Hoàn thiện kế toán chi phí danh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty FAST - Pdf 22

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
LỜI MỞ ĐẦU
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán
khác nhau, phục vụ các nhu cầu quản lí kế toán đa dạng về qui mô, hình thức sở
hữu và tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh. Bản thân các phần mềm kế toán
thường được xây dựng rất mềm dẻo và linh hoạt, cho phép người sử dụng vận
dụng một cách linh hoạt để phục vụ hiệu quả nhất cho công tác kế toán.
Các phần mềm kế toán của Việt Nam, với giao diện thân thiện và việt hoá, giá
cả phù hợp, bảo trì thuận tiện, đang tỏ ra phù hợp với nhu cầu quản lí kế toán đối
với các Doanh nghiệp tại Việt Nam. Đứng đầu trong lĩnh vực cung cấp phần
mềm kế toán tại Việt Nam hiện nay là Công ty cổ phần phầm mềm quản lí doanh
nghiệp FAST. Với sản phẩm và dịch vụ đa dạng, chất lượng cao, cùng với qui
trình quản lí kinh doanh hiệu quả, doanh thu của FAST liên tục gia tăng qua các
năm, đưa FAST trở thành Công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực phát
triển và triển khai ứng dụng phần mềm kế toán và quản trị toàn diện doanh
nghiệp.
Có được thành quả trên là nhờ sự đóng góp không nhỏ của công tác kế toán
của Công ty, đặc biệt là kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ.
Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty, em quyết định chọn viết
chuyên đề thực tập: ” Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần phẩn mềm quản lí doanh nghiệp FAST.”
Chuyên đề của em gồm có ba chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần phần mềm quản lí doanh nghiệp
FAST.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết qủa kinh
doanh tại Công ty.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.

hàng này đang cung cấp rất nhiều sản phẩm và dịch vụ cho người sử dụng, cho
nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu ra thế giới.
Ban đầu khi mới thành lập qui mô của công ty còn rất nhỏ bé. Công ty chỉ có
khoảng 17 nhân viên và doanh thu mỗi năm là 1,45 tỉ đồng. Sau đó, được sự tín
nhiệm ngày càng cao của thị trường, cùng với sự gia tăng doanh thu, qui mô của
công ty ngày càng được mở rộng.
Năm 1998, công ty thành lập chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh.
Năm 1999 Công ty mở thêm văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, và bắt đầu từ năm
2009 văn phòng đại diện tại Đà Nẵng cũng trở thành một chi nhánh độc lập của
công ty.
Số lượng nhân viên cũng ngày càng gia tăng. Từ 17 nhân viên ban đầu, đến nay
Công ty đã có 300 nhân viên. Năm 2010, công ty phấn đấu có khoảng 360 nhân
viên.
Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng của công ty trong những năm gần đây
Đvt: tỉ đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1.Doanh thu 10,48 14,29 33,26
2.LNST 0,5 0,67 0,58
3.Thuế phải nộp NS 0,028 0,064 0,034
4.VLĐốn góp 1 2,37 5,94
5.LNST/Doanh thu 4,77% 4,69% 1,74%
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong những năm gần đây
Qua bảng trên cho thấy :
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
• Doanh thu của Công ty liên tục tăng trong các năm: năm 2006 doanh
thu tăng 36,35% so với năm 2005, năm 2007 doanh thu tăng 23,27% so
với năm 2006.
• Tuy nhiên tỉ lệ LNST/Doanh thu lại giảm qua các năm, đặc biệt là năm

P.tư vấn & hỗ trợ thực hiện
dự án (FSI)
Văn phòng Đà Nẵng
(FĐN)
Văn phòng SG
(FSG)
Văn phòng Hà Nội
(FHN)
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch trong công ty thông qua việc xây dựng và
triển khai thực hiện các quy định, chế độ, chính sách chung của công ty về
tổ chức nhân sự, lương, tài chính kế toán…
- Duyệt kế hoạch năm cho từng chi nhánh, bộ phận.
Tổ chức và nhân sự
- Giám đốc công ty
- Giám đốc điều hành
- Giám đốc kỹ thuật
- Các Giám đốc các chi nhánh.
Phòng tổng hợp FHO
Chức năng nhiệm vụ
- Phòng tổng hợp thực hiện chức năng trợ lý thư ký cho giám đốc công ty.
Tổ chức và nhân sự
- Thư ký tổng hợp
Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm FRD
Chức năng nhiệm vụ
- Đảm bảo về sản phẩm cho kinh doanh và cạnh tranh của công ty thông
qua việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
- Đào tạo công nghệ và sản phẩm mới cho các bộ phận kinh doanh
- Triển khai thực hiện các hợp đồng tư vấn ứng dụng

thỏa thuận ký kết hợp đồng (bán hàng)
- Tổ chức các công việc quảng cáo, hội thảo, tiếp thị phục vụ việc
bán hàng.
Tổ chức và nhân sự
- Trưởng phòng kinh doanh
- Các nhân viên kinh doanh
- Các trợ lý kinh doanh về tiếp thị và trợ lý về tư vấn ứng dụng
HTTT.
Phòng marketing
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
Giám đốc điều hành
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Marketting
Phòng
tư vấn
ứng
dụng
Phòng
lập
trình
và ứng
dụng
Phòng
bảo
hàng

