
GVHD: Lờ Th Thanh Hng - 15 - SV: Lờ Th Ngc Lan
Kế Toán Trưởng
Kế
Toán
Dịch

Kế toán tiền lơng và thuế :
Lập bảng tính lơng,BHXH,BHYT cho cán bộ công nhân viên
Thanh toán các khoản phải trả cho ngời lao động.
Theo dõi các loại thuế đợc khấu trừ và thuế phải nộp của
doanh nghiệp, gồm có:Thuế GTGT đầu vào,Thuế GTGT đầu
ra, Thuế nhập khẩu, Thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế toán tiền long và thuế theo dõi các tài khoản 334, 338,
131, 331.
Kế toán tổng hợp :
Lập báo cáo tổng hợp về:
+Doanh thu, chi phí
+Tồn kho NVL,CCDC,TSCĐ
+Tình hình sử dụng hoá đơn
Lập các báo cáo tài chính hàng tháng
Thủ quỹ :
Theo dõi thu, chi tiền mặt
GVHD: Lờ Th Thanh Hng - 16 - SV: Lờ Th Ngc Lan
 Thùc hiÖn c¸c lÖnh thu, chi
2.1.3. Hình thức kế toán của công ty
a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Hình thức “ Nhật ký chung”
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
b. Diễn giải quy trình luân chuyển chứng từ.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký

GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 18 - SV: Lê Thị Ngọc Lan
Tiếp nhận
xe
Kiểm tra
xe
Báo giá
Thi công
Báo giá
PS(nếu có)
Kiểm tra
xe
Nghiệm
thu
Thanh
toán
Bàn giao
xe
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty CP Phô tïng vµ t vÊn « t«
2.2.1: Hình thức của kế toán tiêu thụ và XĐ kết quả kinh doanh
a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Giải thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
b. Diễn giải:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc( phiếu nhập kho. phiếu kho
kho, các hoá đơn mua hàng, bán hàng, phiếu thu, phiếu chi) đã kiểm tra, kế
toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật Ký Chung, đồng thời ghi các
nghiệp vụ phát sinh vào sổ, thẻ chi tiết các tài khoản liên quan.

a. Chứng từ gốc:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Hoá đơn các dịch vụ mua vào
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 155, 156
- Tài khoản 632, 641, 642
- Tài khoản 511, 521, 531
- Tài khoản 821, 911
- Tài khoản 131, 331
- Tài khoản 333(1)
c. Sổ sách kế toán sử dụng.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản 511, 641, 642, 632…
2.2.3. Phương pháp hạch toán
Tập hợp các chứng từ gốc như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu
thu, phiếu chi, các hoá đơn GTGT mua vào, bán ra phát sinh trong kỳ. Ví dụ:
Mẫu : Phiếu Nhập kho do kế toán lập thành 2 liên, người giao hàng
mang phiếu đến kho để nhập hàng hoá. Sau khi nhập kho xong thủ kho ghi
ngày, tháng nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu nhập kho, thủ
GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 20 - SV: Lê Thị Ngọc Lan
kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và liên 1 chuyển cho phòng kế toán ghi sổ
chi tiết hàng hoá.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 3 năm 2008
Số: 04141
Nợ 156,133

- Phiếu xuất kho do bộ phận quản lý kho lập thành 3 liên. Sau khi lập
phiếu kế toán trưởng ký và giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để
nhận hàng. Sau khi xuất kho thủ kho ghi và cột 2 số lượng thực xuất của từng
loại, ghi ngày, tháng xuất kho và cùng người nhận ký tên vào phiếu. liên 2 giữ
để ghi vào thẻ kho và chuyển lên cho kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ
chi tiết hàng hoá
GVHD: Lê Thị Thanh Hương - 21 - SV: Lê Thị Ngọc Lan

Trích đoạn Nhược điểm và tồn tại Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ và xỏc Điều kiện thực hiện giải phỏp
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status