Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhanhs An Giang và biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng - Pdf 21


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ÌÌÌÌÌ
*
ÌÌÌÌÌ

NGUYỄN THỊ NGOAN
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH AN GIANG
VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH AN GIANG
VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG

Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ NGOAN
Lớp : DH6KT2 Mã số Sv: DKT052205

Người hướng dẫn : TS.BÙI THANH QUANG
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng 06 năm 2009
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng 06 năm 2009

cùng những dự định mà ở dưới ngôi trường này chúng ta đã cùng mơ ước. Và
quan trọng hơn là để xứng đáng với niềm tin, sự kỳ vọng của những người đã
xây đắp những ước mơ đó cho chúng ta.
Lời đầu tiên tôi xin kính gửi đến bố mẹ và cô – những người đã luôn
động viên, chăm lo và nuôi dưỡng tôi có được ngày hôm nay một lời biết ơn
sâu sắc nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu trường đại học
An Giang, những thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, những người đã
dìu dắt, truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm học
qua.
Đặc biệt tôi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Thanh
Quang. Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận thầy đã luôn nhiệt tình
hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi những lời tâm huyết nhất để tôi có thể hoàn thành
tốt bài khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể ban lãnh đạo và các các anh
chị nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh An Giang. Trong suốt
thời gian thực tập tại Ngân hàng các anh chị luôn vui vẻ, nhiệt tình hướng dẫn
tôi làm quen với những công việc mới ở Ngân hàng. Tận tình giải thích những
thắc mắc, bỡ ngỡ để tôi có thể thích ứng với những công việc ngoài thực tế
của những bài học tại giảng đường.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người đã luôn đồng
hành, động viên và đặt niềm tin vào tôi trong suốt thời gian qua.
Cho tôi gửi lời tới mọi người lời chúc sức khỏe, thành công trong
công việc và cuộc sống.

Long xuyên, ngày 9 tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực hiện

NguyễnThị Ngoan


biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng TMCP Đông Á, đó là biện
pháp chủ yếu mà sinh viên Nguyễn Thi Ngoan đã mạnh dạn đề xuất.
- Có thể nói đây là thành công lớn nhất mà sinh viên Nguyễn Thị Ngoan đã hái
được trong quá trình nghiên cứu, thực tập và hoàn thành khóa luận.
Mặc dù có những thành công như đã nêu trên, khóa luận vẫn còn có một vài
thiếu sót nhất định: phần phân tích cần ngắn gọn và tập trung hơn.
2.2 Cấu trúc.
Khóa luận gồm 6 chương, 2 sơ đồ, 10 biểu đồ và 11 bảng được trình bày trong
72 trang phù hợp tên đề tài đã chọn và quy định của khóa luận tốt nghiệp đại học.
2.3 Hình thức.
- Hình thức trình bày tuân thủ quy định và đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Văn phong giản dị, rõ rãng, trong sáng, dễ hiểu.
3. Đánh giá tác giả.
- Sinh viên Nguyễn Thị Ngoan có thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên cần, biết
nắm bắt tốt nội dung hướng dẫn của giáo viên.
- Sinh viên được trang bị và biết tự hoàn thiện kiến thức chuyên ngành để phục
vụ cho quá trình nghiên cứu, thực tập và công tác sau này.
- Năng lực làm việc độc lập, khả năng tiếp cận với thực tiễn, kỹ năng giải quyết
vấn đề tốt.
4. Kết luận chung.
Khóa luận tốt nhiệp của sinh viên Nguyễn Thị Ngoan đáp ứng đầy đủ yêu cầu
của khóa luận tốt nghiệp Đại học.
Giáo viên hướng dẫn MỤC LỤC

