Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả của việc sử dụng thẻ ATM - Pdf 23

GVHD: Đinh Công Thành SVTH:Lê Anh Thuấn

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, trên thế giới các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đã trở
thành rất phổ biến và chiếm tỷ lệ ngày càng cao trong khối lượng điều động tài
nguyên ký thác tại các ngân hàng. Mỗi hình thức thanh toán đều có công dụng
riêng thích hợp cho từng đối tượng và loại hình giao dịch đa dạng phong phú. Việc
đưa ra một hình thức thanh toán phù hợp vừa là nhiệm vụ, vừa là mục đích kinh
doanh và trọng điểm cạnh tranh của các ngân hàng. Cho đến nay Việt Nam đang
áp dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Đó là hình thức thẻ ATM. Đến
trước năm 2004 việc sử dụng thẻ ATM trong khu vực dân cư ở Việt Nam vẫn còn
phát triển khiêm tốn chưa được sử dụng rộng rãi. Gần đây theo đà phát triển của
thế giới, việc sử dụng thẻ ATM đã trở nên phổ biến, gần gũi với người dân hơn và
được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam do những công dụng riêng mà thẻ đem
lại.Tốc độ tăng trưởng của thị trường thẻ ATM ngày càng cao, quy mô, số lượng
phát hành và sử dụng ngày càng lớn. Tuy nhiên bên cạnh những tiện ích to lớn do
việc sử dụng thẻ vẫn còn tồn tại những vấn đề hạn chế cần được quan tâm và bên
cạnh hiện trạng bùng nổ thẻ vẫn còn tồn tại những vấn đề giới hạn đòi hỏi phải có
những giải pháp thích hợp. Lý do chọn chuyên đề ”Thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam” là muốn người đọc hiểu biết nhiều
hơn về hiện trạng phát hành thẻ của các ngân hàng và nhu cầu sử dụng của người
dân. Đồng thời qua các giải pháp có thể sẽ giúp cho việc phát hành và sử dụng
khắc phục hạn chế, phát huy thế mạnh và từ đó mở rộng hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích, đánh giá việc sử dụng thẻ ATM hiện nay ở Việt Nam.
Đưa ra một số biện pháp nhằm thúc đẩy việc sử dụng thẻ.
Trang 1
GVHD: Đinh Công Thành SVTH:Lê Anh Thuấn

1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

phát hành. Đây có thể coi như là tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng đầu tiên
của ngân hàng Franklin National New York vào năm 1951. Trải qua quá trình tồn
tại và phát triển, đến năm 1970 chiếc thẻ từ đầu tiên ra đời. Đó là một chiếc thẻ
bằng nhựa có gắn theo một lõi từ tính để lưu trữ các thông tin. Theo sự phát triển
của đời sống xã hội, thẻ được trang bị thêm những công nghệ tinh vi khác như các
hình không gian ba chiều được in bằng một công nghệ laser chỉ có thể nhận biết
được bằng tia cực tím. Cùng với xu thế phát triển chung của toàn cầu, công nghệ
thẻ được du nhập vào Việt Nam từ năm 1996 chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu sử
Trang 3
GVHD: Đinh Công Thành SVTH:Lê Anh Thuấn

