đề thi ôn tập vật lý khảo sát, bồi dưỡng học sinh giỏi - Pdf 23

ĐỀ 1
MÔN THI : VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu1: (2,5 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35
0
C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang
sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15
0
C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK.
Câu2: (2 điểm )Người ta cần truyền tải một công suất điện 100KW đi xa 90km, với điều kiện
hao phí do năng suất tỏa nhiệt trên đường truyền dây không vượt quá 2% công suất cần truyền
đi. Người ta dùng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất và khối lượng riêng lần lượt là 1,7.10
-8

Ωm và 8800kg/m
3
.Tính khối lượng của dây dẫn khi truyền điện năng dưới hiệu điện thế
U=6kV.
Câu3: ( 3 điểm) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện; dây dẫn; một bóng đèn; một
chuông điện; ba khóa K
1
, K
2
, K
3
sao cho:
a) Đóng K
1
đèn sáng .
b) Đóng K
2

3
.
1
A
3
A
4
A
2
A
1
R
M N
D
C
+
_
Câu7: (2 điểm) Hai điện trở R= 4Ω và r mắc nối tiếp vào hai đầu hiệu điện thế U=24V. Khi
thay đổi giá trị của r thì công suất tỏa nhiệt trên r thay đổi và đạt giá trị cực đại. Tính giá trị
cực đại đó.
Câu8: (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:

Trong đó R
0
là điện trở toàn phần của biến trở, R
b
là điện trở của bếp điện. Cho R
0
= R
b

0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
2 Ta có :Chiều dài dây dẫn l=2.90 km = 180 000m 0.25đ
2
U
R
0
R
b
C
B
Công suất cần truyền: p = 100 000W
Công suất hao phí cho phép: p
hp
= 0,02.100 000 = 2 000W

Điện trở dây dẫn: R= = =18 000Ω Tiết diện dây dẫn: S= = = 17.10
-8
m
2
Khối lượng của dây dẫn:
m = D.l.S = 88.10
2
.18.10

).2 (1)
*Khi ngược dòng từ B-A
 V
13BA
=V
12
- V
23
= 30 - V
23
Suy ra quãng đường BA: S
BA
= V
13BA
.t
BA
= (30 - V
23
).3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (30+ V
23
).2 = (30 - V
23
).3
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3

4

R

18 000
 5V
23
= 30 =>V
23
= 6 (km/h)
Thay V
23
vào (1) hoặc (2) ta được S
AB
= 72km.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
*Tìm I
1
và I
2:
Ta có dòng điện đi vào chốt M và đi ra chốt N
Do đó U
3
= 4R
A
U
4

=>I
2
= 1 (A )
Xét tại nút D ta có : I
1
+

I
2
=

I
4
= I
1
+ 1 = 3 (A)
=>I
1
= 2 (A)
*Tìm R, R
A
:
Ta viết phương trình hiệu điện thế.
U
MN
= U
MD
+ U
DN
= 28 = 2R

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
6
Vẽ hình đúng
Xét hai điểm A, B trong hai nhánh nằm trong cùng
một mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách
giữa
xăng và bước biển .
0,25đ
0,25đ
4
M
R

A
3
N
A
4
A
2
A
1
C
D
+ _
h
1

= h
1
-h
d
1
.h
1
= d
2
(h
1
- h) = d
2
h
1
– d
2
h
=> (d
2
– d
1
) h
1
= d
2
h

=>h
1

= 36W
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
8
Điện trở R
CB
= ( R
0
.R
0
/2 )/ (R
0
+ R
0
/2) = R
0
/3
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I= U/(R
0
/2 +R
0
/3) = 6U/ 5R
0
Công suất tiêu thụ của bếp là : P= U