Chương 1: MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
1.3 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................................3
2.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng .................................................... 3
2.1.1 Khái niệm....................................................................................................... 3
2.1.2 Bản chất.......................................................................................................... 3
2.1.3 Phân loại tín dụng
2.1.3.1 Theo thời hạn cho vay................................................................................4
2.1.3.2 Theo mục đích của tín dụng.......................................................................4
2.1.3.4 Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng. ...................................................4
2.1.3.5 Theo phương thức cho vay.........................................................................4
2.1.4 Đối tượng khách hàng.................................................................................... 5
2.1.5 Điều kiện cho vay. ......................................................................................... 5
2.1.6 Chức năng và vai trò của tín dụng ................................................................. 5
2.1.6.1 Chức năng ..................................................................................................5
2.1.6.2 Vai trò ........................................................................................................6
2.1.7 Đảm bảo tín dụng........................................................................................... 6
2.1.7.1 Khái niệm...................................................................................................6
2.1.7.2 Các hình thức bảo đảm tín dụng ................................................................7
2.1.8 Quy trình tín dụng.......................................................................................... 7
2.1.8.1 Khái niệm...................................................................................................7
2.1.8.2 Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng..................................................7

3.2.2.7 Phòng Công Nghệ Thông Tin ..................................................................20
3.2.2.8 Phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh gồm:.............................................22
3.3 Sơ lược tình hình thị trường của lĩnh vực tài chính An Giang ...................... 22
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Á chi nhánh An
Giang trong 3 năm qua..................................................................................................... 22
3.1 Đánh giá thuận lợi, khó khăn và phương hướng kế hoạch năm 2009........... 23
3.5.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 23
3.5.2 Khó khăn...................................................................................................... 25
3.5.3 Phương hướng phát triển năm 2009............................................................. 25
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
CHI NHÁNH AN GIANG.................................................................................................27
4.1 Phân tích chung về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Đông Á chi
nhánh An Giang ................................................................................................................. 27
4.1.1 Tình hình nguồn vốn.................................................................................... 27
4.1.2 Tình hình huy động vốn............................................................................... 29
4.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi
nhánh An Giang ................................................................................................................. 32
4.2.1 Một số nội dung cơ bản về quy chế cho vay đối với khách hàng tại Ngân
hàng Đông Á ...................................................................................................................... 32
4.2.1.1 Đối tượng vay vốn....................................................................................32
4.2.1.2 Điều kiện vay vốn ....................................................................................32
4.2.1.3 Mục đích cho vay.....................................................................................33
4.2.1.4 Thời hạn cho vay......................................................................................33
4.2.1.5 Lãi suất cho vay .......................................................................................33
4.2.1.6 Phương thức cho vay................................................................................33
4.2.1.7 Hạn mức cho vay tối đa. ..........................................................................34
4.2.2 Quy trình tín dụng tại ngân hàng ................................................................. 34

5.7 Nâng cao chất lượng đội ngũ tín dụng ............................................................. 69
5.8 Hiện đại hóa công nghệ thông tin. .................................................................... 69
5.9 Đầu tư cơ sơ vật chất, mở rộng mạng lưới. ..................................................... 70
Chương 6: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN.......................................................................71
6.1 Kết luận............................................................................................................... 71
6.2 Kiến nghị............................................................................................................. 71
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................... 71
6.2.2 Đối với Hội Sở chính ................................................................................... 72
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương tỉnh An Giang.......................................... 72
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .................................................................................vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................viii vi DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Báo có kết quả hoạt động kinh doanh..................................................... 23
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn................................................................................... 28
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn.......................................................................... 30
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn.............................................................. 42
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế............................................. 46
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ theo thời gian............................................................... 48