dụng thẻ của khách nước ngoài đến Việt Nam. Xu hướng sử dụng thẻ thanh toán
mới bắt đầu trở nên quen thuộc và sôi động ở Việt Nam từ hai năm trở lại đây.
1.1.3 Vai Trò Của Thẻ ATM
1.1.3.1 Đối Với Người Sử Dụng
Là một dịch vụ tiện lợi nhanh chóng phục vụ tốt nhu cầu giao dịch tiền tệ
trong cuộc sống hiện đại vì mọi hoạt động giao dịch của người dân được hoàn
toàn tự động qua thẻ ATM. Khách hàng nào có nhu cầu giao dịch tiền tệ không
cần phải tốn nhiều thời gian và công sức để trực tiếp đến ngân hàng và đối mặt với
các thủ tục phức tạp như hiện nay mà chỉ cần sở hữu 1 chiếc thẻ ATM là mọi giao
dịch đều được thực hiện 1 cách nhanh chóng trong suốt 24/24 giờ trong ngày và
mọi ngày trong tuần. Và việc những chiếc máy ATM của các ngân hàng được đặt
trong các siêu thị sẽ rất tiện lợi cho người dân, có thể không cần phải đem quá
nhiều tiền mặt trong người.
1.1.3.2 Đối Với Ngân Hàng
Đây là một kênh huy động vốn nhàn rỗi đáng kể trong dân chúng khi mà tiền
của người dân đều được huy động trong tài khoản ngân hàng. Số tiền khổng lồ này
sẽ giúp ngân hàng tăng nguồn vốn hoạt động đồng thời có được nguồn thu vững
chắc từ việc cung cấp các dịch vụ thanh toán thông qua hệ thống thẻ ATM. Điều
này hết sức có lợi cho các ngân hàng trong cuộc đua huy động vốn hiện nay.

muốn.
Nhờ hình thức trả lương qua thẻ nhiều công nhân, người lao động nhập cư đã
có thói quen gửi tài khoản vừa có lãi vừa bảo đảm an toàn.
Một tiện ích khác là người sử dụng thẻ có thể cho người thân sử dụng tài
khoản qua thẻ phụ và có thể giới hạn mức chi tiêu của thẻ phụ để dễ kiểm soát.
1.1.4.2 Hạn Chế
Không chỉ than phiền về chất lượng giao dịch, gần đây số vụ khiếu nại mất
tiền từ thẻ rút tiền tự động (ATM) tăng dần với số tiền mất ngày càng lớn, mất đủ
kiểu, phiền đủ cách! Cho thấy các ngân hàng chưa thật sự tạo được an toàn cho
người sử dụng.
Tình trạng hết tiền ở nhiều máy ATM hay xảy ra, nhất là ngày thứ bảy và chủ
nhật, ngày chi trả lương cuối tháng và cũng là ngày khách hàng cần đi mua sắm.
Điều này sẽ làm cho người sử dụng rất phiền toái và khó khăn.
Việc quá tải mạng làm cho máy ATM chập chờn có lúc chạy chậm, điều này
gây nhiều bất tiện cho người sử dụng.
Trang 5
GVHD: Đinh Công Thành SVTH:Lê Anh Thuấn

Người dân vẫn còn thói quen thích sử dụng tiền mặt, do đó thẻ ATM chưa
được sử dụng rộng khắp.
Hệ thống ATM đôi khi còn bị gián đoạn do các nguyên nhân chủ quan từ
ngân hàng, tức giải quyết công việc nội bộ cụ thể là cập nhật dữ liệu.
Chưa thể liên minh kết nối thành một hệ thống ATM trong cả nước. Nếu như
ở nước ngoài thì các máy ATM của các ngân hàng khác nhau đều có thể được kết
nối với nhau. Còn ở Việt Nam thì khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng nào thì
phải rút tiền ở máy ATM của ngân hàng đó.Gần đây có 1 số ngân hàng đã liên kết
lại với nhau nhưng số đó vẫn còn rất ít.
Vẫn còn tình trạng “thẻ nằm ngoài vùng phủ sóng” do còn quá ít máy và chủ
yếu là để rút tiền.
Tại Việt Nam khả năng phân biệt đồng tiền (theo mệnh giá) của máy ATM

