Chuyên đề: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh thương mại VINACONEX - Pdf 24

Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
3
1.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh 7
1.1.1. Sự cần thiết phải quản lý kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp 7
1.1.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 8
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 9
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 10
1.2.1. Khái niệm giá vốn hàng bán 10
1.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán 10
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán 12
1.2.3.1. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 12
1.2.3.2.Trình tự kế toán 12
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14
1.3.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản kế toán sử dụng 16
1.3.2.2.Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17
1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 21
1.4.1. Nội dung 21
1.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng 21
1.4.3. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 22
Kế toán chi phí bán hàng 23
1.4.4. Nội dung 23
1.4.5. Tài khoản sử dụng 24
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26
1.4.6. Nội dung 26
1.4.7. Tài khoản kế toán sử dụng 27

2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 54
2.2.1.Kế toán giá vốn kinh doanh hàng hóa siêu thị 54
Hình số 5: Xem sổ cái TK 6321- Giá vốn KD hàng hóa siêu thị 60
2.2.2.Kế toán giá vốn kinh doanh cho thuê mặt bằng tòa nhà 65
Hình số10: Xem sổ cái TK 6322- Giá vốn cho thuê mặt bằng 69
Số dư cuối kỳ 71
2.2.3.Kế toán tổng hợp giá vốn 72
Hình số 12: Sổ cái TK 632_ Giá vốn bán hàng 73
2.3.Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty 75
2.3.1. Kế toán chi tiết doanh thu 75
2.3.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng siêu thị 75
2.3.2.2.Kế toán doanh thu cho thuê đầu kệ trong siêu thị 81
2.3.2.3.Kế toán doanh thu cho thuê gian hàng thương mại 85
2.3.2.4.Kế toán doanh thu khác 92
2.3.2.5.Kế toán doanh thu dịch vụ thu hộ 97
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 102
2.4. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty 105
2.3.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng 106
2.3.2.Quy trình hạch toán chi phí bán hàng 106
107
2.3.3. Phương pháp xác định và kế toán chi phí bán hàng 108
2.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty 120
2.4.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng 121
2.4.2. Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 122
Sơ đồ 2.12: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty 122
122
1.5.4. 2.4.3. Phương pháp xác định và nhập liệu chi phí quản lý doanh nghiệp 123
2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty 127
2.5.1.Tài khoản sử dụng 127
2.5.2.Phương pháp kế toán 127

PS Phát sinh.
TTTM Trung tâm thương mại.
TSCĐ Tài sản cố định.
TK Tài khoản.
TTĐB Tiêu thụ đăc biệt.
TNDN Thu nhập doanh nghiệp.
XK Xuất khẩu.
XĐKQ Xác định kết quả.
SV: Nguyễn Thị Miền Lớp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang có sự chuyển mình từ
nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước. Quá trình này đã và đang có sự định hướng sâu sắc tới sự phát triển
của nền kinh tế nói chung, của các doanh nghiệp nói riêng. Với cơ chế mới này,
các doanh nghiệp đều được tự do cạnh tranh trong khuôn khổ Pháp luật cho phép.
Sự tự do cạnh tranh vừa là điều kiện thuận lợi song cũng có những khó khăn đang
chờ nếu như doanh nghiệp không biết nắm bắt được cơ hội cho mình.
Để tồn tại và phát triển trong bối cảnh kinh tế hiện nay thì bài toán đặt ra cho
các doanh nghiệp trong nước là phải tăng doanh thu tiêu thụ nhằm tăng lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn
quan trọng nhất trong quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới sự thành
công hay thất bại của doanh nghiệp và cũng chỉ có thực hiện tốt khâu tiêu thụ thì
doanh nghiệp mới thực hiện chức năng của mình là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng. Hàng hóa khi nhập về phải thị trường chấp nhận bởi vì có tiêu thụ được hàng
hóa thì doanh nghiệp mới thu hồi được vốn bù đắp các chi phí đã bỏ ra và cũng chỉ
thông qua kết quả kinh doanh, các doanh nghiệp mới xác định được hiệu quả các
hoạt động kinh doanh, đồng thời đề ra các biện pháp tối ưu nhằm đẩy mạnh bán
hàng, tăng doanh thu, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó doanh nghiệp có lợi nhuận và thực hiện các nghĩa vụ với

