nghiên cứu ảnh hưởng của vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đến sự phát triển kinh tế hộ ở huyện quang bình, tỉnh hà giang - Pdf 23

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðINH XUÂN CẢNH

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VỐN VAY TỪ
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ðẾN SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ HỘ Ở HUYỆN QUANG BÌNH, TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðINH XUÂN CẢNH

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VỐN VAY TỪ
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ðẾN SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ HỘ Ở HUYỆN QUANG BÌNH, TỈNH HÀ GIANG


Người cam ñoan

ðinh Xuân Cảnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành quá trình học tập cũng như luận văn tôt nghiệp này ngoài sự cố
gắng nỗ lực của bản thân là sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo và ñộng việc giúp
ñỡ của các tổ chức tập thể, gia ñình, bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp tôi học tập và nghiên cứu.
Qua ñây tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñến các thầy cô giáo Trường

DANH MỤC ðỒ THỊ viii
DANH MỤC SƠ ðỒ viii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ix
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Các lý luận về kinh tế hộ 5
2.1.2 Những vấn ñề cơ bản về tín dụng 11
2.2 Cơ sở thực tiễn 19
2.2.1 Một số mô hình tài chính vi mô ở các nước trên thế giới 19
2.2.2 Tài chính vi mô ở Việt Nam 21
2.3 Những vấn ñề ñặt ra ñối với việc vay vốn phát triển kinh tế hộ 28
2.3.1 ðối với ngân hàng 28
2.3.2 ðối với hộ gia ñình vay vốn 29

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
3.1 ðặc ñiểm ñịa bản nghiên cứu 30
3.1.1 Vị trí ñịa lý 30

4.3 Ảnh hưởng của vốn vay ñến phát triển kinh tế của các hộ ñiều tra 73
4.3.1 Ảnh hưởng của vốn vay ñối với sự thay ñổi quy mô sản xuất của
hộ 73
4.3.2 Ảnh hưởng của vốn vay ñối với sự thay ñổi hành vi sản xuất của
hộ 76
4.3.3 Ảnh hưởng của vốn vay ñến lao ñộng và việc làm của hộ 80
4.3.4 Ảnh hưởng của vốn vay ñến thay ñổi thu nhập 83
4.3.5 Ảnh hưởng của vốn vay ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế 87
4.3.6 Ảnh hưởng của vốn vay ñến sự phát triển bền vững 88
4.4 Một số giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân 89
4.4.1 Giải pháp chung cho các nhóm hộ 89
4.4.2 Giải pháp cho nhóm hộ nghèo và nhóm hộ trung bình 91
4.4.3 Giải pháp cho nhóm hộ khá 92
4.4.4 ðối với ngân hàng CSXH 92
4.4.5 ðối với chính quyền và hộ nông dân 95
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 97
5.1 Kết luận 97
5.2 Kiến nghị 98
5.2.1 ðối với Nhà nước 98
5.2.2 ðối với Ngân hàng chính sách xã hội 99
5.2.3 ðối với hộ nông dân 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
PHỤ LỤC 103 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC BẢNG

vii

Bảng 4.19 So sánh lao ñộng và việc làm của hộ vay và hộ không vay vốn 82
Bảng 4.20 So sánh thu nhập của hộ trước và sau khi vay vốn 84
Bảng 4.21 So sánh thu nhâp của hộ vay và không vay vốn 86
Bảng 4.22 So sánh thu nhập của hộ phân theo loại hộ 87
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

DANH MỤC ðỒ THỊ

ðồ thị 3.1 Cơ cấu kinh tế huyện Quang Bình trong 3 năm 2008 - 2010 37
ðồ thị 4.1 Diễn biến nguồn vốn của Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Quang Bình 49
ðồ thị 4.2 Diễn biến dư nợ qua 3 năm của huyện Quang Bình 53
ðồ thị 4.3 Cơ cấu sử dụng vốn của các hộ ñiều tra 67

DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 3.1 ðánh giá ảnh hưởng của vốn vay ñến phát triển kinh tế hộ 42
Sơ ñồ 4.1 Cơ cấu hoạt ñộng của Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách huyện
Quang Bình tỉnh Hà Giang 45
Sơ ñồ 4.2 Cho vay hộ nghèo 55 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