mới và phát triển của nền kinh tế, cùng với sự phát triển của hệ thống tài chính Việt
Nam. Sau gần 3 thập kỷ tiến hành cải cách, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
đã trải qua 2 giai đoạn phát triển đáng lưu ý: giai đoạn đầu 1990-1996 là sự tăng vọt của
cầu về dịch vụ ngân hàng của thời kỳ chuyển đổi, giai đoạn tiếp theo từ 1997 đến nay là
cũng cố, chấn chỉnh hệ thống ngân hàng. Ngày nay hệ thống ngân hàng thương mại ở
nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc. Trãi qua chặng đường trên, hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam đã không ngừng phát triển lớn mạnh về quy mô, chất
lượng, hiệu quả hoạt động cũng như các mạng lưới chi nhánh rải khắp trên nhiều khu
vực. Đối tượng khách hàng của các ngân hàng thương mại không những bao gồm các
doanh nghiệp, công ty, mà còn có các hộ sản xuất kinh doanh và cá thể. Trong những
năm qua, hoạt động ngân hàng đã góp phần tích cực cho các dịch vụ huy động vốn, tài
trợ vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài…Chính vì
thế mà các ngân hàng thương mại đã trở thành kênh cung ứng vốn hiệu quả cho nền
kinh tế.
Tuy nhiên, trong năm 2008 là một năm đầy khó khăn và thách thức đối với mọi
nền kinh tế, trong đó có Việt Nam, khi tăng trưởng kinh tế tăng chậm lại, tỷ lệ lạm phát
lên cao, xuất khẩu giảm sút, chi phí tiêu dùng cùng giá thực phẩm tăng mạnh, và đặc
biệt là ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới. Nhằm giảm thiểu
những tác động xấu đến kinh tế đất nước, chính phủ đã nổ lực đưa ra nhiều giải pháp,
trong đó nhấn mạnh đến triển khai chính sách tiền tệ linh hoạt và hợp lý trong từng giai
đoạn để đảm bảo mục tiêu kiềm chế lạm phát và bảo đảm tăng trưởng kinh tế đất nước.
Ngân hàng Nhà nước đã phải ban hành hàng loạt các quy định liên quan đến
công cụ dự trữ bắt buộc và lãi suất. Hai lần liên tục nâng lãi suất cơ bản trong tháng
5/2008, nâng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, đồng thời với việc phát hành 20.300 tỷ đồng tín
phiếu bắt buộc nhằm giảm khối lượng tiền giao thông được xem là giải pháp cấp thiết.
Tuy vậy, điều này đã lập tức ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các ngân hàng, và dẫn
đến tình trạng nhiều ngân hàng thương mại cổ phần lớn hạn chế cho vay. Ngoài ra, một
cuộc chạy đua lãi suất huy động ngoài mong đợi tại hầu hết các ngân hàng, lãi suất huy
động tăng đến 17%-18%/năm, cá biệt có ngân hàng tăng đến 19% ở thời điểm nửa đầu
tháng 03/2008.(Nguồn: Bản tin Ngân hàng), vì vậy nhu cầu vay vốn của các doanh

nào. Chính vì thế, mục tiêu nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung tìm hiểu, phân tích chi tiết
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng như: nguồn vốn, doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ cho vay, cũng như mức nợ quá hạn của ngân hàng.
So sánh hiệu quả hoạt động tín dụng trong 3 năm 2006-2008. Từ đó, sẽ tìm giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng và hạn chế rủi ro.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh của chi nhánh trong 3 năm 2006-
2008. Ngoài ra nếu có điều kiện sẽ trao đổi, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên, lãnh đạo
tín dụng để thu thập nhiều thông tin hơn về tình hình tín dụng trong thời gian qua của
nhân hàng.
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, tỷ lệ và so sánh để nhận xét. Đánh
giá được chính xác hiệu quả tín dụng thực tế của ngân hàng.
Tham khảo thông tin từ internet, sách báo, tạm chí….
1.4 Phạm vi nghiên cứu.
Trong phạm vi đề tài này, sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh An Giang, thông qua việc phân tích chi tiết
các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tín dụng Ngân hàng. Thời gian phân tích là
3 năm (2006-2008).
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng GVHD: Ts. Bùi Thanh Quang
tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh An Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngoan Trang 3
Chương 2

cho vay ( bằng tiền) và cho thuê ( bất động sản và động sản).
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là
yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác
người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng Ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay cam
kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
2.1.3 Phân loại tín dụng: Tín dụng ngân hàng có thể phân thành nhiều loại khác
nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng GVHD: Ts. Bùi Thanh Quang
tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh An Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngoan Trang 4
Phân loại tín dụng dựa vào các căn cứ sau đây:
2.1.3.1 Theo thời hạn cho vay.
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục
đích của loại này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động của các
doanh nghiệp, và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng, mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ vào tài sản cố định. Cho vay
trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới hoặc cải
tiến thiết bị máy móc, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời
gian thu hồi nhanh.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư, xây
dựng nhà ở, thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn.
2.1.3.2 Theo mục đích của tín dụng.
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ
chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự
phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vu phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dung để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoăc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ cức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân thủ theo các quy định của
Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của chính phủ và Ngân hàng nhà nước
Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
2.1.4 Đối tượng khách hàng.
Ngân hàng xem xét cấp tín dụng đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân Việt
Nam và nước ngoài có nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư, phương án
sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đới sống trong nước
và ngoài nước.
2.1.5 Điều kiện cho vay.
-Khách hàng là tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự. Tổ chức nước ngoài
thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự được xác định
theo pháp luật Việt Nam.
-Khách hàng là pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự. Cá nhân nước
ngoài khi thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự được
xác định theo pháp luật Việt Nam.
-Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
-Có khả năng tài chính bảo đảm hoàn trả nợ vay trong thời hạn cam kết.
-Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả, phù hợp với qui định của pháp luật.

viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh quá
trình tái sản xuất xã hội.
¾ Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn
định trật tự xã hội.
Trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối, lạm
phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn. Vì vậy thông qua việc đầu tư tín dụng
sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt khác,
thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu thúc đẩy quá
trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.
¾ Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với thị
trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”, vì vậy tín dụng Ngân
hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền với các nền kinh tế các nước.
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò
rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ nguồn tín dụng
bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
2.1.7 Đảm bảo tín dụng.
2.1.7.1 Khái niệm.
Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là đảm bảo tiền vay, là việc tổ chức tín dụng
áp dụng các phương pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu
hồi các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Cho nên đây là phương tiện tạo cho chủ Ngân
hàng có sự đảm bảo rằng có một nguồn vốn khác để hoàn trả hoặc bảo chi nếu công
việc cho vay bị phá sản.
Để đảm bảo tiền vay có hiệu quả đòi hỏi:
- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng GVHD: Ts. Bùi Thanh Quang
tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh An Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngoan Trang 7

ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.1.8.2 Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng.
Bước 1: Tiếp xúc, tìm hiểu và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khách hàng sẽ cung cấp những thông tin
cần thiết dùng thuyết minh cho việc vay vốn. Nhân viên tín dụng sẽ trực tiếp hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Thẩm định tín dụng.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng GVHD: Ts. Bùi Thanh Quang
tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh An Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngoan Trang 8
Sau khi tiếp nhận những hồ sơ do khách hàng cung cấp, nhân viên tín dụng sẽ
tiến hành phân tích, thẩm định những thông tin đó. Ngoài ra, nhân viên tín dụng cập
nhật thêm thông tin thực tế, thông tin thị trường bên ngoài của ngành nghề mà khách
hàng đang kinh doanh để nhằm phục vụ cho công tác phẩm định thêm chính xác.
Bước 3: Xét duyệt cho vay.
Nhân viên tín dung trình báo cáo thẩm định và hồ sơ vay cho trường phòng tín
dụng xem xét, kiểm tra, đánh giá lại, sau đó tiến hành thủ tục trình Hội Đồng Tín Dụng
xem xét và ra quyết định có cho vay hay không.
Bước 4: sau khi hợp đồng tín dụng có quyết định cho vay, nhân viên tín
dụng thực hiện các công việc:
- Lập hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, tiến hành thủ tục công chứng về việc
thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh đảm bảo nợ vay theo đúng quy định của ngân hàng(nếu
có).
- Lập hợp đồng tín dụng, hướng dẫn khách hàng ký tên vào các giấy tờ có liên
quan trong hợp đồng.
Bước 5: Giải ngân và kiểm tra hồ sơ vay vốn.
Sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký, phòng ngân quỹ căn cứ vào đó để tiến
hành thủ tục giải ngân cho khách hàng.

