Hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và xây lắp điện nước số 3 Thực trạng và giải pháp nâng cao - Pdf 17

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Luận văn Tốt Nghiệp Lý Trờng
Sơn lớp 510
Lời mở đầu
Kể từ sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đến nay, nền kinh tế nớc
ta đã chuyển dần từ kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng
có sự quản lí của nhà nớc theo định hớng XHCN. Chính điều đó đã tạo ra
động lực mạnh mẽ, tạo đà cho nền kinh tế của đất nớc bớc sang một thời kì
mới: thời kì phát triển và hội nhập với sự phát triển của thế giới và khu vực.
Nền kinh tế Việt nam đã có những bớc tăng trởng và phát triển vợt bậc, lạm
phát bị đẩy lùi, đời sống nhân dân đợc nâng cao và cải thiện rõ rệt, tạo ra sự
cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong nớc.
Cùng với chính sách khuyến khích đầu t nớc ngoài và đờng lối Việt
nam muốn là bạn với tất cả các nớc trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì
hoà bình, độc lập và phát triển đã giúp Việt nam trở thành một địểm hấp
dẫn các nhà đầu t nớc ngoài. Chính điều đó đã làm cho nhu cầu về đầu t
XDCB tăng lên mạnh mẽ, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức mới cho các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng. Sự tăng lên
nhanh chóng về số lợng cũng nh quy mô các doanh nghiệp trong ngành xây
dựng đã làm cho mức độ cạnh tranh găy gắt trong ngành này càng tăng cao.
Vì vậy, một vấn đề đợc đặt ra cho các doanh nghiệp trong ngành là làm thế
nào để tồn tại và phát triển đợc. Đây là một câu hỏi khó.
Do nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài:
Hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và xây lắp điện nớc
số 3: Thực trạng và giải pháp nâng cao.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Luận văn Tốt Nghiệp Lý Trờng
Sơn lớp 510
Mục đích của đề tài là: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng của
Công ty xây lắp số 3 trong 5 năm gần đây để đa ra một số giải pháp nhằm

ớc số 3 là một trong những Công ty hàng đầu của Tổng Công ty Cơ khí xây
dựng, hệ thống tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng của Công ty đợc phân
bổ trên phạm vi toàn quốc và hoạt động trong nhiều lĩnh vực. Đồng thời
trong nhiều năm hoạt động trong cơ chế thị trờng Công ty đã tích luỹ thêm
vốn và năng lực sản xuất. Quan hệ của Công ty với các doanh nghiệp khác đ-
ợc mở rộng, nhờ vậy doanh thu của Công ty qua các năm không ngừng tăng
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Luận văn Tốt Nghiệp Lý Trờng
Sơn lớp 510
Để phát triển thì cần phải không ngừng đổi mới đó là quy luật chung
cho các doanh nghiệp để tồn tại và tự khẳng định mình. Công ty cổ phần xây
dựng và lắp máy điện nớc số 3 cũng không nằm ngoài quy luật đó, trải qua
các giai đoạn kiện toàn bộ máy và thay đổi tổ chức với tinh thần chủ động và
sáng tạo, sự kiên trì và nỗ lực trong công tác đổi mới, Công ty đã không
ngừng phát triển
2. Ngành nghề kinh doanh chính
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty xây lắp số 3 là xây dựng,
lắp đặt máy móc thiết bị và một số lĩnh vực sản xuất khác nh sản xuất vật
liệu xây dựng, sản xuất cơ khí, dịch vụ vận tải. . .
Sản phẩm của Công ty bao gồm:
- Các công trình xây dựng dân dụng công nghiệp (nhà cửa, xởng sản
xuất . . .)
- Các công trình kĩ thuật hạ tầng (đờng giao thông, sân bay, bến cảng,
công trình thuỷ lợi, thuỷ điện. . .).
- Thi công các công trình điện, điện lạnh, hệ thống kỹ thuật về điện
công trình, đờng ray và trạm biến thế
- Gia công lắp đặt khung nhôm kính, thiết bị phi tiêu chuẩn và kết cấu
thép
- Lắp đặt máy móc, thiết bị chuyển giao các dây chuyền công nghệ

Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mu giúp Giám
đốc trong các vấn đề về đấu thầu, tính giá bỏ thầu các công trình cho hợp lí.
d. Phòng kế hoạch tổng hợp.
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mu giúp Giám
đốc về công tác tổ chức, triển khai, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về công tác
kế hoạch, vật t, thiết bị . . .
e. Phòng tài chính - kế toán.
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ thực hiện các chức năng tham mu
cho Giám đốc về công tác tài chính, các chủ trơng chính sách về quản lí tài
chính, đảm nhiệm trọng trách về hạch toán, đảm bảo vốn cho các hoạt động
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Luận văn Tốt Nghiệp Lý Trờng
Sơn lớp 510
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác, xây dựng các hoạt động tài
chính, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tài chính của Công ty, giúp Giám
đốc Công ty hoạch định chiến lợc hoạt động kinh doanh của Công ty trong t-
ơng lai.
f. Phòng kĩ thuật
Phòng kĩ thuật có chức năng thực hiện các chuyên môn về kĩ thuật của
công ty.
Sơ đồ I: bộ máy tổ chức của Công ty
Bộ máy tổ chức hành chính của Công ty xây lắp số 3 rất gọn nhẹ theo
cơ cấu trực tuyến - chức năng: Các chức năng trong quản lí đợc phân cho
từng phòng ban riêng biệt, mỗi phòng ban chức năng có nghiệp vụ giải quyết
6
Giám đốc
P
đấu thầu
P

cuối cùng vẫn thuộc về Giám đốc. Về thực chất, đây chính là sự phân cấp,
phân quyền theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Viêc tổ chức nh thế sẽ đảm
bảo tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu
quả hơn.
Công ty xây lắp số 3 gồm 3 xí nghiệp thành viên, 1 chi nhánh và một
số đơn vị trực thuộc.
a. Xí nghiệp xây dựng 55.
Gồm 4 đội xây lắp là: Đội xây lắp 2, 3, 15 và 16.
b. Xí nghiệp xây dựng và gia công cơ khí 141.
Gồm 3 đội xây lắp là: Đội xây lắp 5, 6 và 7.
c. Xí nghiệp 79.
Gồm xởng sản xuất vật liệu xây dựng 815 cùng với hai đội xây lắp là
Đội xây lắp 9 và 11.
d. Chi nhánh Miền Trung.
Bao gồm 4 đội xây lắp là Đội xây lắp 1, 4, 10,12 cùng các văn phòng
đại diện.
* Các xí nghiệp, chi nhánh và đơn vị trực thuộc không hạch toán độc
lập mà phải hạch toán phụ thuộc, hàng tuần phải báo sổ về Công ty.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Luận văn Tốt Nghiệp Lý Trờng
Sơn lớp 510
Ii. CÔNG TáC Kế HOạCH HOạT Động của Công ty
1. Tình hình chiến lợc kinh doanh
a. Chiến lợc dài hạn
- Duy trì phát triển đa dạng hoá sản phẩm theo hớng hỗn hợp tức là
vừa nâng cao chất lợng, cải tiến mẫu mã sản phẩm truyền thống vừa đa ra đ-
ợc những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trờng
- Tận dụng hiệu quả trang thiết bị hiện có, kết hợp với tăng cờng đầu
t chiều sâu cho nghiên cứu khoa học công nghệ và từng bớc đổi mới trang

