nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam-chi nhánh hải phòng - Pdf 22

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu là trung thực. Những
kết quả nêu trong luận văn chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Vũ Thị Trang Nhung
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
BẢNG 1.1: TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DNVVN THEO WB VÀ IFC ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.1: DOANH SỐ HUY ĐỘNG VỐN GIAI ĐOẠN 2006-2010 ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.2: DOANH SỐ CHO VAY- THU NỢ- DƯ NỢ GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.3: CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁC GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.4: KẾT QUẢ KINH DOANH VCB HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.5: DOANH SỐ CHO VAY, THU NỢ VÀ DƯ NỢ GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.6 : CƠ CẤU THEO HẠN CHO VAY CỦA DNVVN GIAI ĐOẠN
2006-2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.7: CƠ CẤU CHO VAY DNVVN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.8: NỢ QUÁ HẠN CỦA DNVVN TỪ NĂM 2007-2010 ERROR:

ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10
BẢNG 2.8: NỢ QUÁ HẠN CỦA DNVVN TỪ NĂM 2007-2010 ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10
BẢNG 2.9: PHÂN LOẠI NỢ QUÁ HẠN DNVVN ERROR: REFERENCE
SOURCE NOT FOUND 5 2 10
BẢNG 2.10: TỶ LỆ NỢ XẤU VÀ NỢ CÓ KHẢ NĂNG MẤT VỐN CỦA
DNVVN ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10
BẢNG 2.11: THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN/DƯ NỢ
ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 3 10
BẢNG 2.12 : THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN/TỔNG THU
NHẬP ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 3 11
BẢNG 2.13: TĂNG TRƯỞNG DƯ NỢ TÍN DỤNG DNNVV TẠI VCB HẢI
PHÒNG ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 3 11
CHƯƠNG 1 2 3 11
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3 3 11
1.3 HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NHTM 14 3 11
1.3.1 KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ CHO VAY 15 3 11
1.3.3.1 Các nhân tố chủ quan 22 3 11
2.1 Giới thiệu khát quát về NHTMCP Ngoại thương VN – CN Hải Phòng
29 3 11
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 29 3 11
2.1.2 Mô hình tổ chức 30 3 11
2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của VCB- CN Hải Phòng 31 3. 11
2.1.3.1 Huy động vốn 31 3 11
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân 55 3 11
2.3.2.1 Những hạn chế còn tồn tại 55 3 11
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM -CN HẢI PHÒNG 64 3 11

BẢNG 2.13: TĂNG TRƯỞNG DƯ NỢ TÍN DỤNG DNNVV TẠI VCB HẢI
PHÒNG ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 12
CHƯƠNG 1 2 12
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3 12
1.3 HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NHTM 14 12
1.3.1 KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ CHO VAY 15 12
1.3.3.1 Các nhân tố chủ quan 22 13
2.1 Giới thiệu khát quát về NHTMCP Ngoại thương VN – CN Hải Phòng
29 13
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 29 13
2.1.2 Mô hình tổ chức 30 13
2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của VCB- CN Hải Phòng 31 13
2.1.3.1 Huy động vốn 31 13
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân 55 13
2.3.2.1 Những hạn chế còn tồn tại 55 13
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM -CN HẢI PHÒNG 64 13
3.1 Định hướng cho vay đối với các DNV&N tại VCB – CN Hải Phòng 64
13
3.3. Một số kiến nghị 74 13
3.3.1 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 74 13
CHƯƠNG 1 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.3 HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NHTM 14
1.3.1 KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ CHO VAY 15
1.3.3.1 Các nhân tố chủ quan 22
2.1 Giới thiệu khát quát về NHTMCP Ngoại thương VN – CN Hải Phòng

Bảng 2.2: Doanh số cho vay- Thu nợ- Dư nợ giai đoạn 2006-2010 Error:
Reference source not found
Bảng 2.3: Các hoạt động kinh doanh khác giai đoạn 2006-2010 Error: Reference
source not found
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh VCB Hải Phòng giai đoạn 2006-2010 Error:
Reference source not found
Bảng 2.5: Doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ giai đoạn 2006-2010 Error:
Reference source not found
Bảng 2.6 : Cơ cấu theo hạn cho vay của DNVVN giai đoạn 2006-2010 Error:
Reference source not found
Bảng 2.7: Cơ cấu cho vay DNVVN theo thành phần kinh tế Error: Reference
source not found
Bảng 2.8: Nợ quá hạn của DNVVN từ năm 2007-2010 Error: Reference source
not found
Bảng 2.9: Phân loại nợ quá hạn DNVVN Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu và nợ có khả năng mất vốn của DNVVN Error:
Reference source not found
Bảng 2.11: Thu nhập từ hoạt động cho vay DNVVN/dư nợ Error: Reference
source not found
Bảng 2.12 : Thu nhập từ hoạt động cho vay DNVVN/Tổng thu nhập Error:
Reference source not found
Bảng 2.13: Tăng trưởng dư nợ tín dụng DNNVV tại VCB Hải Phòng Error:
Reference source not found
BIỂU ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
LỜI CAM ĐOAN 2 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2 2
BẢNG 1.1: TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DNVVN THEO WB VÀ IFC ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9 2