2
– d
1
Môn: Vật Lí
Thời gian 90 ph
Bài 1 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ (H.1).
Các công tắc phải đóng, mở (ngắt) như thế nào để :
a) Không có đèn nào sáng.
b) Chỉ có Đ
1
sáng.
c) Chỉ có Đ
2
sáng.
d) Cả hai đèn đều sáng.
Bài 2 (2đ): Cho ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy (H.2).
Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H
1
= 20cm
và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H
2
= 25cm.
Hỏi mực nước ở ống giữa dâng lên so với độ cao ban đầu
là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3

và của dầu là 8000N/m
3
.
Bài 3 (1đ) : Khi điểm sáng di chuyển trước gương phẳng một đoạn 30cm,

và nước có
nhiệt độ t
2
= 100
0
. Nhiệt dung riêng của rượu và nước là C
1
= 2500 J/kg.độ, C
2
= 4200
J/kg.độ.
Bài 2 (2đ): Hai xy lanh có tiết diện S
1
và S
2
thông với nhau đặt thẳng đứng có chứa nước. Trên
mặt nước có đặt các pittông mỏng có khối lượng riêng khác nhau và vì thế mặt nước ở hai bên
chênh nhau một đoạn h. Đổ một lượng dầu lên trên pittông lớn cho đến khi hai mực nước
ngang nhau. Nếu lượng dầu đó được đổ lên trên pittông nhỏ thì mực nước ở hai xylanh chênh
lệch nhau một đoạn x là bao nhiêu ?
Bài 3 (2đ) : Cho một nguồn điện 9V, một bóng đèn Đ (6V – 3W), một biến trở con chạy R
X

điện trở lớn nhất là 15 . Hãy vẽ các sơ đồ có thể có để đèn sáng bình thường. Xác định các
giá trị của biến trở R
X
tham gia vào các mạch điện đó.
Bài 4 (1đ) : Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Hãy nêu
cách xác định khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của
thuỷ ngân và của thuỷ tinh lần lượt là D

F

B
C
P

Hình 5
O
nhưng nếu đổ thêm rượu cho tới đầu trên của H thì thùng sẽ bị vỡ mặc dù lượng rượu trong ống nhỏ
không đáng kể so với lượng rượu trong thùng (vì tiết diện ống rất nhỏ). Hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 2
Một khối nhôm hình hộp chữ nhật có kích thước là (5 x 10 x 15)cm.
a. Cần cung cấp cho khối nhôm đó một nhiệt lượng là bao nhiêu để nó tăng nhiệt độ từ 25
o
C đến
200
o
C. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của nhôm lần lượt là 2700kg/m
3
, 880J/gK.
b. Nếu dùng nhiệt lượng đó để đun 1 lít nước từ 30
o
C thì nước có sôi được không ? Tại sao ?
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK và d
n
= 10000N/m
3
.
Câu 3
Khi xuống dốc, bạn Tèo chuyển động với vận tốc 15km/h. Khi lên lại dốc đó, Tèo chuyển động

8
Câu Gợi ý chấm
Thang
điểm
a. Vật đứng yên (cân bằng) thì tổng các lực tác dụng lên vật phải
bằng 0.
0=++
CB
FFP

hay
( )
BCCB
FFFP

−=+−=
suy ra P = F
BC
(1)
Mặt khác, tam giác OF
B
F
C
là tam giác vuông nên theo định lí
Pitago ta có :
)2(
222
CBBC
FFF +=
Từ (1) và (2) suy ra :

-5
.2700 = 2,025 (kg)
Nhiệt lượng thu vào của nhôm : Q
nh
= m
nh
c
nh
(t
2nh
– t
1nh
) = 311.850 (J)
b. Khối lượng của nước m
n
= V
n
D
n
= 1,0 (kg)
Theo đề bài ta có Q
n
+ Q
hp
= Q
nh
)(875.259
6
5
5

.
Vậy nước không sôi được.
)
Gọi vận tốc lúc xuống dốc là v
1
= 15km/h
Gọi vận tốc lúc lên dốc là v
2
= v
1
/3 = 5km/h
Quãng đường lúc lên dốc và xuống dốc là như nhau s
1
= s
2
= s
Thời gian để xuống dốc là t
1
, thời gian lên dốc là t
2
Ta có
1
1
t
s
v =
suy ra
1
1
v