- Mở show room giới thiệu sản phẩm đồng thời cũng là trung tâm t
vấn hỗ trợ khách hàng
- Quảng cáo trên các phơng tiện thông tin đại chúng nh: truyền hình,
báo chí, trên mạng, trên các nơi công cộng.....nhằm gây sự chú ý của khách
hàng, từ đó đa khách hàng tiếp cận với sản phẩm của Công ty
3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Ngoài các công trình do Tổng Công ty giao thầu. Công ty cũng
phải lắp đặt một số dây chuyền sản xuất đã ký hợp đồng từ cuối năm 2004
nh:
+ Công trình thiết kế chế tạo và lắp đặt dây chuyền sản xuất giấy tại Công
ty Hoàng Long Bắc Ninh trị giá 1 tỷ đồng.
+ Công trình thiết kế, chế tạo 6 băng tải, 5 vi tải cho nhà máy đờng Nghệ
An trị giá 1,138 tỷ đồng
+
- Mở rộng sản xuất kinh doanh:
Ngoài các loại máy móc, thiết bị sẵn có nh: máy ủi, máy xúc, xe trộn bê tông
phục vụ cho ngành xây dựng, Công ty còn tiếp tục đổi mới công nghệ nhằm
giảm chi phí, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu. Năm 2005 Công ty đầu
t 1,5 tỷ đồng để mua thêm máy sấn tôn, máy ép thủy lực, máy hàn tự động và
một số máy móc hiện đại khác phục vụ cho ngành cơ khí.
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Luận văn Tốt Nghiệp Lý Trờng
Sơn lớp 510
- Về nhân sự: Công ty cũng đã đào tạo một số cán bộ, công nhân kĩ
thuật nhằm nâng cao trình độ về khả năng thiết kế, chế tạo máy.
- Về nguyên vật liệu: Công ty dự kiến mua của nhiều nhà cung cấp
do vậy Công ty có nhiều lợi thế về giá thành và chất lợng nguyên vật liệu do
sự cạnh tranh của các nhà cung cấp.
Công ty cũng tận dụng tối đa nguồn nguyên vật liệu sản xuất trong n-

càng nhiều và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty đạt đọc ngày càng
cao.
Đặc biệt năm 2001 là tổng sản lợng của Công ty tăng 46% so với năm
2000. Điều này đợc giải thích là do sau quá trình thành lập, Công ty đã dần
dần đi vào ổn định, thế và lực của Công ty đợc củng cố hơn, khả năng đáp
ứng nhu cầu của thị trờng cao hơn. Vì vậy, lợng công trình mà Công ty thi
công trong thời gian này cũng tăng lên và kết quả là giá trị tổng sản lợng
cũng tăng lên.
Các năm sau đó, Công ty vẫn giữ đợc mức độ tăng trởng về giá trị tổng
sản lợng một cách ổn định. Đó là do Công ty xác định dúng nhiệm vụ kinh
doanh, năng động trong việc tìm kiếm thị trờng, tìm kiếm công trình mới để
thi công làm cho giá trị tổng sản lợng của Công ty thờng xuyên đợc tăng cao.
11
0
20000
40000
60000
80000
100000
2000 2001 2002 2003 2004
GTTSL
n v tớnh: Triu ng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Luận văn Tốt Nghiệp Lý Trờng
Sơn lớp 510
b. Tổng mức lợi nhuận.
Biểu II: tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp
Số liệu ở bảng trên cũng cho ta thấy lợi nhuận thu đợc của Công ty
năm sau thờng cao hơn năm trớc và mức tăng trởng đợc giữ đều qua các
năm. Điều đó chứng tỏ sự cố gắng tích cực của Công ty trong việc tăng