BẢNG 1.1: TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DNVVN THEO WB VÀ IFC ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 3
BẢNG 2.1: DOANH SỐ HUY ĐỘNG VỐN GIAI ĐOẠN 2006-2010 ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 3
BẢNG 2.2: DOANH SỐ CHO VAY- THU NỢ- DƯ NỢ GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 3
BẢNG 2.3: CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁC GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 3
BẢNG 2.4: KẾT QUẢ KINH DOANH VCB HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 3
BẢNG 2.5: DOANH SỐ CHO VAY, THU NỢ VÀ DƯ NỢ GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 3
BẢNG 2.6 : CƠ CẤU THEO HẠN CHO VAY CỦA DNVVN GIAI ĐOẠN
2006-2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 3
BẢNG 2.7: CƠ CẤU CHO VAY DNVVN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 3
BẢNG 2.8: NỢ QUÁ HẠN CỦA DNVVN TỪ NĂM 2007-2010 ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 3
BẢNG 2.9: PHÂN LOẠI NỢ QUÁ HẠN DNVVN ERROR: REFERENCE
SOURCE NOT FOUND 5 2 10 4
BẢNG 2.10: TỶ LỆ NỢ XẤU VÀ NỢ CÓ KHẢ NĂNG MẤT VỐN CỦA
DNVVN ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 2 10 4
BẢNG 2.11: THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN/DƯ NỢ
ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 3 10 4
BẢNG 2.12 : THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN/TỔNG THU
NHẬP ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 3 11 4
BẢNG 2.13: TĂNG TRƯỞNG DƯ NỢ TÍN DỤNG DNNVV TẠI VCB HẢI
PHÒNG ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 3 11 4
CHƯƠNG 1 2 3 11 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

BẢNG 2.5: DOANH SỐ CHO VAY, THU NỢ VÀ DƯ NỢ GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 12 5
BẢNG 2.6 : CƠ CẤU THEO HẠN CHO VAY CỦA DNVVN GIAI ĐOẠN
2006-2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 12 5
BẢNG 2.7: CƠ CẤU CHO VAY DNVVN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 12 5
BẢNG 2.8: NỢ QUÁ HẠN CỦA DNVVN TỪ NĂM 2007-2010 ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 12 5
BẢNG 2.9: PHÂN LOẠI NỢ QUÁ HẠN DNVVN ERROR: REFERENCE
SOURCE NOT FOUND 5 12 5
BẢNG 2.10: TỶ LỆ NỢ XẤU VÀ NỢ CÓ KHẢ NĂNG MẤT VỐN CỦA
DNVVN ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 12 5
BẢNG 2.11: THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN/DƯ NỢ
ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 12 5
BẢNG 2.12 : THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN/TỔNG THU
NHẬP ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 12 5
BẢNG 2.13: TĂNG TRƯỞNG DƯ NỢ TÍN DỤNG DNNVV TẠI VCB HẢI
PHÒNG ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 5 12 6
CHƯƠNG 1 2 12 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3 12 6
1.3 HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NHTM 14 12 6
1.3.1 KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ CHO VAY 15 12 6
1.3.3.1 Các nhân tố chủ quan 22 13 6
2.1 Giới thiệu khát quát về NHTMCP Ngoại thương VN – CN Hải Phòng
29 13 6
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 29 13 6
2.1.2 Mô hình tổ chức 30 13 6
2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của VCB- CN Hải Phòng 31 13. 6
2.1.3.1 Huy động vốn 31 13 6

REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.1: DOANH SỐ HUY ĐỘNG VỐN GIAI ĐOẠN 2006-2010 ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.2: DOANH SỐ CHO VAY- THU NỢ- DƯ NỢ GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.3: CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁC GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.4: KẾT QUẢ KINH DOANH VCB HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.5: DOANH SỐ CHO VAY, THU NỢ VÀ DƯ NỢ GIAI ĐOẠN 2006-
2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.6 : CƠ CẤU THEO HẠN CHO VAY CỦA DNVVN GIAI ĐOẠN
2006-2010 ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.7: CƠ CẤU CHO VAY DNVVN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.8: NỢ QUÁ HẠN CỦA DNVVN TỪ NĂM 2007-2010 ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.9: PHÂN LOẠI NỢ QUÁ HẠN DNVVN ERROR: REFERENCE
SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.10: TỶ LỆ NỢ XẤU VÀ NỢ CÓ KHẢ NĂNG MẤT VỐN CỦA
DNVVN ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.11: THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN/DƯ NỢ
ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.12 : THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN/TỔNG THU
NHẬP ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
BẢNG 2.13: TĂNG TRƯỞNG DƯ NỢ TÍN DỤNG DNNVV TẠI VCB HẢI
PHÒNG ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND 9
CHƯƠNG 1 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3