VNð Việt Nam ñồng
XðGN
Xoá ñói giảm nghèo

WB World Bank – Ngân hàng thế giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc ñổi mới, nền kinh tế nước ta ñã có
những chuyển biến mạnh mẽ. Nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung trước ñây ñang
từng bước nhường chỗ cho nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự ñiều tiết
của Nhà nước. Cơ chế, chính sách mới ñã tạo ra ñộng lực thúc ñẩy kinh tế Việt
Nam phát triển mạnh mẽ, ñặc biệt nền kinh tế nông nghiệp ñã có những bước
nhảy vượt bậc trong ñó kinh tế hộ nông dân ñóng vai trò quyết ñịnh.
Thực tế những năm qua cho thấy, với các chính sách và chế ñộ quản lý
mới, hộ nông dân ñược xác ñịnh là ñơn vị kinh tế tự chủ ñang góp phần to lớn
vào việc huy ñộng các nguồn lực ñể phát triển sản xuất nông nghiệp và kinh
tế nông thôn. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế ñất nước, kinh tế hộ nông
dân ñã có sự phát triển nhanh chóng, chuyển từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản
xuất hàng hoá. Nhiều hộ nông dân với kinh nghiệm làm ăn giỏi, tích luỹ ñược
ñất ñai, vốn sản xuất ñã mạnh dạn ñầu tư, mở rộng sản xuất theo hướng sản
xuất hàng hoá nhằm ñáp ứng nhu cầu thị trường và vươn lên làm giàu. ðồng
thời khẳng ñịnh vị trí, ñóng góp của mình trong việc phát triển kinh tế nông
nghiệp, nông thôn. Do ñó, phát triển kinh tế hộ là yêu cầu cấp thiết cho sự
phát triển kinh tế nói chung ñặc biệt ñối với một ñất nước ñi lên từ nông
nghiệp như Việt Nam.
Khó khăn lớn nhất hiện nay của các hộ sản xuất là vốn cho sản xuất

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá ảnh hưởng của vốn vay từ Ngân hàng chính sách
xã hội ñến sự phát triển kinh tế hộ ở ñịa phương thời gian qua ñề xuất giải
pháp ñáp ứng ñủ vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho phát triển
kinh tế hộ trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng của
vốn vay ñến sự phát triển kinh tế hộ gia ñình;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

2. Phân tích ảnh hưởng của vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội
ñến sự phát triển kinh tế hộ ở huyện Quang Bình giai ñoạn 2009-2011;
3. ðề xuất giải pháp chủ yếu nhằm ñáp ứng ñủ nhu cầu về vốn và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho phát triển kinh tế hộ ở ñịa phương ñến năm
2015.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này ñược tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây liên
quan ñến việc vay vốn và ảnh hưởng của vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã
hội ñến sự phát triển kinh tế hộ ở huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang:
1. Việc tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng CSXH huyện Quang Bình
của nông dân có dễ dàng hay không?
2. Vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội có ảnh hưởng như thế nào
tới sự phát triển kinh tế hộ ở huyện Quang Bình?
3. Giải pháp nào cần ñề xuất nhằm ñáp ứng ñủ nhu cầu và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay cho phát triển kinh tế hộ ở ñịa phương ñến năm
2015?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu


5

PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các lý luận về kinh tế hộ
2.1.1.1 Khái niệm hộ nông dân
Hộ nông dân ñã có từ rất lâu ñời trải qua các thời kỳ lịch sử và cho ñến
nay nó vẫn còn tồn tại và phát triển dưới nhiều hình thức khác nhau. Song nó
vẫn có chung một bản chất ñó là: “Sự hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các
thành viên trong gia ñình với mục ñích tạo ra nhiều sản phẩm nuôi sống và
tích lũy của cải cho gia ñình mình và góp phần làm giàu cho xã hội”.
Theo A.V.Traianiop (1925): “Hộ nông dân là ñơn vị sản xuất rất ổn
ñịnh” và ông coi “Hộ nông dân là ñơn vị tuyệt vời ñể tăng trưởng và phát triển
nông nghiệp”. Luận ñiểm này của ông ñã ñược áp dụng rộng rãi trong chính
sách nông nghiệp của nhiều nước trên thế giới, kể cả ở các nước phát triển.
Frank Ellis (1988) ñã ñịnh nghĩa: “Hộ nông dân là các hộ gia ñình làm
nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên mảnh ñất của mình, sử dụng chủ yếu
sức lao ñộng của gia ñình ñể sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn
hơn, nhưng chủ yếu ñặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có
xu hướng hoạt ñộng với mức ñộ không hoàn hảo cao”.
Ở nước ta, tác giả Lê ðình Thắng (1993) cho rằng: “Nông hộ là tế bào
kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn”.
Còn tác giả Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích ñiều tra nông thôn năm 2001
ñã xác ñịnh rõ hơn hộ nông dân theo yêu cầu của thống kê học. Theo ông:
“Hộ nông dân là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao ñộng thường xuyên