chăm

Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Thư ký trợ lý cho trưởng phòng
- Các trưởng nhóm (Team Leader) (có từ 2-5 nhân viên)
- Các nhóm tư vấn ứng dụng 1, 2, 3…
- Chuyên viên tư vấn ứng dụng (Application Consultant) nghiệp vụ
và/hoặc lập trình ứng dụng.
- Thư ký dự án.
Phòng lập trình ứng dụng
Chức năng nhiệm vụ
- Lập trình sửa đổi theo yêu cầu của các hợp đồng của phòng tư vấn
ứng dụng HTTT hoặc của phòng hỗ trợ và bảo hành.
- Tham gia vào xây dựng phương án thiết kế sơ bộ giải quyết bài
toán của khách hàng trong giai đoạn khảo sát - bán hàng.
- Tham gia vào thực hiện hợp đồng và hỗ trợ bảo hành theo sự phân
công khi có yêu cầu.
Tổ chức và nhân sự
- Trưởng phòng
- Cán bộ lập trình
- Cán bộ tư vấn nghiệp vụ và kiểm tra sản phẩm.
Phòng bảo hành và chăm sóc khách hàng
Chức năng nhiệm vụ
- Bảo hành sản phẩm
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Hỗ trợ khách hàng trong quá trình sử dụng chương trình
- Chăm sóc khách hàng.
Tổ chức và nhân sự

Stt Công việc Stt Công việc
1. Khảo sát trước khi kí kết HĐ 10. Thiết lập hệ thống
2. Kí kết HĐ 11. Thiết kế lập trình
3. Thành lập tổ dự án phía Cty 12. Lập trình, test, tài liệu HDSD
4. Thành lập tổ dự án phía KH 13. Convert số liệu
5. Kế hoạch triển khai tổng thể 14. Kế hoạch cài đặt và đào tạo
6. Đào tạo cho người dùng chính 15. Cài đặt chương trình
7. Kế hoạch khảo sát 16. Cài đặt chương trình, đào tạo.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
Xác định thị
trường, khách
hàng, sản phẩm
và dịch vụ
Phát triển
sản phẩm
và dịch vụ
Quảng
cáo và
tiếp thị
Bán hàng
cung cấp sp và dvụ: tư vấn
thiết kế httt, sửa đổi sp theo
yêu cầu, cài đặt và đào tạo.
Hỗ trợ sử
dụng và
bảo hành
sản phẩm
Thu thập
phản hồi
của khách

Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy phòng kế toán FHN.
1.4.2. Khái quát về chế độ kế toán tại đơn vị
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC do Bộ
Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. Hình thức kế toán áp dụng là Nhật kí
chung. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting (từ năm 2007
về trước) và Fast Book (từ năm 2008).
Hệ thống chứng từ kế toán
Do đặc thù kinh doanh là bán phần mềm và các dịch vụ, Công ty sử dụng rất
nhiều chứng từ khác nhau theo qui định của Bộ Tài Chính bao gồm hệ thống
chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn phù hợp.
Tất cả các chứng từ phát sinh nhập vào hệ thống kế toán trên máy của công ty
đều được in ra và lưu trữ.
Các chứng từ gồm
Bảng 1.3: Hệ thống chứng từ của Công ty
Stt Chứng từ
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ 1 Thủ quĩ
Kế toán công nợ 2
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
1.
Phiếu thu, chi tiền mặt
2.
Giấy nộp tiền mặt và giấy báo có của ngân hàng
3.
Ủy nhiệm chi, giấy rút tiền mặt
4.
Hóa đơn bán hàng
5.

5.
Bảng kê hóa đơn mua hàng trả chậm (tk 331) Chứng từ số 6
6.
Bảng kê các phiếu kế toán Chứng từ số 7+14
Chế độ tài khoản kế toán
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Danh mục tài khoản thống nhất chung toàn công ty, mọi việc chỉnh sửa do FHO
chịu trách nhiệm .
• Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo qui
định của Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày
20/03/2006. Do đặc thù về đặc điểm sản phẩm dịch vụ và đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh nên hệ thống TK kế toán của Công ty có một số
đặc trưng nhất định:
• Công ty có mở thêm hai chi nhánh ở TP HCM và TP Đà Nẵng, đây là các
đơn vị hạch toán phụ thuộc, nên có các TK thanh toán nội bộ: TK 136 ( mở
cho FSG và FĐN) và TK 336 (mở cho FHN).
• Để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lí thông tin kế toán cũng như đáp
ứng yêu cầu của quản trị nội bộ, Công ty còn chi tiết thêm một số tài khoản
phù hợp. Một số tài khoản được mở thêm tài khoản cấp 3, cấp 4, cấp 5.
Mặt khác, hệ thống tài khoản của công ty cũng được sửa chữa thường
xuyên cho phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty cũng như những
thay đổi của môi trường kinh doanh.
• Là ngành dịch vụ có những nét đặc thù riêng, Công ty không sử dụng TK
621- chi phí NVL trực tiếp, và TK 622- chi phí NC trực tiếp trong hạch
toán chi phí.
Hệ thống sổ sách kế toán
Doanh nghiệp sử dụng một hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để
đáp ứng yêu cầu kế toán theo qui định. Các sổ kế toán tổng hợp có đầy đủ các

