KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CÂY KHỔ QUA (Momordica charantia L.) VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - Pdf 24


i
LỜI CẢM ƠN Luận văn này được thực hiện tại phòng Hóa Hợp Chất Thiên Nhiên – Viện Công
Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam, năm 2009. Với tấm lòng
trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
Ban Giám hiệu trường Đại Học Tôn Đức Thắng, Ban chủ nhiệm Khoa Khoa học
Ứng dụng và Bộ Môn Công nghệ sinh học, cùng tất cả quý thầy cô giáo đã trang b
ị cho
tôi những kiến thức nền tảng vững chắc trong suốt thời gian học tại trường, niên khóa
2005-2010.
ThS. Phùng Văn Trung, anh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên môn và
nhiều kinh nghiệm nghiên cứu quí báu trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
PGS-TS Nguyễn Ngọc Hạnh, cô đã động viên và tạo nhiều điều kiện để tôi hoàn
thành tốt luận văn.
ThS. Phan Nhật Minh, anh đã nhiệt tình h
ướng dẫn và động viên tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu.
Các anh chị và các bạn thực hiện đề tài luận văn tại phòng Hoá Hợp Chất Thiên
Nhiên, năm 2009 đã cùng nhau giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng tôi rất cảm ơn người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo
mọi điều kiện từ vật chất đến tinh thần cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.

TP.H
ồ Chí Minh, tháng 01, năm 2010.
Sinh viên thực hiện
Vy Thị Thanh Nhân


iii
MỤC LỤC

TRANG
Trang tựa
Lời cảm ơn i
Tóm tắt ii
Mục lục iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt viii
Danh mục các bảng x
Danh mục các hình xi
Danh mục các sơ đồ, đồ thị xii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.2. MỤC ĐÍCH 1
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2
2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CÂY KHỔ QUA 2
2.1.1. Mô tả cây 2
2.1.2. Phân bố và sinh thái 3
2.1.3. Y học dân gian củ
a cây khổ qua 5
2.1.3.1. Rễ 5
2.1.3.2. Thân 5
2.1.3.3. Lá 5
2.1.3.4. Hoa 5
2.1.3.5. Trái 5
2.1.3.6. Hạt 6

iv
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ KHỔ QUA 6

3.1.2. Địa điểm 28
3.2. THIẾT BỊ VÀ HOÁ CHẤT 28
3.2.1. Thiết bị 28
3.2.2. Hóa chất 28
3.3. NGUYÊN LIỆU 29
3.4. ĐỊNH TÍNH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG TRÁI KHỔ QUA 29
3.4.1. Khảo sát sự hiện diện của các hợp chất alkaloid 29
3.4.1.1. Thuốc thử alkaloid 29
3.4.1.2. Định tính alkaloid 30
3.4.2. Khảo sát sự hiện diện của các h
ợp chất flavonoid 30
3.4.2.1. Thuốc thử flavonoid 30
3.4.2.2. Định tính flavonoid 30
3.4.3. Khảo sát sự hiện diện của các hợp chất sterol 30
3.4.3.1. Thuốc thử sterol 30
3.4.3.2. Định tính sterol 31
3.4.4. Khảo sát sự hiện diện của các hợp chất saponin 31
3.4.4.1. Thuốc thử saponin 31
3.4.4.2. Định tính saponin 32
3.4.5. Khảo sát sự hiện diện của các hợp chất đường khử 33
3.4.6. Khảo sát sự hiện diện của các hợp chất tanin 33
3.4.6.1. Thuốc thử tanin 33
3.4.6.2. Định tính tanin 33

vi
3.4.7. Khảo sát sự hiện diện của các hợp chất glycoside 33
3.4.7.1. Thuốc thử glycoside 33
3.4.7.2. Định tính glycoside 34
3.5. CHIẾT XUẤT, CÔ LẬP VÀ TINH CHẾ 34
3.5.1. Chiết xuất 34

4.2.2.2. Công thức cấu tạo của MCD1 47
4.3. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH ỨC CHẾ MEN α-GLUCOSIDASE 54
4.3.1. Kết quả xây dựng đường chuẩn cho PNP 54
4.3.2. Kết quả khảo sát hoạt tính ức chế men α-glucosidase của MCD1 55
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57
5.1. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC 57
5.2. KIẾ
N NGHỊ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
PHU LỤC viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