Phát triển kinh tế nông hộ rất ña dạng ở mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi ñịa
phương nhưng tựu chung lại kinh tế nông hộ có những ñặc trưng cơ bản sau:
- Thứ nhất: có sự thống nhất chặt chẽ giữa quyền sở hữu và quá trình
quản lý và sử dụng các yếu tố sản xuất.
Sở hữu trong nông hộ là sự sở hữu chung, nghĩa là mọi thành viên
trong hộ ñều có quyền sở hữu với những tư liệu sản xuất vốn có cũng như
những tài sản của hộ. Mặt khác, do dựa trên cơ sở kinh tế chung và cùng nhau
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

chung một ngân quỹ nên mọi người trong hộ ñều có ý thức trách nhiệm rất
cao và việc bố trí sắp xếp trong hộ cũng rất linh hoạt hợp lý. Từ ñó hiệu quả
sử dụng lao ñộng trong kinh tế hộ cao.
- Thứ hai: Lao ñộng quản lý và lao ñộng trực tiếp có sự gắn bó chặt
chẽ, trong nông hộ mọi người thường gắn bó chặt chẽ với nhau theo quan hệ
huyết thống, kinh tế nông hộ lại tổ chức với quy mô nhỏ hơn các loại hình
doanh nghiệp khác cho nên việc ñiều hành sản xuất và quản lý cũng ñơn giản
gọn nhẹ.
Trong nông hộ, chủ hộ thường là người ñiều hành quản lý sản xuất,
ñồng thời là người trực tiếp tham gia lao ñộng sản xuất nên tính thống nhất
giữa lao ñộng quản lý và lao ñộng trực tiếp rất cao.
- Thứ ba: Kinh tế nông hộ có khả năng thích nghi và tự ñiều chỉnh rất tốt.
Do kinh tế nông hộ có quy mô nhỏ nên bao giờ cũng có sự thích ứng dễ dàng hơn,
so với các doanh nghiệp nông nghiệp quy mô lớn. Nếu gặp ñiều kiện thuận lợi,
nông hộ có thể tập trung mọi nguồn nhân lực, thậm chí ñôi khi cả khẩu phần tất yếu
của mình ñể mở rộng sản xuất. Khi gặp các ñiều kiện bất lợi, họ cũng có khả năng
duy trì bằng cách thu hẹp quy mô sản xuất, có khi quy về sản xuất tự cung tự cấp.
- Thứ tư: Có sự gắn bó chặt chẽ giữa quá trình sản xuất với lợi ích của
người lao ñộng. Trong kinh tế nông hộ, mọi người gắn bó với nhau cả trên cơ

ðảng và Nhà nước trong sù nghiệp phát triển toàn diện kinh tế xã hội của ñất
nước trong thời gian tới.
Vai trò quan trọng của kinh tế hộ ñược thể hiện trên những mặt cơ bản sau:
- Hộ nông dân với ñặc trưng của các yếu tố cấu thành phù hợp với
những ñặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp nhất là ñặc ñiểm sinh học. Vì vậy,
nó có vai trò quan trọng trong việc sản xuất nông sản ñáp ứng yêu cầu của xã
hội ñặc biệt là ở những nước có trình ñộ phát triển thấp như Việt Nam.
- Hộ nông dân có vai trò quan trọng trong việc khai thác có hiệu quả
các nguồn lực ñặc biệt là nguồn lực và ruộng ñất ñược Nhà nước giao. Kinh tế
hộ góp phần tận dụng ñầy ñủ sức lao ñộng của nông dân trong sản xuất nông -
lâm - ngư nghiệp và các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, góp phần tạo thu
nhập và nâng cao ñời sống của dân cư. Kinh tế hộ sử dụng nguồn lực ñất một
cách có hiệu quả bởi mục ñích sản xuất của hộ là phục vụ cho nhu cầu của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

