Bài tập tín dụng ngân hàng có lời giải - Pdf 23


http://khongphaixoan.blogspot.com
Bài tập tín dụng (có lời giải) Bài 1:
Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank hồ sơ
vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa
xuất khẩu. Sau khi thẩm định, ABBank đã nhất trí về các số liệu như sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
- Chi phí XDCB: 2.500 trđ
- Tiền mua thiết bị: 3.120 trđ
- Chi phí XDCB khác: 462 trđ
+ Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự
toán của dự án
+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ.
Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với
trước khi đầu tư
+ Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+ Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+ Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho
ngân hàng
+ Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ Dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào
ngày 1/7/2010

Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng: tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy
định của NH là 70%

Bài giải :

+ Mức khấu hao dành để trả nợ NH là
6.082 x 15 % x (3.428,74 /6.082) = 514,31 trđ
+ Lợi nhuận sau thuế dành để trả nợ NH: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực
hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
2.890 x 125 % - 2.890 = 722,5 trđ
+ Nguồn khác dành để trả nợ cho NH là 108,775 trđ
Do đó
Thời gian thu nợ = số tiền cho vay / nguồn thu nợ bình quân hàng năm
= 3.428,74 / (514,31 +722,5 +108,775)
= 3.428,74/1.345,585 = 2.5 năm (tức 30 tháng)

Kết luận: thời gian cho vay = 6 tháng + 30 tháng = 36 tháng (từ 1/1/2010 đến
1/7/2013)

Bài 2:
Có tài liệu dự tính về một dự án đầu tư như sau
1. Tổng vốn đầu tư cố định của dự án: 10.710 trđ
2. Nguồn vốn đầu tư : vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân hàng 9.000 trđ,
nợ vay trả đều trong 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, lãi tính theo dư nợ và trả
cùng với nợ gốc với lãi suất là 12 % / năm

http://khongphaixoan.blogspot.com
3. Thời gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương pháp khấu
hao đều
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng năm trong 5
năm đầu của dự án lần lượt là: 1.120 trđ; 1.224 trđ; 1.368 trđ; 1.472 trđ; 1.576
trđ


- Gốc
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
- Lãi vay
(12 %)
1.080
864
648
432
216
3/Dư nợ Cn
7.200
5.400
3.600
1.800
0

3. Mức khấu hao hàng năm = 10.710 / 6 năm =1.785 trđ

4. Lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5

540
780
1.020
6/LNST
dành để trả
nợ NH
15
135
270
390
510

http://khongphaixoan.blogspot.com 5. Xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1/Kế hoạch
trả nợ
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800

495
Nhận xét: Với cách trả nợ hàng năm (Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi
nhuận sau thuế) thì doanh nghiệp đã đảm bảo kế hoạch trả nợ NH

Bài 3:
Một dự án đầu tư có số liệu sau:
1. Vốn đầu tư là 2000 trđ. Trong đó: Vốn cố định là 1800 trđ
2. Nguồn vốn vay ngân hàng là 800 trđ, lãi suất 10%/năm, gốc được trả đều
trong thời gian 4 năm, kỳ hạn trả nợ 1 năm, lãi vay được trả cùng với thời
điểm trả nợ gốc
3. Khi dự án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu tiên của dự án,
giả sử doanh thu qua các năm là 900 trđ, chi phí qua các năm (chưa tính khấu
hao và lãi vay) là 300 trđ

Yêu cầu: Xác định NPV của dự án

Biết rằng :
- Thời gian của dự án là 5 năm
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh lý tài sản
cố định cuối kỳ dự án là không đáng kể
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %

Bài giải :
1/ Mức khấu hao hàng năm = 1.800 trđ/ 5 năm = 360 trđ/năm

http://khongphaixoan.blogspot.com
2/ Gốc trả đều hàng năm là : 800 trđ/ 4 năm = 200 trđ
3/ Lãi vay trả hàng năm

Năm 1

4/ Kết quả kinh doanh qua các năm

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1/Doanh
thu
900
900
900
900
900
2/Chi phí
740
720
700
680
660
-Chi phí (
chưa có KH
& LV )
300
300
300
300
300
Khấu hao
360

5/ Xác định NPV
NPV = ( 360 +120 )/ ( 1+0,1)^1 + ( 360 +135 )/(1+0,1)^2 +( 360 +150)/(1+0,1)^3
+ ( 360 + 165 )/(1+0,1)^4 + (360 + 180 + 200 )/(1+0,1 )^5 – 2000 = 41,65