thức được tiềm năng và tầm quan trọng của đối tượng DNVVN nên nhiều ngân
hàng đổi mới trong quan điểm kinh doanh theo hướng tập trung cho vay DNVVN.
Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay và sự hoạt động kém hiệu quả của
rất nhiều các DN nhà nước, tập đoàn kinh tế lớn (Đặc biệt, đây vốn được coi là thị
trường chủ đạo của các NHTM nhà nước) đã khiến cho hoạt động tín dụng đối với
DNVVN tại các NHTM ngày càng được chú trọng mở rộng. Kết quả cho vay
DNVVN đã phản ánh chính sách tín dụng linh hoạt, ngày càng phù hợp hơn với
điều kiện của thị trường và xu hướng cạnh tranh của các NHTM.
Với mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và năng lực cạnh tranh với các
ngân hàng thương mại,Vietcombank Hải Phòng cũng đang từng bước chuyển đổi
quan điểm tín dụng đối với DNVVN cho phù hợp hơn với điều kiện mới của thị
trường. Tuy nhiên, dư nợ cho vay đối với DNV&N tại Vietcombank Hải Phòng
chiếm tỷ trọng thấp, hiệu quả không cao, sản phẩm tín dụng đối với DNV&N chưa
cạnh tranh được với các NHTM khác nhất là các NHTM ngoài quốc doanh.
Nhận thức được điều đó, cùng với sự gia tăng mạnh mẽ số lượng doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong thời gian qua, Vietcombank Hải Phòng đã xác định thị
trường tín dụng các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã trở thành một lĩnh vực đầy tiềm
năng phát triển và là nhóm khách hàng chiến lược trong chính sách phát triển dài
2
hạn của mình. Song qua vài năm thực hiện, hiệu quả cho vay đối với DNV&N
chưa được cải thiện đáng kể. Chính vì vậy, với mong muốn góp phần giải quyết
vấn đề trên, đề tài được lựa chọn là : “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-Chi
nhánh Hải Phòng” .
2) Mục đích nghiên cứu.
- Hệ thống lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay đối với các DNV&N
của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với các DNV&N tại
Vietcombank Hải Phòng trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối

đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội đất nước và đang thu hút
được đông đảo sự quan tâm từ dư luận, các cơ quan hoạch định chính sách và các
nhà đầu tư trong và ngoài nước. Việc đưa ra khái niệm chuẩn xác về DNVVN có ý
nghĩa lớn trong việc nghiên cứu, hỗ trợ, mở rộng và phát triển DNVVN.
Hiện nay tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu và quản lý mà các cơ quan, các
tổ chức, các nhà nghiên cứu kinh tế đã đưa ra các tiêu chí khác nhau để xác định
DNVVN. Vì vậy, các định nghĩa về DNVVN là tương đối khác nhau, có xu hướng
thay đổi theo tính chất hoạt động, mục đích của việc xác định và mức độ phát triển
các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Tuy nhiên, để phân biệt doanh nghiệp lớn với
DNVVN thì hiện nay hầu hết các nước trên thế giới chủ yếu đều dựa trên hai tiêu
chí: tổng vốn kinh doanh và tổng số lao động. Ví dụ như : theo Liên minh Châu
Âu, DNVVN là có số lượng công nhân không vượt quá 250. Tại Mỹ là không quá
1000, trong đó doanh nghiệp có số lao động 200 trở xuống là doanh nghiệp nhỏ.
Còn với Nhật Bản, các doanh nghiệp có dưới 300 lao động hoặc vốn đầu tư nhỏ
hơn 1 triệu USD thì được coi là DNVVN. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới
(WB) và IFC, các doanh nghiệp được phân chia theo qui mô như sau:
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNVVN theo WB và IFC
4
Tiêu chí
Qui mô
Số lao động
(người)
Tổng tài sản
(USD)
Tổng doanh thu
(USD)
DN vô cùng nhỏ
≤ 10 ≤ 100.000 ≤ 100.000
DN nhỏ
≤ 50 ≤ 3.000.000 ≤ 3.000.000