chinhs bản thân hộ nên có sự gắn kết giữa sản xuất và phân phối, gắn sản xuất
với kết quả cuối cùng; do ñó các hộ nông dân có kế hoạch bố trí sử dụng hợp
lý và có biện pháp bảo vệ, bồi dưỡng, cải tạo ñể nâng cao ñộ phì của ñất nhằm
tạo ra ñược ngày càng nhiều sản phẩm nông nghiệp trên một ñơn vị diện tích.
So với kinh tế trang trại, hiệu quả sử dụng nguồn lực của hộ thấp hơn nhưng
so với kinh tế hợp tác xã trước kia thì hiệu quả sử dụng nguồn lực của hộ còn
cao hơn nhiều.
- Với tư cách là ñơn vị kinh tế tự chủ hộ nông dân từng bước thích ứng
với cơ chế thị trường, áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất. Do
ñó, kinh tế hộ có vai trò trong việc chuyển từ sản xuất tự cấp, tù tóc sang sản
xuất hàng hoá theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông
thôn góp phần phát triển toàn diện kinh tế - xã hội của ñất nước.
- Kinh tế hộ là thành phần kinh tế chủ yếu ở nông thôn, có vai trò quan

chung trong cả nước, nhất là ñối với từng ñịa phương cụ thể, ñặc biệt là quyền
chuyển nhượng, quyền cho thuê ñang bị thả lỏng.
Các hộ nông dân, cần nắm vững luật ñất ñai và phải ñứng trên quan ñiểm
quản lý sử dụng ñất ñai bền vững, trong quyền sử dụng lâu dài ruộng ñất của hộ
nông dân ñể nhằm mục ñích nâng cao sản lượng, giảm rủi ro trong sản xuất.
* Tiến bộ kỹ thuật
Khoa học kĩ thuật là những cái mới, cái thay ñổi trong quá trình sản
xuất kinh doanh, nhằm ñảm bảo cho hộ nông dân phát triển bền vững cho nên
khoa học kĩ thuật rất quan trọng ñể phát triển kinh tế hộ nông dân.
ðể áp dụng khoa học kĩ thuật có hiệu quả thì phải xuất phát từ nhu cầu
và lợi ích của người tiếp nhận khoa học kĩ thuật, nếu người nông dân tiếp
nhận ñúng cách, hợp lí thì nó trở nên có hiệu quả và ngược lại.
ðối với hộ nông dân, vấn ñề chuyển giao khoa học kĩ thuật phải ñứng
trên các quan ñiểm sau ñây:
- Khả thi về kĩ thuật;
- Chi phí thấp, phù hợp với ñầu tư của hộ nông dân;
- ðáp ứng nhu cầu của nông dân ñịa phương;
- Tôn trọng quyền của người sử dụng;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

- Giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài;
- Năng ñộng và cho phép ứng phó với thay ñổi;
- Làm giảm sự nặng nhọc của phụ nữ và trẻ em.
ðể làm tốt công tác khuyến nông thì cần phải:
- Tổ chức tốt hệ thống khuyến nông cở sở;
- Chuyển hẳn sang kiểu phát triển khuyến nông cung cấp hiện nay;
- ðào tạo khuyến nông viên, người ñịa phương ;
- Biên soạn tài liệu các chương trình phổ cập truyền thông khuyến nông;