A
tb
: Độ hấp thu trung bình
B.W : Body Weight (trọng lượng cơ thể)
CHCl
3

: Retention factor (yếu tố chậm trễ)
s : Singlet (mũi đơn)
t : Triplet (mũi ba)
TLC : Thin Layer Chromatography (sắc ký lớp mỏng)
TZD : Thiazolidinedione
UV : Ultra Violet
α-Glc : α-glucosidase
δ : Chemical shift (độ dịch chuyển hóa học)
MCD1 : Tên chất tinh khiết
xDANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG TRANG


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

HÌNH TRANG
Hình 2.1: Cây khổ qua 3
Hình 2.2: Trái khổ qua 3
Hình 2.3: Giàn khổ qua ở Trung tâm Bảo tồn và Phát triển Dược liệu miền Trung 3
Hình 2.4: Var. charantia L 4
Hình 2.5: Var. abbreviata Ser. 4
Hình 3.1: Các phương pháp sắc ký được sử dụng 36
Hình 4.1: Kết quả thử hoạt tính 43
Hình 4.2: Kết quả TLC của các chất khảo sát được 45
Hình 4.3: Tinh thể MCD1 46
Hình 4.4: TLC của MCD1 46
Hình 4.5: Dung dịch PNP chuẩn ở các nồng độ 54


Cucurbitaceae) được trồng ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là những vùng có khí
hậu nhiệt đới. Ở Việt Nam, cây được trồng ở hầu hết các tỉnh từ đồng bằng đến trung
du và miền núi.
Tại nhiều nước Châu Á trái khổ qua được dùng làm thức ăn hàng ngày trong bữa
ăn.Trái khổ qua có v
ị đắng, tính hàn nên trong dân gian thường dùng để trị các bệnh
mụn nhọt, giải nhiệt, sáng mắt, giảm đau… Khoa học ngày nay đã chứng minh dịch
chiết trái khổ qua có khả năng ức chế khối u, có tác dụng hỗ trợ men gan và điều trị
bệnh đái tháo đường…
Hiện nay bệnh đái tháo đường là một trong các bệnh mãn tính, gây tử vong cao,
đứng hàng thứ ba trên thế giới sau bệnh tim mạch và ung thư. Ở Vi
ệt Nam, tỉ lệ mắc
bệnh ngày một gia tăng, đòi hỏi cấp thiết phải tìm ra các loại thuốc hiệu quả, đặc trị.
Nhận thấy lợi ích của loại dược liệu này, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY KHỔ QUA (Momordica
charantia L.)VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG”
Trong luận văn này, chúng tôi trình bày một số kết quả chiết tách, cô lập các hoạ
t
chất cũng như việc xác định cấu trúc các hoạt chất cô lập được, góp phần làm sáng tỏ
thêm thành phần hóa học của trái khổ qua. Đồng thời, thử hoạt tính ức chế men α-
glucosidase (hoạt tính kháng đái tháo đường).

1.2. MỤC ĐÍCH
9 Phân lập các hợp chất tinh khiết bằng các phương pháp sắc ký.
9 Xác định cấu trúc hoá học của các chất đã phân lập được.
9 Khảo sát hoạt tính kháng đái tháo đường của các chất đã phân lập được.
`

2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

.
Trái hình thoi, dài 8 – 15cm, gốc và đầu thuôn nhọn. Mặt vỏ có nhiều u lồi to nhỏ
không đều. Trái khi chưa chín có màu xanh hoặc xanh vàng nhạt, khi chín có màu
vàng hồng. Vì thế ở Trung Quốc, khổ qua còn có tên là hồng dương, hồng cô nương
[6,
13]
.

Khi chín, trái nứt dần ra từ đầu, tách ra làm ba phần để lộ chùm áo hạt màu đỏ bên
trong
[11, 13]
.
`

3
Hạt dẹt, dài 13 – 15mm, rộng 7 – 8mm, hình răng ngựa, thắt đột ngột ở hai đầu.
Vỏ hạt cứng, quanh hạt có màng màu đỏ như màng hạt gấc.

Hình 2.1: Cây khổ qua
Hình 2.2:Trái khổ qua Hình 2.3: Giàn khổ qua ở Trung tâm Bảo tồn và Phát triển Dược liệu miền Trung
(Phú Yên)

quả mà chia khổ qua thành hai chủng loại:
− Momordica charantia L. var. charantia L., trái to (đường kính > 5cm), màu
xanh nhạt, gai tù, ít đắng.
− Momordica charantia L. var. abbreviata Ser., trái nhỏ (đường kính < 5cm),
màu xanh đậm, gai nhọn, vị rất đắng.