doanh nghiệp vừa và nhỏ thường chọn những ngành sản xuất giản đơn, vốn đầu tư
vào tài sản cố định ít nên họ thường tận dụng lao động thay thế cho vốn để tiến hàng
sản xuất kinh doanh.Đặc biệt là đối với các nước có nguồn lao động dồi dào với giá
nhân công thấp như nước ta thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài việc có được
nguồn lao động phong phú còn giúp được nền kinh tế hạn chế được nạn thất nghiệp.
Thứ ba, DNVVN có thể dễ dàng phát huy tiềm lực thị trường trong nước. Nước
ta vốn là một nước còn có nhiều mặt hàng sản xuất còn phụ thuộc vào nước ngoài.
Việc lựa chọn một số mặt hàng thay thế nhập khẩu với mức chi phí và vốn đầu tư
thấp, kỹ thuật không phức tạp là hết sức cần thiết. Sự phát triển của DNVVN ở giai
đoạn đầu là phương thức tốt nhất để sản xuất thay thế nhập khẩu. Nước ta có nhiều
tiềm lực kinh tế còn chưa được khai phá, các doanh nghiệp vừa và nhỏ với đặc
trưng riêng của nó là một trong những yếu tố giúp nước ta dễ dàng phát huy tiềm
lực thị trường trong nược đặc biệt là thị trường lao động và thị trường tài nguyên
thiên nhiên.Đây chính là lợi thế mà các DNVVN Việt Nam có thể phát huy để cạnh
tranh tố hơn trong điều kiện quy mô nhỏ của mình.
Thứ tư, DNVVN có ít xung đột giữa người sử dụng lao động và người lao
động. Do quy mô vừa và nhỏ nên sự ngăn cách giữa người sử dụng lao động và
người lao động không lớn. Các nhà sử dụng lao động có thể dễ dàng nắm bắt được
tâm tư nguyện vọng của công nhân thông qua việc giám sát họ thường xuyên và
chặt chẽ. Do đó rất khó để xảy ra các mâu thuẫn hay xung đột lớn bới nếu có cũng
dễ dàng giải quyết để cân bằng giữa lợi ích người lao động và lợi ích của người sử
dụng lao động.
 Hạn chế :
Thứ nhất, nguồn tài chính hạn chế. Điều này có thể dễ dàng nhận thấy nhất ở
6
các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Quy mô vốn của các doanh nghiệp này rất nhỏ bé lại
khó khăn hơn rất nhiều so với các doanh nghiệp lớn trong việc tiếp cận các nguồn
tài chính khác đặc biệt là các nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Thông thường
một cách tất yếu lúc này là các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải tìm đến các nguồn tài
chính phi chính thức với lãi suất cao. Như vậy, đối với các doanh nghiệp này, “khó

đồng nghĩa với việc trình độ lao động của các doanh nghiệp này còn khá nhiều bất
cập. Để thích ứng với sự phát triển của công nghệ thì việc đào tạo tay nghề cho lao
động cần được các doanh nghiệp hết sức quan tâm để việc ứng dụng công nghệ mới
thật sự có hiệu quả tương xứng với số vốn đã bỏ ra. Bên cạnh đó các doanh nghiệp
cũng cần chú ý phát triển các chính sách nhằm thu hút các lao động có tay nghề cao
với các chế độ đãi ngộ và mức lương phù hợp với năng lực của họ, tránh các tình
trạng chảy máu chất xám sang các doanh nghiệp lớn.
Thứ sáu, chiến lược sản xuất kinh doanh còn mang tính thời vụ,chưa hướng
tới sự lâu dài. Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam còn tập trung vào
chiến lược phát triển thời vụ nhằm đáp ứng nhu cầu tức thì của thi trường mà không
chủ động trên thị trường. Đây cũng chính là một trong những biểu hiện của sự không
tự chủ về tài chính của các doanh nghiệp này vì thực sự họ không dám đưa ra các
chiến lược tài chính mang tính chất dài hạn vì bản thân mỗi doanh nghiệp này không
thể lường trước được hết những biến cố có thể xảy ra khi mà nền kinh tế Việt Nam
vốn dĩ có rất nhiều những biến động phức tạp.
1.2 Hoạt động cho vay đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Vai trò của hoạt động cho vay đối với DNVVN
Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các DNNVV là một
tất yếu khách quan và cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng phải sử dụng vốn
tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hoá hiệu
quả sử dụng vốn của mình.
Hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò rất quan
trọng, nó chẳng những thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà thông qua đó
8
tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ, hoàn thiện
các cơ chế chính sách về tín dụng, thanh toán ngoại hối Để thấy được vai trò hoạt
động cho vay của NHTM trong việc phát triển DNVVN, xét một số vai trò sau:
 Cho vay góp phần đảm bảo cho hoạt động của các DNVVN được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải tiến kỹ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status