mại VINACONEX
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Miền
SV: Nguyễn Thị Miền Lớp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI.
1.1.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1. Sự cần thiết phải quản lý kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa hiện nay, bán hàng
và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp và
là mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Bán hàng là việc chuyển quyền
sở hữu sản phẩm hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng
thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kết quả bán hàng là
tấm gương phản chiếu các mặt hoạt động của doanh nghiệp: hoạt động bán hàng có
tốt thì kết quả mới tốt, và ngược lại. Mặt khác, kết quả bán hàng có tác động ngược
lại đối với hoạt động của đơn vị. Kết quả có tốt thì hoạt động của doanh nghiệp sẽ
được tiến hành thông suốt, có điều kiện mở rộng qui mô kinh doanh của doanh
nghiệp, tăng sức cạnh tranh, khẳng định vị thế của mình trên thương trường, kết
quả xấu sẽ dẫn tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị đình trệ, thậm chí sẽ
đi đến phá sản.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, đây là quá
trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền
tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với
việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn chủ, tăng
lợi nhuận trong doanh nghiệp. Để thực hiện được quá trình bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh nghiệp phải phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế

SV: Nguyễn Thị Miền Lớp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
Đối với các bạn hàng và ngân hàng, qua số liệu kế toán cung cấp họ có thể biết
được khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, biết được doanh nghiệp có làm ăn
tốt hay xấu… từ đó ra quyết định cho vay hay đầu tư một cách hợp lý.
Như vậy, việc tổ chức tót công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng giúp quá trình sản xuất được thực hiện liên tục, tăng sức cạnh tranh trên thị
trường, mở rộng thị phần cũng như mở rộng quan hệ bạn hàng …. Giúp doanh
nghiệp đẩy nhanh quá trình bán hàng, nhanh chóng thu hồi vốn, thực hiện tốt nghĩa
vụ đối với Nhà nước. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể thực hiện được tái sản
xuất mở rộng và bắt đầu một chu kỳ kinh doanh mới đảm bảo cho doanh nghiệp
tồn tại và phát triển.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Như chúng ta đã biết, quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế
hoạch bán hàng đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế.
Quản lý về số lượng, chất lượng mặt hàng, thời gian tiêu thụ, tình hình thanh toán
tiền hàng và tình hình thanh toán những khoản trích nộp ngân sách Nhà nước. Bên
cạng đó mỗi nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khác hàng khác nhau, từng
phương thức bán hàng, từng loại hàng hóa, dịch vụ nhất định. Vì vậy để đáp ứng
các yêu cầu vế quản lý thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bán hàng xác định kết quả
và phân phối kết quả của các hoạt động thì kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, quy cách chủng loại.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trù doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
SV: Nguyễn Thị Miền Lớp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa

Phng phỏp tớnh giỏ gia quyn bỡnh quõn cui k: Sau khi kt thỳc k
kinh doanh, khi khụng cũn phỏt sinh nghip v nhp xut vt t, hng
húa no k toỏn mi xỏc nh tr giỏ binh quõn ca tng vt t, hng húa
ca thỏng, sau ú mi tớnh vt t hng húa xut kho theo giỏ bỡnh quõn c
k d tr.
Bc 2: Tớnh chi phớ thu mua phõn b cho hng húa xut bỏn.
Phí thu mua Phí thu mua PB + Phí thu mua Trị giá
phân bổ = cho hàng tồn ĐK PS trong kỳ x hàng hoá
cho hàng hoá Trị giá hàng + Trị giá hàng xuất bán
xuât bán tồn đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ
Bc 3: Tớnh tr giỏ vn hng xut bỏn.
Tr giỏ vn = Tr giỏ mua + Chi phớ thu mua phõn
hng xut bỏn hng xut bỏn b cho hng xut bỏn
SV: Nguyn Th Min Lp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán
1.2.3.1. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng.
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu Xuất kho
Tài khoản sử dụng.
 TK 632 - Giá vốn hàng bán. TK này cuối kỳ không có số dư.
 TK 156 - Hàng hóa.
 TK 157 - Hàng gửi bán.
 TK 911 - Xác định Kết quả kinh doanh
 TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho áp dụng trong trường hợp
doanh nghiệp có áp dụng trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
1.2.3.2.Trình tự kế toán
Kế toán giá vốn hàng bán được hạch toán theo 1 trong 2 trường hợp sau:

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày lập bảng cân
đối kế toán.
 Xác định được các chi phí cho giao dịch và các chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc xác định doanh thu:
 Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ: Doanh thu bán hàng là giá chưa có thuế giá trị
gia tăng.
 Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là
tổng giá thanh toán.
 Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTBB hoặc thuế XK
thì doanh thu bán hàng là giá đã bao gồm thuế TTĐB hoặc thuế XK.
SV: Nguyễn Thị Miền Lớp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các
giao dịch bán sản phẩm bao gồm cả thu phụ và thu phí thêm ngoài giá
bán ( nếu có)
 Doanh thu của hoạt động gia công là số tiền gia công thực tế được
hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
 Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức
bán đúng giá là hoa hồng bán hàng được hưởng.
 Doanh thu của hàng hóa tiêu dùng nội bộ là giá thực tế (giá vốn thực
tế xuất kho hoặc giá thành thực tế xuất kho) của số hàng hóa, dịch vụ
đó.
 Doanh thu hàng kỳ của số dịch vụ nhận trước tiền thuê của nhiều năm

suất nhất định. Số tiền lãi suất đó được doanh nghiệp hạch toán vào tài khoản 3387
“ Doanh thu chưa thực hiện”
Kế toán theo phương thức bán hàng trả chậm trả góp được hạch toán qua sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm trả góp.

SV: Nguyễn Thị Miền Lớp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
• Doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng.
Đây là phương thức bán hàng mà trong đó người bán hàng đem hàng của
mình để đổi lấy hàng của người mua. Giá đem đi trao đổi là giá bán của hàng hóa
đó trên thị trường. Có 2 trường hợp trao đổi là trao đổi tương tự và trao đổi không
tương tự.
Kế toán bán hàng theo phương thức này được thể hiện qua sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng.
• Doanh thu bán hàng theo phương thức gửi hàng.
Bán hàng theo phương thức gửi hàng là phương thức mà bên giao đại lý xuất
hàng cho bên nhận đại lý, nhận ký gửi để bán. Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cho đến khi bán hàng chính thức. Bên đại lý sẽ được hưởng hoa
hồng (nếu bán đúng giá).
SV: Nguyễn Thị Miền Lớp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
Kế toán doanh thu bán hàng tại bên giao đại lý.
Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu bán hàng tại bên giao đại lý.
Kế toán doanh thu bán hàng tại bên nhận đại lý.
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng tại bên nhận đại lý.
SV: Nguyễn Thị Miền Lớp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
1.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.1. Nội dung

Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
Sơ đồ 1.10:Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, Thuế TTĐB, Thuế Xuất
nhập khẩu phải nộp
Kế toán chi phí bán hàng.
1.4.4. Nội dung.
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khâu bảo quản dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo
hành sản phẩm.
Theo chế độ kế toán hiện nay quy định, chi phí bán hàng bao gồm:
• Chi phí nhân viên bán hàng : Là các khoản tiền lương, phụ cấp và các
khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa.
• Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì, tem an
ninh dùng để đóng gói sản phẩm hàng hóa, chi phí vật liệu dùng để bảo
quản, bốc xếp hàng hóa.
• Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là các khoản chi phí về dụng cụ, công cụ, đồ
dùng đo lường trong khâu bán hàng.
• Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các khoản chi phí khấu hao TSCĐ dùng
trong khâu bán hàng như cửa hàng, nhà xưởng, máy móc thiết bị
• Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa: Là các khoản chi phí bỏ ra để
sửa chữa bảo hành sản phẩm hàng hóa trong thời gian bảo hành quy định.
SV: Nguyễn Thị Miền Lớp: LC13.21.21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Cuối Khóa
Riêng doanh nghiệp xây lắp không được hạch toán vào tài khoản này mà
hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho việc bán hàng như chi phí thuê kho, thuê bãi, chi phí điện
nước
• Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi phí trên như chi phí tiếp khách, giới thiệu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status