hao theo đường thẳng.
• Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi trả trước:
 Chi phí trả trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh
doanh bao gồm những khoản chi phí :
- Chi phí thuê ngoài gia công
- Chi phí thanh toán tiền thuê văn phòng
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
chứng từ gốcSổ quĩ
NKĐB NK chung
Sổ Cái
BCĐTK
Báo cáo kế toán
Sổ (thẻ) kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Chi phí mua công cụ dụng cụ không thuộc diện TSCĐ
 Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: theo đường thẳng
• Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
- Những khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kì là chi phí trích trước lương tháng 13, cơ
sở để xác định giá trị của chi phí này là bảng thanh toán lương và mức
lương hàng tháng của nhân viên .
• Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu
thuế và thuế suất TNDN trong năm hiện hành.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC

21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
• Công ty chính FHN cuối năm lập báo cáo tài chính của riêng HN và tổng
hợp với các quyết toán do chi nhánh FSG, FDN gửi ra để lên báo cáo tài
chính nộp cơ quan thuế. Các chi nhánh FSG và FĐN là các đơn vị hạch
toán phụ thuộc, báo cáo hàng tháng thuế đầu vào và đầu ra cho cơ quan
thuế TP HCM.và TP Đà nẵng, quyết toán cuối năm doanh thu, chi phí và
lãi lỗ để chuyển ra FHN báo cáo thuế toàn công ty.
• Bên cạnh bộ máy kế toán tài chính, công ty còn xây dựng cho mình bộ
máy kế toán quản trị cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời
nhằm thoả mãn nhu cầu của nhà quản trị các cấp của công ty. Với yêu cầu
chung là:
- Hạch toán được lợi nhuận cho từng bộ phận. Các bộ phận hạch toán lợi
nhuận (Profit centers) gồm có : FHO,FCT,FRD – Bộ phận quản lý chung
toàn công ty và FHN, FSG, FĐN – Các bộ phận kinh doanh.
- Các đơn vị cơ sở gồm FXHN,FYSG và FXDN.
- Hạch toán tất cả các nghiệp vụ phát sinh theo mã bộ phận để phục vụ hạch
toán lỗ lãi theo bộ phận, phân chia lợi nhuận theo kết quả kinh doanh cho
các bộ phận.
- Hạch toán chi phí theo nhân viên để theo dõi những khoản chi cho nhân
viên cụ thể.
- Liên quan đến các hợp đồng phải chỉ rõ doanh thu, thu tiền và chi phí theo
hợp đồng để phục vụ hạch toán lỗ lãi theo hợp đồng và đánh giá hiệu quả
làm việc của các nhân viên.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Hạch toán chi tiết chi theo các vụ việc đối với kỳ nghỉ, triển lãm… để phục
vụ phân tích quản trị và lập ngân sách cho các năm tiếp theo.
- Hạch toán số liệu kịp thời để phục vụ báo cáo tuần, tháng, quý và năm.

toán.
Các chi phí trực tiếp như ôtô, văn phòng phẩm… sẽ được phân bổ theo một quy
định đặt ra.
Cuối tháng sẽ kết chuyển 627 vào 632.
Các chi phí trực tiếp cho R&D sẽ k/c vào tiểu khoản 6321. Các chi phí liên quan
đến thực hiện hợp đồng (kể cả của FRD) sẽ k/c vào tiểu khoản 6322.
TK 627 được chi tiết thành 6 TK cấp 2 theo qui định của Bộ Tài chính và mở
thêm các TK cấp 3, cấp 4 cho phù hợp với yêu cầu quản lí của Công ty.
Các khoản mục chi phí của Tài khoản 627- chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng:
- Lương : Lương cơ bản, ăn ca, phụ cấp đi lại công tác phí, lương kinh
doanh, các khoản phụ cấp tính vào lương, lương tháng 13.
- Bảo hiểm : KPCĐ, BHXH, BHYT.
Chi phí vật liệu:
- Pho to in ấn tài liệu.
- Chi phí vật liệu khác.
Chi phí dụng cụ sản xuất:
- Công cụ lao động : máy tính, máy in, bàn ghế, tủ, linh kiện, phụ kiện máy
tính…
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Tài liệu, tạp chí, sách chuyên môn.
Chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
- Thuê nhà
- Điện nước
- Thuê bao điện thoại: điện thoại cố định, di động, internet
- Ôtô : xăng dầu, vé cầu đường, bảo hiểm, sửa chữa bảo dưỡng, chi phí khác.
- Công tác phí : phòng ở, đi lại, chi phí khác


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status