này làm ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây thâm hụt vốn.
¾ Không thu đủ lãi đến hạn dẫn đến lãi đóng băng, thậm chí phải giảm
miễn lãi. Việc này sẽ gây ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng từ thu lãi cho vay,
mà đây lại là nguồn thu nhập chính của Ngân hàng.
¾ Không thu đủ nợ gốc đến hạn dẫn đến nợ gốc không có khả năng thu
hồi và có thể là xóa nợ, đây là rủi ro lớn nhất của Ngân hàng. Ngân hàng vừa bị mất
vốn, vừa mất luôn phần lợi nhuận.
Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
Phân tích khách hàng.
Đây là biện pháp tích cực nhất nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro. Bởi có
đánh giá đúng khách hàng thì mới biết được khả năng hoàn trả nợ của họ.
- Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng.
- Đánh giá tư cách, năng lực, trình độ hiểu biết của người đứng đầu
doanh nghiệp.
- Đánh giá tính khả thi của phương án vay vốn.
Phân tích tín dụng.
- Phân tích chất lượng và hiệu quả tín dụng.
- Phân tích khả năng mở rộng quy mô tín dụng.
- Thực hiện các đảm bảo tín dụng.
- Trình độ của cán bộ tín dụng.
Phân tán rủi ro.
Ngân hàng thương mại (NHTM) không nên dồn vốn vào một hoặc một số ít
khách hàng, cho dù khách hàng đó kinh doanh có hiệu quả. Bởi vì nếu khách hàng đó
gặp khó khăn trong kinh doanh thì ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng
thương mại. Vì vậy, ngân hàng thương mại cần phải tôn trọng giới hạn an toàn. Ở Việt
Nam, căn cứ vào quy chế cho vay của ngân hàng thương mại ban hành 31/12/2001 quy
định: “Dư nợ đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân
hàng”.
Cho vay hợp vốn: Cho vay hợp vốn hay còn gọi là đồng tài trợ là quá trình cho
vay, bảo lãnh của một nhóm ngân hàng cho một dự án, do một ngân hàng thương mại

phân phối loại tài sản “có”, mức trích, phương pháp lập dự phòng và sử dụng khoản dự
phòng để xử lý các rủi ro do Thống đốc ngân hàng thương mại cùng Bộ tài chính quy
định”.
Như vậy, trong nền kinh tế thị trường để giảm bớt rủi ro trong hoạt động ngân
hàng thì tất yếu phải thành lập quỹ dự phòng rủi ro. Song tùy theo mỗi nước mà quỹ này
được tổ chức theo những hình thức và tên gọi khác nhau.
2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá về hoạt động tín dụng.
2.2.1 Khái niệm.
2.2.1.1 Doanh số cho vay.
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay trong năm tài chính, không kể
món vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo
tháng, quý, năm.
2.2.1.2 Doanh số thu nợ.
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về trong
năm tài chính, kể ra các khoản khách hàng thanh toán cho toàn bộ hợp đồng hay một
phần hợp đồng.
2.2.1.4 Dư nợ.
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân hàng hiện
còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là một khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
Dư nợ cuối năm được tính bằng dư nợ đầu năm cộng cho doanh số cho
vay trừ đi doanh số thu nợ trong năm.
2.2.1.5 Nợ quá hạn.
Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng của một ngân hàng,
nó phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả cho ngân hàng mà
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng GVHD: Ts. Bùi Thanh Quang
tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh An Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngoan Trang 11
không có nguyên nhân nào cụ thể, hợp lý. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển các khoản nợ từ

2.2.2.3 Dư nợ/Tổng vốn huy động.
Chỉ tiêu này cho ta biết được có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư
nợ và khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ số này lớn thì vốn
huy động tham gia vào dư nợ càng ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa cao.
Nếu chỉ số này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng, điều này chứng toả
ngân hàng đã sử dụng có hiệu quả đồng vốn huy động được.
Dư nợ / Tổng vốn huy động =
Dư nợ
Tổng vốn huy động
x 100%
2.2.2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ.
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và chất
lượng tín dụng. Nếu chỉ số này cao thí chất lượng tín dụng thấp và ngược lại (thông
thường tỷ lệ này đạt dưới mức 5% thì hoạt động tín dụng của ngân hàng là bình
thường).
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng GVHD: Ts. Bùi Thanh Quang
tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh An Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngoan Trang 12
Nợ quá hạn/tổng dư nợ =
Nợ quá hạn
Dư nợ
x100%
2.2.2.5 Hệ số thu nợ.
Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ, cho
biết hiệu quả của công tác quản lý và thu hồi nợ của tổ chức tín dụng, nó đánh giá khả
năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Nếu chỉ số này càng tiến gần về 1 thì càng tốt
cho tổ chức tín dụng.
HS thu nợ =

Trích đoạn Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đơng Á Giới thiệu về chi nhánh Ngân hàng Đơn gÁ chi nhánh An Giang Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phịng Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đơn gÁ chi nhánh An
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status