Đồ Án Tốt Nghiệp - Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Của Công Ty TNHH Hệ Thống Mạng Máy Tính Phùng Gia - Pdf 22

Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH HỆ
THỐNG MẠNG MÁY TÍNH PHÙNG GIA LỜI MỞ ĐẦU
1
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3

GVHD :
LP : ĐH QT
KHOA : QUẢN TRỊ KINH DOANH
SINH VIÊN : Hà Nội – 0…/201…
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
Ngày nay, mạng máy tính đã trở thành một hạ tầng cơ sở quan trọng của tất
cả các cơ quan, trường học.Nó đã trở thành một kênh trao đổi thông tin không thể
thiếu được trong thời đại công nghệ thông tin vì lợi ích đem lại của nó là rất
lớn,đóng góp một phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội đất nước.Ở
các tổ chức,cơ sở địa phương ngoài việc kết nối internet(nếu có) thì việc kết nối
mạng Wan,mạng Lan cũng rất quan trọng ,nó đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin
giữa các phòng ban và giữa các đơn vị .Với sự phát triển và tầm quan trọng đó của
hệ thống mạng máy tính thì vấn đè xây dựng và thiết kế mạng trở lên cấp thiết.
Ở các tổ chức, các cơ sở địa phương ngoài việc kết nối internet (nếu có ) thì
việc kết nối mạng trở lên cấp thiết.Với xu thế giá thành ngày càng hạ các thiết bị

nghiệp.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
*Đối tượng:
Giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực tại Công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng Gia.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng
Gia ,số 24 Ngô Miễn Thiệu,Phường Tiền An,Thành Phố Bắc Ninh,Tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu của đề tài từ ngày: 17/02/2014 đến ngày 16/03/2014.
+ Số liệu nghiên cứu trong 3 năm: từ năm 2011đến năm 2013.3
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
PHẦN I:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH HỆ HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH PHÙNG GIA

I, Giới thiệu chung về công ty TNHH hệ thống
mạng máy tính Phùng Gia.
1,Tên công ty:
CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG MẠNG – MÁY TÍNH PHÙNG GIA.
- Tên DN giao dịch: CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG MẠNG – MÁY TÍNH PHÙNG GIA.
- Loại hình DN: công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
2, Địa chỉ:
Số 24 Ngô Miễn Thiệu - Phường Tiền An - Thành Phố Bắc Ninh - Tỉnh Bắc
Ninh.

 Công ty TNHH Hệ thống mạng – Máy tính Phùng Gia từ khi thành lập đến nay đã
không ngừng phát triển và trở thành một công ty uy tín hàng đầu về phân phối,cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật có chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.Với phương châm:
“Nhanh chóng – Chuyên nghiệp – Hiệu quả”
III,Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1,Chức năng của công ty
Công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng Gia là công ty hoạt động
trong các lĩnh vực kinh doanh chính:
- Cung cấp hệ thống mạng VPN,Wifi,Lan,Camera giám sát,hệ thống tổng đài.
5
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
- Cung cấp phần mềm bản quyền
- Cung cấp máy móc thiết bị và phụ tùng máy văn phòng
- Mua bán máy tính,máy in,máy photocopy,máy Fax,thiết bị ngoại vi và phần
mềm ,mua bán thiết bị,linh kiện điện tử,viễn thông
- Lập trình máy vi tính,dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến vi tính
- Cung cấp thiết bị nội thất văn phòng
- Sửa chữa,cung cấp bảo trì máy văn phòng
- Thiết kế Wesite
- Đào tạo tin học
- Cho thuê máy tính,thiết bị tin học
2,Nhiệm vụ:
Để thực hiện được các chức năng trước mắt công ty TNHH hệ thống mạng
máy tính Phùng Gia đã đề ra những nhiệm vụ:
- Sẵn sàng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật phù hợp trong lĩnh vực công
nghệ thông tin nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng.
- Tiếp tục chú trọng và phát triển nguồn nhân lực,nâng cao tay nghề ,trình độ cán bộ
công nhân viên trong công ty,đón đầu những yêu cầu kỹ thuật hiện đại,đưa công ty

- Chính sách đào tạo: đào tạo và đào tạo nâng cao là một vấn đề vô cùng quan trọng
để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cũng như phát triển Công ty thành một trung
tâm chuyên ngành .Để đáp ứng những tiến bộ về khoa học – kỹ thuật ,công ty liên
tục tổ chức các lớp đào tạo và huấn luyện nâng cao tay nghề cho toàn thể nhân viên
trong Công ty và các nhân viên kỹ thuật của các chi nhánh.Nhờ đó mà hầu hết các
kỹ thuật viên luôn dự đoán chính xác các sự cố xẩy ra và kịp thời khắc phục nhanh
chóng,phá được thế độc quyền cung cấp máy móc thiết bị vật tư – Kỹ thuật của
nước ngoài và đi tiên phong trong lĩnh vực ứng dụng Công nghệ thông tin để quản
lý công việc,máy móc văn phòng của khách hàng.
7
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
PHÒNG
BẢO
HÀNH
CSKH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
911
PHÒNG
THI
CÔNG
PHÒNG
KẾ
TOÁN
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
2.1 Ban lãnh đạo
*Giám đốc:
Bà: Vũ Thu Nguyệt
Điện thoại: 0902 082 082/ Email:

2.4 Phòng kế toán
*Trưởng phòng:
Bà: Vũ Thị Ngọc
Điện thoại: 0973930965 / Email:
9
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
*Chức năng,nhiệm vụ của phòng:
- Quản lý nguồn vốn của Công ty
- Quản lý hàng hóa của Công ty
- Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tài chính – kế toán theo quy định của
Nhà Nước.
- Thực hiện chính sách cho nhân viên cho công ty
*Nhân sự của phòng: gồm 3 nhân viên
*Trình độ học vấn: Đại học: 2
Cao đẳng:1
2.5 Phòng giải pháp – Thiết kế Web
*Trưởng phòng:
Ông : Đỗ Văn Thới
Điện thoại: 0945409911 / Email:
*Chức năng,nhiệm vụ của phòng:
- Nghiên cứu các giải pháp yêu cầu của từng khách hàng
- Lập trình và phát triển website của công ty và các đối tác.
- Nghiên cứu, thiết lập các gói giải pháp mẫu
*Nhân sự của phòng: gồm 3 nhân viên
*Trình độ học vấn: Đại học: 2
Cao đẳng: 1
10
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa

Chỉ tiêu

số
Chia ra các năm
2011 2012 2013
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 938.657.582 1.360.635.103 3.266.356.810
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 0
3 Doanh thu thuần và các dịch
vụ (10= 01 -02)
10 938.657.582 1.360.635.103 3.266.356.810
4 Giá vốn hàng bán 11 735.913.912 1.060.729.807 2.687.132.923
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ( 20= 10-
11)
20 202.743.670 299.905.296 579.223.887
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 86.681 123.598
7 Chi phí tài chính 22 0 31.194.663 56.378.134
Trong đó : Chi phí lãi vay 23 0 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 201.113.755 255.938.810 498.324.163
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt
độngkinhdoanh(30=20+21-
22-24)
30 1.629.915 12.858.540 24.645.188
10 Thu nhập khác 31 96.829 0 214.371
11 Chi phí khác 32 0 0 0
12 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 96.829 0 214.371
13 Tổng lợi nhuận trước

421.977.521 1.905.721.707 2.327.699.22
8
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0
2
0 0 0
3 Doanh thu thuần và các dịch
vụ (10= 01 -02)
1
0
421.977.521 1.905.721.707 2.327.699.22
8
4 Giá vốn hàng bán 1
1
324.815.896 1.626.403.116 1.951.219.01
1
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ( 20= 10-
11)
2
0
97.161.626 279.318.591 376.480.217
6 Doanh thu hoạt động tài chính 2
1
0 36.917 0
7 Chi phí tài chính 2
2
0 25.183.471 0
Trong đó : Chi phí lãi vay 2
3
0 0 0

11.131.796 12.001.019 23.132.815
1
4
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
5
1
2.782.940 3.000.263 5.783.203
1
5
Lợi nhuận sau thuế thu
nhậpdoanhnghiệp (60=50-51)
6
0
8.348.820 9.000.792 17.349.612
Qua bảng trên ta thấy giai đoạn từ năm 2011-2013 tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng Gia tăng nhanh
một cách rõ rệt qua các năm .cụ thể là tổng doanh thu bán hàng và các dịch vụ của
năm 2013 so với năm 2012 tăng gần gấp đôi là :1.905.721.707 (đồng).Chi phí quản
lý kinh doanh qua các năm cũng tăng nhanh.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Năm 2011 so với năm 2012 tăng 421.977.521VND
13
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
+ Năm 2012 so với năm 2013 tăng 1.905.721.707 VND
+ Năm 2011 so với năm 2013 tăng 2.327.699.228 VND
- Doanh thu thuần và các dịch vụ:
+ Năm 2011 so với năm 2012 tăng 421.977.521 VND
+ Năm 2012 so với năm 2013 tăng 1.905.721.707 VND

SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
PHẦN II:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
I,Khái niệm về nhân lực và nguồn nhân lực:
Nhân lực được hiểu là nguồn nhân lực trong từng con người, bao gồm trí lực và thể
lực. Trí lực thể hiện ở sự suy nghĩ, hiểu biết của con người đối với thế giới xung quanh,
thể lực là sức khoẻ, khả năng làm việc bằng cơ bắp, chân tay. Nguồn lực phản ánh khả
năng lao động của từng con người và là điều kiện cần thiết của quá trình lao động sản
xuất xã hội.
Nguồn nhân lực của một tổ chức chính là tập hợp những người lao động làm việc
trong tổ chức đó. Nó được hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò khác nhau và
được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Nguồn nhân lực khác với các
nguồn lực khác của doanh nghiệp do chính bản chất của con người, do chính giá trị sức
lao động của con người tạo ra. Để nâng cao vai trò của con người, của nguồn nhân lực
trong tổ chức thì việc quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực là một
yếu tố cần thiết và quan trọng đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
II, Khái niệm về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:là tất cả các hoạt động để duy trì và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức.
 Đào tạo và phát triển: là quá trình cung cấp các kiến thức, hoàn chỉnh các kĩ năng, rèn
luyện các phẩm chất nghề nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp nhằm đáp ứng
yêu cầu trong quá trình thực hiện công việc của họ ở cả hiện tại và tương lai.
 Đào tạo nhân lực:là quá trình bù đắp những thiếu hụt trong kiến thức,
16
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
truyền đạt những kỹ năng và kinh nghiệm thiết thực trong lĩnh vực chuyên môn, những

Chuẩn bị cho tương lai
18
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
19
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
III, Một số loại chương trình đào tạo và phát triển.
 Định hướng lao động
Mục đích: phổ biến thông tin có tính định hướng cho người lao động khi mới
hội nhập vào môi trường làm việc hoặc khi tổ chức có cấu trúc mới.
 Phát triển kỹ năng
Mục đích: xây dựng va hoàn thiện các kỹ năng cần thiết cho người lao động giúp cho
họ hoàn thành công việc hiện tại và tương lai khi có sự thay đổi nào đó trong công việc.
 Đào tạo an toàn
Mục đích: ngăn chặn và giảm thiểu các tai nạn lao động; đáp ứng đòi hỏi của pháp
luật.
 Đào tạo nghề nghiệp
Mục đích: cập nhật và phổ biến các kiến thức mới.
 Đào tạo người giám sát và quản lý
Mục đích: giúp người giám sát và người quản lý biết cách ra quyết định hành chính và
cách thức làm việc với nhân viên.
IV, Lý do, mục đích và vai trò, ý nghĩa của đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Lý do:
- Để đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức, chuẩn bị và bù đắp những chỗ bị thiếu, bị bỏ
trống giúp doanh nghiệp hoạt động trôi chảy.
20
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa

năng khác nhau trong quá trình sản xuất.
+ Sự phát triển của nền sản xuất xã hội, tính chất phức tạp của sản xuất ngày càng
tăng, nhiều mặt hàng, sản phẩm mới ra đời để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng
cũng làm tăng nhu cầu đào tạo.
+ Trong quá trình lao động, nhân viên sẽ tích luỹ được các thói quen và kinh nghiệm
làm việc nhưng quá trình tự đào tạo này diễn ra lâu với lượng ít. Chỉ có thể thực hiện đào
22
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
tạo mới có thể nhanh chóng cung cấp một số lượng công nhân viên kỹ thuật cần thiết cho
quá trình sản xuất.
- Hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có vai trò, ý nghĩa rất to lớn đối với nền
kinh tế xã hội nói chung cũng như đối với các doanh nghiệp, xã hội và cá nhân nói riêng.
+ Đối với cá nhân:
• Giúp cho người lao động cập nhật các kiến thức, kỹ năng mới, áp dụng
thành công các thay đổi về công nghệ, kỹ thuật. Từ đó, nâng cao tính chuyên nghiệp của
người lao động.
• Nhờ có đào tạo và phát triển mà người lao động tránh được sự đào thải trong quá
trình phát triển của tổ chức, xã hội.
• Thoả mãn nhu cầu phát triển cho người lao động.
• Nhà quản trị được tiếp cận với phương pháp quản lý hiện đại.
• Tạo ra sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp.
+ Đối với doanh nghiệp:
Đào tạo được xem là một yếu tố cơ bản nhằm đáp ứng các mục tiêu, chiến lược của tổ
chức. Chất lượng nguồn nhân lực trở thành lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của các
doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp giải quyết được các vấn đề về tổ chức, chuẩn bị đội
ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn kế cận, và giúp cho doanh nghiệp thích ứng kịp thời với
sự thay đổi của xã hội. Quá trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thành công sẽ mang
lại những lợi ích sau:
- Cải tiến về năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc.

24
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
họ thực hiện công việc tốt hơn. Vì vậy đào tạo và phát triển sẽ giúp cho cán bộ công nhân
viên trong Công ty có được những kỹ năng cần thiết cho các cơ hội thăng tiến và thay thế
cho các cán bộ quản lý, chuyên môn khi cần thiết.
25
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3

Trích đoạn Lập kế hoạch đào tạo 4.Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo 7.Tổng kết và đánh giá hiệu quả khóa đào tạo Đánh giá về công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Công ty Bước 6: Tiến hành xây dựng mô tả bản công việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status