Tín dụng là một hiện tượng kinh tế, nảy sinh trong ñiều kiện nền sản xuất hàng
hoá. Sự ra ñời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu ñiều hoà
vốn trong xã hội mà còn là một tác ñộng thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế và gần ñây tín
dụng ñược xem như một công cụ quan trọng trong chiến lược xoá ñói giảm nghèo.
2.1.2.2. Bản chất của tín dụng
Tín dụng ñược hiểu là một phạm trù kinh tế hoạt ñộng rất ña dạng và
phong phú, nó thể hiện quan hệ giữa hai mặt: người sở hữu tiền, hàng hoá cho
người khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất ñịnh và phải hoàn trả với
một giá trị lớn hơn số vốn ban ñầu cho người sở hữu. Phần chênh lệch ñó gọi
là lợi tức tín dụng. Sự hoàn trả cả vốn lẫn lãi là ñặc trưng bản chất của tín
dụng ñể có thể phân biệt với các phạm trù kinh tế khác.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá là sự phát triển của thị
trường vốn năng ñộng và ña dạng. Quá trình hình thành và phát triển của tín
dụng là một thể thống nhất của nhiều hình thức. Mỗi hình thức gắn với một
ñiều kiện kinh tế xã hội cụ thể, chúng bổ sung cho nhau và có thể phủ nhận
nhau trong tiến trình phát triển.
2.1.2.3 Hình thức tín dụng
Có nhiều loại tài liệu nghiên cứu về các hình thức tín dụng trong nền
kinh tế thị trường, ñã phân loại tín dụng theo nhiều tiêu thức khác nhau:
- Căn cứ theo thời hạn cho vay, tín dụng bao gồm các hình thức: tín
dụng ngắn hạn (thời gian từ 1 năm trở xuống), tín dụng trung hạn (thời gian từ
1 - 5 năm) và tín dụng dài hạn (trên 5 năm)
- Căn cứ theo hình thức biểu hiện vốn vay, tín dụng bao gồm các hình
thức: tín dụng bằng tiền và tín dụng bằng hiện vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

- Căn cứ theo chủ thể trong quan hệ tín dụng, tín dụng bao gồm: tín
dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước và tín dụng quốc tế


thành một chu kỳ sản xuất ñể trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng ñược
người ñi vay hoàn trả lại cho người cho vay (Tiền tệ và ngân hàng, PGS.TS.
Lê Văn Tề – NXBTK, 2003)
Trên cơ sở sự vận ñộng của vốn tín dụng, hoạt ñộng tín dụng của các tổ
chức tín dụng ñược thể hiện thông qua các hoạt ñộng sau:
+ Hoạt ñộng cho vay: Hoạt ñộng này bao gồm các nghiệp vụ chính như
thẩm ñịnh các ñiều kiện của người vay và tiến hành giải ngân khi hợp ñồng
vay ñược thiết lập. Nội dung của hoạt ñộng cho vay bao gồm: phương pháp
cho vay (hình thức vay, thủ tục , quy trình vay); mức cho vay, lãi suất cho
vay, thời hạn cho vay…
+ Hoạt ñộng sử dụng vốn vay: hoạt ñộng này chủ yếu là quá trình sử
dụng trực tiếp vốn tín dụng của người ñi vay. Trong qua trình này, ngân hàng
cũng phải theo dõi, giám sát, xử lý vi phạm và hỗ trợ người ñi vay nếu cần
thiết ñể ñảm bảo hạn chế mức ñộ rủi ro của vốn tín dụng.
+ Hoạt ñộng thu hồi vốn vay: ngân hàng có nhiệm vụ tiến hành thu hồi
các khoản vốn tín dụng ñến hạn, ñề ra kế hoạch, biện pháp thu nợ thích hợp
nhằm tránh tình trạng nợ ñọng vốn tín dụng, không thu hồi ñược nợ. Có
những biện pháp kịp thời xử lý các trường hợp nợ quá hạn, trây ì, không có
khả năng thanh toán vốn tín dụng.
2.1.2.5 Vai trò của vốn tín dụng ñối với phát triển kinh tế hộ
Vốn là ñiều kiện cần thiết và không thể thiếu ñược ñể thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mọi ngành trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn. ðiều ñó bắt nguồn từ vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong sự phát
triển kinh tế xã hội ñất nước và từ vai trò của vốn và ñầu tư vốn cho nông
nghiệp nông thôn. Quá trình chuyển sản xuất nông nghiệp từ tự cấp, tù tóc
sang sản xuất hàng hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñòi hỏi một lượng vốn rất lớn, trong ñó vốn tín
dụng là nguồn vốn chủ yếu phục vụ cho ñầu tư mở rộng sản xuất, tăng cường
ñầu tư thâm canh, thực hiện chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, ñẩy mạnh


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status