B
C
P

O
BC
F

Câu Gợi ý chấm
Thang
điểm
hkmv
s
sv
v
s
v
s
s
tt
ss
v /5,7
2
15
2
1
4
2
3

















=−=+
++
=
+
=
==
htthaytt
vv
ss
t
vv
s
t
25,025,0



=⇒=+⇒









==+
=
+
==
===
hkmv
v
tt
vvv
s
t
v
s
t
/32375,0
8
125,0
357,0

Diện tích của đáy gỗ : S = a
2
= 10
-2
m
2
Thể tích của phần chìm của vật V
c
= 10
-2
(0,1 – 0,03) = 7.10
-4
m
3
Lực đẩy archimede tác dụng lên vật F
A
= V
c
d
n
Trọng lượng của vật P
g
= V
g
d
g
Vì vật nổi nên : F
A
= V
g

và F
Avật
(hình vẽ). Khi chúng cân bằng thì P
g
+ P
vật
=
F
Ag
+ F
Avật

⇔ V
g
d
g

+ V
vật
d
vật
= d
n
(V
chìm gỗ
+ V
vật
)
⇔ V
g

g

+ m
vật
= D
n
V
chìm gỗ
+ D
n
vat
vat
D
m

gggomchin
n
VDVD
D
−=









vat

- 10V
g
D
g

= 2N
ĐỀ 5
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút
Câu 1: (2 điểm) Người ta cho vòi nước nóng 70
0
C và vòi nước lạnh 10
0
C đồng thời
chảy vào bể đã có sẳn 100kg nước ở nhiệt độ 60
0
C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì thu
được nước có nhiệt độ 45
0
C. Cho biết lưu lượng của mỗi vòi là 20kg/phút.
Câu 2: (2 điểm) Một máy đóng cọc có quả nặng trọng lượng 1000N rơi từ độ cao 4m
đến đập vào cọc móng, sau đó được đóng sâu vào đất 25cm. Cho biết khi va chạm cọc móng,
búa máy đã truyền 70% công của nó cho cọc. Hãy tính lực cản của đất đối với cọc.
Câu 3: (2,5 điểm) Hà và Thu cùng khởi hành từ Thành phố Huế đến Đà Nẵng trên
quãng đường dài 120km. Hà đi xe máy với vận tốc 45km/h. Thu đi ôtô và khởi hành sau Hà
20 phút với vận tốc 60km/h.
a. Hỏi Thu phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp Hà ?
b. Khi gặp nhau, Thu và Hà cách Đà Nẵng bao nhiêu km ?
c. Sau khi gặp nhau, Hà cùng lên ôtô với Thu và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới Đà Nẵng.
Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu ?

150( )
10
m kg⇒ = =
Thời gian mở hai vòi là:
)(5,7
20
15
phútt ==
Câu 2: (2 điểm)
Công mà máy đóng cọc thực hiện :
A = P.h = 1000.4 = 4000(J)
Công mà máy đóng cọc truyền cho cọc là :
A
1
=
)(3000
100
75
4000
100
75
JA ==
Công này để thắng công cản của đất và làm cọc lún sâu 25cm là :
A
1
= F.S
)(12000
25,0
3000
1

)


45t
1
= 60t – 30


t
1
= 2(h)


t
2
= 1,5(h)
Vậy sau 1,5h Thu đuổi kịp Hà.
b. Quãng đường sau khi gặp nhau đến Đà Nẵng là :
S
2
= S – S
1
= S – v
1
t
1
= 120 – (45.2) = 30(km)
c. Sau khi gặp nhau, vận tốc của xe ôtô là:
30 12
30 72( / )

-2
= 6,28.10
-2
(m)
Số vòng dây quấn trên lõi sứ là :
2
18,18
289,5( òng)
' 6,28.10
l
n v
l

= = =
b. Hiệu điện thế lớn nhất là :
U = I.R = 1,5.40 = 60(V)
Câu 5: (1,5 điểm)
13
Công của dòng điện sản ra trong thời gian 20 phút :
A = U.I.t = 220.3.20.60 = 792000(J)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước :
Q = m.c(t
2
– t
1
) = 2.4200(100 – 20) = 672000 (J)
Hiệu suất của bếp :
H =
%85,84%100.
792000


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status