Hình 2.4: Var. charantia L. Hình 2.5: Var. abbreviata Ser.
`

5
2.1.3. Y học dân gian của cây khổ qua
Hầu hết các bộ phận của cây như rễ, thân, lá, hoa, trái, hạt đều có thể dùng làm
thuốc chữa bệnh
[1]
.
2.1.3.1. Rễ
Rễ tươi, sắc nước uống, mỗi ngày một thang, từ 1000ml nước với 60g rễ khổ qua
tươi, sắc còn 400ml, chia làm 2 – 3 lần uống, có thể áp dụng cho mọi dạng bệnh
[4]
.
Rễ khổ qua dùng trị lỵ, nhất là amip. Tại Ấn Độ, dịch rễ (cũng như lá, trái) khổ qua
được dùng trị bệnh tiểu đường, do có tác dụng làm giảm đường huyết. Rễ khổ qua còn
có thể trị bệnh gan
[10]

[2]
.
Ở Trung Quốc, trái khổ qua còn dùng để trị đột quị tim, bệnh sốt, khô miệng,
viêm họng. Ở Ấn Độ, dịch trái khổ qua được dùng trị rắn cắn. Người ta còn dùng bột
`

6
trái khổ qua để hàn các vết thương (làm kéo da non), trị vết loét ác tính. Ở Thái Lan,
dịch trái được dùng trị bệnh về gan, lá lách
[10]
.
Với tính diệt khuẩn và chống oxi hóa, trái khổ qua làm da mịn màng, trị mụn
trứng cá hay bệnh vẩy nến, và ngay cả với vết thương do côn trùng cắn, nhiễm trùng
da. Mặt khác, trái khổ qua còn cung cấp nguồn năng lượng dồi dào và tăng khả năng
chịu đựng cho cơ thể
[2]
.
Ngoài các công dụng trên, trái khổ qua còn được dùng để trị nhiều bệnh như: Trị
ho, sốt, kiết lỵ, dạ dày, đau tức, đái dắt, phù thủng do gan, mắt đỏ đau nhức, giải nhiệt,
hồi hộp, buồn phiền, tắm cho trẻ em trị rôm sảy, làm hạ đường huyết ở bệnh nhân đái
tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin)
[6, 11]
.
2.1.3.6. Hạt
Hạt có chất béo, vị đắng, hơi ngọt, tính ấm, thanh nhiệt, giải độc, giải cảm, trị ho,
lợi tiểu. Hạt còn chữa rắn cắn, chữa nhọt độc sưng tấy, vết thương nhiễm trùng, hạ sốt
[9, 7]
đau họng và chống thụ thai
[18]
. Tại nhiều nước khác, hạt khổ qua được dùng để trị

4
từ cao MeOH của hạt khổ qua. Trong đó Mc
1

được xác định là Momordicoside A và Mc
2
đã được sơ bộ dự kiến cấu trúc
[6]
.
Các tác giả Nguyễn Thanh Hồng, Nguyễn Ngọc Hạnh, Phùng Văn Trung ở Viện
công nghệ Hóa học đã cô lập và nhận danh được hai hợp chất từ hạt: Momordicoside
A và Momordicoside B và bốn hợp chất từ trái: Momordicoside K, Momordicoside L,
3-O-[β-D-glucopyranosyl]-stigmasta-5,25(27)-diene và 23-O-β-D-allopyranosyl 5β,19-
epoxycucurbita-6,24-dien-3β,22,23ξ-triol 3-O-β-D-allopyranoside .
2.2.1.2. Tác dụng dược lý
Y học cổ truyền và dân gian Việt Nam đã có nhiều kinh nghiệm chữa bệnh từ khổ
qua, nhưng chỉ ở d
ạng nguyên liệu thô ban đầu hoặc ở các dạng nước ép, nước sắc mà
thôi. Ngày nay, trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm trái khổ qua nhưng đa số
ở dạng thực phẩm chức năng như trà hòa tan, trà túi lọc. Điển hình là sản phẩm trà
khổ qua của Viện Dược liệu hay trà túi lọc khổ qua của Công ty Traphaco.
Nhóm tác giả Phạm Văn Thanh, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu và cộng sự
đã
sản xuất chế phẩm Morantin từ thành phần glycoside của trái khổ qua dạng to, màu
trắng và chứng minh tác dụng hạ đường huyết của nhóm glycoside trên thỏ gây đái
tháo đường thực nghiệm bằng Alloxan
[21]
.
Các tác giả Nguyễn Thị Như, Nguyễn Thị Bay đã nghiên cứu tác dụng hạ đường
huyết của một bài thuốc nam trên thực nghiệm lâm sàng, đó là sản phẩm trà túi lọc mà