Incombank đã là 50.000 thẻ với số lượng máy ATM là 135 máy. Ngân hàng
Agribank cũng đạt 50.000 thẻ đưa tổng số thẻ phát hành lên 150.000 trên tổng số
máy là 254 máy. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (BIDV) đạt con số khiêm tốn hơn
với tổng số thẻ là 76.000 thẻ và gần 200 máy. Riêng Vietcombank số lượng thẻ
của Ngân hàng lên đến vài triệu thẻ và có đến 400 máy ATM, nếu tính đến các
máy ATM liên kết với một số ngân hàng khác (thẻ ATM của các ngân hàng liên
kết có thể sử dụng trên máy ATM của nhau) thì tổng số là 450 máy. Tuy nhiên vẫn
còn một số lượng lớn các điểm mua sắm có thể chấp nhận thanh toán bằng thẻ. Số
máy ATM không lớn nhưng còn lại bị chia nhỏ ra cho nhiều ngân hàng và nhiều
Trang 7
GVHD: Đinh Công Thành SVTH:Lê Anh Thuấn

địa phương. Ngay như ngân hàng Vietcombank có thị phần nhiều nhất nhưng chưa
đến 500 máy. Còn hệ thông kết nối VNBC (Vietnam Bank Card) chỉ có 178 máy
trên toàn quốc. Số lượng khách hàng tiềm năng lúc bấy giờ còn rất lớn với hơn
100.000 doanh nghiệp và hàng chục triệu hộ gia đình. Trong khi đó đến thời điểm
lúc này chỉ duy nhất Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn là có mạng
lưới chi nhánh đến một số xã. Mặt dù vây nhưng khi so sánh hai móc thời gian:
giữa năm 2004 và giữa năm 2005 ta thấy được tốc độ tăng trưởng của thị trường
thẻ ATM tại Việt Nam là rất lớn. Số lượng máy tăng hơn 2 lần, số lượng thẻ tăng
hơn 5 lần, mức tăng trưởng trên 200% một năm đã là rất cao. Ngoài ra những
tháng cuối năm 2005 người có thẻ ATM đa năng có thể giao dịch tại một số máy ở
Trung Quốc, Hong Kong, Thái Lan, Singapore, Philippines. Cho thấy thị trường
thẻ ngày càng mở rộng hơn cả trong lẫn ngoài nước.
Với đà tăng trưởng đó đến đầu năm 2006 loại thẻ được sử dụng nhiều nhất
tại Viêt Nam là thẻ ATM do nhiều ngân hàng phát hành. Cuối tháng 01 năm 2006
mức tăng trưởng của thị trường thẻ ATM đã trên 300%. Nếu như giữa năm 2005
trên toàn quốc chỉ có khoảng 1000 máy và gần 2 triệu thẻ thì đến thời điểm tháng
05/2006 cả hệ thống đã có gần 2000 máy và hơn 2,1 triệu thẻ ATM được đưa vào
sử dụng. Đến dây, liên minh thẻ Vietcombank (VCB) đã đạt gần 1 triệu thẻ và dự

Bạc Liêu 3
Bắc Kạn 1
Bắc Giang 4
Bắc Ninh 4
Bến Tre 6
Bình Dương 24
Bình Định 3
Bình Phước 4
Bình Thuận 3
Cà Mau 4
Cao Bằng 2
Cần Thơ 14
Đà Nẳng 21
Trang 9
GVHD: Đinh Công Thành SVTH:Lê Anh Thuấn

Đắc Lắk 6
Đắc Nông 3
Điện Biên 2
Đồng Nai 12
Đồng Tháp 2
Gia Lai 2
Hà Giang 2
Hà Nam 2
Hà Nội 134
Hà Tây 9
Hà Tĩnh 2
Hải Dương 2
Hải Phòng 14
Hậu Giang 2

Thừa Thiên Huế 10
Tiền Giang 3
Thành Phố Hồ Chí Minh 128
Trà Vinh 2
Tuyên Quang 2
Vĩnh Long 3
Vĩnh Phúc 3
Yên Bái 2
(Nguồn: tổng hợp số liệu từ trang web www.agribank.com.vn)
2.2.2 Chiến Lược Và Biện Pháp Mở Rộng Thị Trường
Trang 11


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status