1,795% 1,733% 1,777% 1,900% 2,057%
8.Tỉ suất DT/Vốn KD
(=1/3)x100
82,495% 94,526% 128,092% 133,0535 141,934%
Nguồn: Phòng Tài chính
Tỉ suất lợi nhuận có thể tính theo doanh thu, giá thành, tổng vốn. Mỗi
cách tính sẽ cho ta một chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận thu đợc từ một đơn
vị doanh thu, chi phí hay vốn bỏ ra. Khi phân tích hiệu quả kinh tế, cần tránh
quan niệm giản đơn cho rằng tỉ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả kinh tế
sẽ càng lớn. Điều quan trọng là kinh doanh phải có lãi. Tỉ suất lợi nhuận chỉ
là một trong những căn cứ để đánh giá hiệu quả chứ không phải là căn cứ
duy nhất để đa ra quyết định kinh doanh.
2. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo các yếu tố.
a. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Luận văn Tốt Nghiệp Lý Trờng
Sơn lớp 510
Bảng III: hiệu quả sử dụng lao động
Chỉ tiêu
2000 2001 2002 2003 2004
1.GTTSL(tr.đ) 42.500 62.000 76.000 82.000 90.400
2.Doanh thu (tr.đ) 34.600 47.300 69.700 74.800 80.800
3.Lợi nhuận(tr.đ) 753 867 967 1.068 1.171
4. Lao động bình quân (ngời) 759 797 887 940 1006
5.Tổng LĐ đợc sử dụng(ngời) 729 761 869 914 995
6. NSLĐ bình quân(=1/4) 55,995 77,792 85,682 87,234 89,861
7.Doanh thu bình quân (nguời)
(=2/4)

Chỉ tiêu
2000 2001 2002 2003 2004
1.Doanh thu(tr.đ) 34.600 47.300 69.700 74.800 80.800
2.Quỹ lơng(tr.đ) 5.012 6.200 8.180 8.750 9.370
3.LĐ bq(ngời) 759 797 887 940 1006
4.Lơng bq(nghìn đồng) 550,3 648,3 768,5 775,7 776,2
5.NSLĐbq(tr.đ) 55,995 77,792 85,682 87,234 89,861
6.Tỉ số tiền lơng/D T(%) 11,5 13,1 11,8 11,7 11,6
Nguồn: Phòng Tài chính
Nhận xét chung: Liên tục trong 5 năm liền (2000 - 2004), Công ty xây
lắp số 3 đã sử dụng lao động có hiệu quả tiền lơng bình quân năm sau cao
hơn năm trớc đã ổn định t tởng cho CBCNV hăng say làm việc. Kết quả là
năng suất lao động và doanh thu tăng nhanh qua các năm. Ngợc lại, năng
suất lao động và doanh thu tăng nhanh sẽ làm cho thu nhập của ngời lao
động cũng tăng lên. Doanh nghiệp nên cố gắng phát huy kết quả đã đạt đợc
này.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Bảng V: hiệu quả sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004
1.VCĐ(tr.đ) 15.060 15.764 16.117 16.431 16.729
2.TSCĐ hiện có(tr.đ) 12.000 12.200 13.000 13.200 13.400
3.TSCĐ đợc huy động(tr.đ) 11.200 11.400 12.000 12.200 12.600
4.TSCĐ đợc đổi mới(tr.đ) 6.000 6.500 7.000 7.500 8.000
5.Tgian làm việc của TSCĐ(h) 2400 2400 2400 2400 2400
6.GTTSL(tr.đ) 42.500 62.000 76.000 82.000 90.400
7.Lợi nhuận(tr.đ) 753 867 967 1.068 1.171
8.Hệ số sử dụng TSCĐ(=3/2) 0,933 0,934 0,923 0,924 0,94
9.Hệ số đổi mới TSCĐ(=4/2) 0,500 0,533 0,538 0,568 0,597
10.Sức sinh lời của VCĐ(=7/1) 0.050 0,055 0.060 0,065 0,07
11.Hiệu quả sử dụng VCĐ(=6/1) 2,822 3,933 4,716 4,991 5,404

Nhận xét chung: Công ty đã sử dụng có hiệu quả nguồn vốn lu động
của mình. Tuy nhiên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn lu động không cao bằng
hiệu quả sử dụng vốn cố định. Một đồng vốn cố định bỏ ra sẽ đem lại nhiều
lợi ích cho Công ty hơn. Do vậy, Công ty nên đầu t vốn để mua sắm máy
móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh và thi công công
trình sẽ đem lại hiệu quả cao.
3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội đạt đợc của Công ty trong thời gian
vừa qua.
a. Nộp ngân sách Nhà nớc.
16

Trích đoạn Biện pháp 3: Tăng cờng công tác huy động và thu hút vốn đầu t
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status