• Momordicine I.
• β-amyrin, cycloartenol, erythrodiol, gypsogenin, karounidiol, multiflorenol,
oleanolic acid, squalene, taraxerol…
 Steroid
− Steroid glycoside:
• β-sitosterol-3-O-β-glucoside; 3-O-[β-D-glucosyl]-stigmasta-5,25(27)-diene.
• 3-O-[6’-O-palmitoyl-β-D-glucosyl]-stigmasta-5,25(27)-diene;
3-O-[6’-O-stearoyl-
β-D-glucosyl]-stigmasta-5,25(27)-diene.
`

9
− Sterol: Elasterol; lanosterol; momordenol; β-sitosterol; α-spinasterol;
stigmasterol; stigmasta-5-ene-3β,25-diol; stigmasta-5,25-dien-3β-ol;
stigmasta-7,22,25-trien-3β-ol; stigmasta-7,22-dien-3β-ol.
 Protein
− p-insulin, v-insulin.
− Momorcharin I, momorcharin II, α-momorcharin, β-momorcharin,
∆-momorcharin, ε-momorcharin, γ-momorcharin.
− Momordin, momordin A, momordin B.
− Ribosome-inactivating proteins 1, 2, 3, 4.
− Trypsin inhibitor mcti-I, trypsin inhibitor mcti-II, trypsin inhibitor mci-3.
− Các protein khác: Alanine, β-alanine, phenylanaline, arginine, asparagine,
aspartic acid, BGIT, γ-aminobutyric acid, citrulline, glutamic acid, glycine,
histidine, lectin, leucine, isoleucine, lysine, momordica agglutinin, ornithine,
proline, serine, threonline, tyrosine…
 Lipid
Arachidic acid, capric acid, cholesterol, α-elaeostearic acid, lauric acid, linoleic
acid, linolenic acid, myristic acid, oleic acid, palmitic acid, palmitoleic acid,
petroselinic acid, soya cerebroside I, stearic acid.

o
C; [α]
20
D
= +1.05
o
.
− Công thức cấu tạo:
O
O
O
O
H
OH
H
OH OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
HO
HO
1
2
4
5
6
7

1"
2"
3"
4"
5"
6"

9 Momordicoside B
− Là 3-O-β-D-xylopyranosyl(1→4)-[β-D-glucopyranosyl(1→6)]-β-D-
glucopyranoside của cucurbit -5-en-3 β,22(S),23(R),24(R), 25pentaol.
− Công thức chung: C
47
H
80
O
19
; M = 948 đvC; mp = 238 – 242
o
C; [α]
20
D
= +6.15
o
.
− Công thức cấu tạo:
`

11
H
OH

31
32
3
O
O
O
O
OH
OH
OH
OH
OH
HO
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
O
OH
OH
HO
O

OH
OH
OH
OH
OH
OH
HO
HO
1
2
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

o
C; [α]
20
D
= -126
o
.
− Công thức cấu tạo:
`

12
O
O
O
O
H
OH
OH
OH
OH
OH
OH
HO
HO
1
2
4
5
6
7

1"
2"
3"
4"
5"
6"
OH

 Các triterpene glycoside được cô lập từ trái khổ qua
9 Momordicoside F
1

− Là 3-O-β-D-glucopyranoside của 5,19–epoxy-25-methoxy-5β-cucurbita-6,23-
dien-3β-ol.
− Công thức chung: C
37
H
60
O
8
; M = 632 đvC; kết tinh trong MeOH–H
2
O (1:1)
cho tinh thể hình kim, không màu; mp = 198 – 203
o
C; [α]
20
D
= -11
o

21
22
23
24
25
26
27
30
31
32
3
1'
2'
3'
4'
5'
6'
O`

13
9 Momordicoside F
2

− Là 3-O-β-D-allopyranoside của 5,19-epoxy-5β-cucurbita-6,23-dien-3β,25-diol.
− Công thức chung: C
35
H

19
20
21
22
23
24
25
26
27
30
31
32
3
1'
2'
3'
4'
5'
6'
O
OH
HO

9 Momordicoside G
− Là 3-O-β-D-allopyranoside của 5,19 –epoxy-25-methoxy-5β-cucurbita-6,23-
dien-3β-ol.
− Công thức chung: C
37
H
60

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
30
31
32
3
1'
2'
3'
4'
5'
6'
O
OH
HO


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status