Nhận xét: với r=10% thì dự án có NPV >0 chứng tỏ dự án có lãi

Bài 4:
Ngày 2/3/2009 công ty gốm sứ Đông Dương gửi đến ABBank A kế hoạch vay
vốn lưu động quý II/2009 .Sau khi xem xét kế hoạch sản xuất kinh doanh quý
II của Công ty, NH thống nhất với Công ty các số liệu như sau:
- Vòng quay vốn lưu động là 3,2 vòng
- Tài sản lưu động bình quân là 6.600 trđ
Cuối tháng 3/2009 , NH và Cty đã ký kết HĐTD vốn lưu động quý II/2009,
trong đó nêu rõ :
- Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày

http://khongphaixoan.blogspot.com
- Doanh số trả nợ kế hoạch quý II đúng bằng 80% doanh thu quý II/2009
Từ ngày 1/4/2009 đến cuối ngày 24/4/2009 trên tài khoản cho vay theo hạn
mức của doanh nghiệp có:
- Doanh số Phát sinh nợ: 18,500 trđ
- Doanh số Phát sinh có: 17,200 trđ
Trong 5 ngày cuối quý II doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế
như sau :

- Ngày 26/6 vay để trả tiền mua men và bột màu: 2.850 trđ và vay thanh toán
tiền điện SXKD là 185 trđ
- Ngày27/6 vay chi thưởng cho nhân viên là 400 trđ và vay thanh toán tiền
quảng cáo là 67 trđ
- Ngày 28/4 thu tiền bán hàng là 2.870 trđ và vay thanh toán tiền mua ô tô là

Hạn mức tín dung là 5.632 trđ
Dự nợ 31/3/2009 là 1.000 trđ
Ngày
Nội dung nghiệp
vụ phát sinh
Dự nợ
đầu kỳ
Cho
vay
Thu nợ
Dư nợ
cuối kỳ

Ghi chú
1/4

1.000

¼ đến
25/6
Ds ps nợ 18.500
DS ps có 17.200

18.500

17.200
2.300

2.870
2.532
Ko cho vay
mua oto vì
ko đúng đối
tượng
29/6
Vay trả nợ
vietinbank 1.200
2.532 2,532
Ko cv – đảo
nợ
30/6
Nộp tiền hàng
500
Vay nộp TNDN
450
2.532

500
2.032
Ko cv nộp
thuế TNDN Bài 5:
Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh Ngọc có nhu cầu vay

+ Lợi nhuận trước thuế là 8.040 trđ – 7.028 trđ = 1.012 trđ
- Tỷ suất sinh lời của dự án trong năm là
(1.012 trđ/ 7.028 trđ ) x 100 = 14,39
Suy ra tỷ suất sinh lời hàng tháng là 14.39 /12 tháng = 1.19 lớn hơn lãi suất
cho vay là 0,9 %/tháng
2/ Mức cho vay và thời hạn cho vay
2.1 Mức cho vay theo phương án là:
Bước 1 : xác định tổng chi phí của phương án là 7.028 trđ
Bước 2 : Xác định nhu cầu VLĐ cần thiết của PA
7.028 trđ – 2.040 trđ =4.988 trđ
Bước 3 : xác định mức cho vay theo phương án
4.988 trđ – 843 trđ – 1.875 trđ = 2.270 trđ
Mức cho vay theo TSBĐ là 5.700 trđ x 75 % = 4.275 trđ
Quyết định mức cho vay là
-Mức cho vay theo phương án 2.270 trđ
2.2 Thời gian cho vay : 4 tháng ( từ 15/9 /2010 đến 17/1/2011 )
- Ngày vay : 15/9/2010 ( Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày
15/8/2010 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay)
-Ngày thu nợ 17/1/2011 ( Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là
17/11/2010. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ
được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng. )

Bài 6:
Phương án tài chính của một công ty có các dữ liệu sau ( đơn vị trđ )
- Các khoản phải thu là 8.200 trđ
- Hàng tồn kho là 10.500 trđ

http://khongphaixoan.blogspot.com
- Các khoản phải trả người bán 7.800 trđ
- Tiền 1200 trđ

II/ Vốn tự có
Tổng TSC
Tổng NV

2/ Xác định vốn lưu động ròng là vốn tự có của DN tham gia hình thành nên TSLĐ
ngắn hạn – Còn nợ phải trả phi ngân hàng là nợ phải trả ko phải vay Nh nghĩa là
người bán
Xác định VLĐ ròng là ( chênh lệch TSLSS ngắn hạn và nợ phi ngân hàng )x tỷ lệ
25%
Điều đó có nghĩa là ( 23.800 trđ- 7.800 trđ ) x 25 % = 4.000 trđ
3/ Xác định nợ phải trả ngắn hạn là
VLĐ ròng = TSLĐ ngắn hạn – Nợ phải trả ngán hạn
Suy ra nợ phải trả ngắn hạn = TSLĐ ngắn hạn – VLĐ ròng
= 23.800 trđ – 4000 trđ = 19.800 trđ
4/ xác định hạn mức tín dụng
Nợ phải trả ngắn hạn = Nợ vay NH ngắn hạn + Nợ phi ngân hàng
Suy ra Nợ vay NH ngắn hạn = NPT ngắn hạn – nợ phi NH
= 19.800 trđ – 7.800 trđ = 12.000 trđ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status